BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1805/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2008 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 2518/CT-HTr ngày 03/3/2008 của Cục thuế thành phố Hà Nội về việc ưu đãi thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 2.1 Mục IV Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về thuế TNDN hướng dẫn: “Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D Thông tư này.
Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm theúe, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.”
Tại Điểm 7 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: “1.1- Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại Mục II, Mục III, Phần này chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh có đủ điều kiện được ưu đãi thuế, thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, đã đăng ký thuế và nộp thuế theo kê khai”.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH Vina Dokyoung trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh không đáp ứng điều kiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư thì không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định tại Giấy phép đầu tư . Công ty tự xác định các điều kiện thực tế đạt được để áp dụng mức ưu đãi về thuế TNDN mà Công ty được hưởng theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Hà Nội được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 1805/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 1805/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1805/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2008-05-12 |
Ngày hiệu lực | 2008-05-12 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |