BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2099/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Nghệ An
Trả lời công văn số 448CT/TH&DT ngày 14/4/2006 của Cục thuế tỉnh Nghệ an về chính sách thu thuế đối với trung tâm dạy nghề và hỗ trợ làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 1 Chương I Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này”.
Tại Điều 3 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định: “Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và các tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng từ nước ngoài”.
Căn cứ vào các quy định trên, hoạt động kinh doanh ăn uống, khách sạn phục vụ khách du lịch, cho thuê phòng thì nhà nghỉ, khách sạn, trung tâm dạy nghề và hỗ trợ việc làm phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng chế độ quy định.
Cục thuế Nghệ An có thể liên hệ với Cục thuế Quảng Ninh, Cục thuế tỉnh Khánh Hòa, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế để học tập kinh nghiệm quản lý thuế đối với các hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2099/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách thu thuế đối với trung tâm dạy nghề và hỗ trợ làm việc, nhà nghỉ, khách sạn đang được cập nhật.
Công văn số 2099/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách thu thuế đối với trung tâm dạy nghề và hỗ trợ làm việc, nhà nghỉ, khách sạn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2099/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-06-14 |
Ngày hiệu lực | 2006-06-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |