Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Công văn 1701/TCT-DTTT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 1701/TCT-DTTT
V/v: hướng dẫn thực hiện quyết định 259/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2006

 

Từ ngày 04/3/2006 đến ngày 10/4/2006, Tổng cục Thuế đã tổ chức tập huấn cho Cục thuế các tỉnh, thành phố để phổ biến những nội dung cơ bản tại Quyết định số 259/QĐ-TCT ngày 17/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo thống kê thuế và kế toán thuế, áp dụng từ năm 2006 nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo và phân tích dự báo thu.

Qua nghiên cứu ý kiến phản ánh của địa phương trong quá trình triển khai, Tổng cục Thuế hướng dẫn bổ sung một số Điểm như sau:

1. Về khoá sổ kế toán và báo cáo thống kê thuế:

1.1- Thực hiện khóa chức năng nhập chứng từ thu, nộp; chức năng nhập tờ khai của kỳ lập bộ tháng trước theo thời gian khoá sổ kế toán;

1.2- Thực hiện khóa các chức năng nhập, xoá, sửa báo cáo trên toàn bộ hệ thống đối với các báo cáo kế toán, gồm: Báo cáo thu nội địa (BC3A), Báo cáo chi Tiết số nộp ngân sách của các doanh nghiệp nhà nước (BC4A), Báo cáo chi Tiết số nộp ngân sách của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN (BC4B), Báo cáo tổng hợp số thu ngoài quốc doanh (BC5), Báo cáo chi Tiết số nộp ngân sách của các doanh nghiệp NQD (BC5C), Báo cáo nợ thuế (BC6), Báo cáo ĐTNT nợ đọng lớn (BC6B) và Báo cáo hoàn thuế GTGT (BC7).

1.3- Thời gian khóa sổ hàng tháng của các báo cáo kế toán thuế và thống kê thuế:

- Đối với báo cáo kế toán thuế:

+ Tại Chi cục Thuế: Sửa đổi thời gian khoá sổ là ngày 12 của tháng sau đối với tất cả các báo cáo kế toán nêu tại Điểm 1.2 nêu trên (thay cho quy định là ngày 15 hàng tháng tại Quyết định số 259/QĐ-TCT).

+ Tại Cục Thuế: Thời gian khoá sổ thực hiện vào ngày 18 của tháng sau đối với tất cả các báo cáo kế toán nêu tại Điểm 1.2 nêu trên (theo đúng Quyết định 259/QĐ-TCT).

- Đối với báo cáo thống kê thuế: Đến hết tháng báo cáo, sẽ thực hiện khoá sổ chức năng nhập, xóa, sửa báo cáo của tháng trước.

1.4- Thời gian khoá sổ tại Điểm 1.3 nêu trên được thực hiện từ tháng 6/2006 trong toàn hệ thống. Cụ thể:

- Đối với báo cáo kế toán thuế: Ngày 12/6/2006 khóa sổ tháng 5/2006 tại Chi cục Thuế, ngày 18/6/2006 khóa sổ tháng 5/2006 tại Cục Thuế;

- Đối với báo cáo thống kê thuế: Ngày 30/6/2006 khóa sổ báo cáo thống kê thuế tháng 5/2006.

(Trong thời gian từ tháng 4/2006 đến tháng 5/2006, các Cục Thuế đang triển khai tập huấn cho các đơn vị thuộc Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục Thuế, đồng thời mới bắt đầu triển khai chương trình, nên tạm thời chưa thực hiện khoá sổ trong thời gian này).

2. Sửa đổi, bổ sung một số báo cáo kế toán thuế hiện hành để đồng bộ với quy định tại Quyết định số 259/QĐ-TCT:

2.1- Về thời gian gửi báo cáo:

Theo qui định hiện nay, thời gian gửi Báo cáo tổng hợp số thu ngoài quốc doanh (BC5) chậm nhất là ngày 10 tháng sau đối với cấp Chi cục Thuế và ngày 15 tháng sau đối với cấp Cục Thuế; Báo cáo hoàn thuế GTGT (BC7) chậm nhất là ngày 15 tháng sau đối với Cục Thuế; Báo cáo nợ thuế (BC6) chậm nhất là ngày 20 tháng sau đối với Chi cục Thuế và ngày 25 tháng sau đối với cấp Cục Thuế.

Để phù hợp với thời gian khóa sổ, đồng thời đảm bảo thời gian cho Cục Thuế tổng hợp, đối chiếu số liệu, Tổng cục Thuế quy định lại thời gian gửi báo cáo đối với tất cả các báo cáo kế toán thuế nêu tại Điểm 1.2 như sau:

- Tại Chi cục Thuế: Thời gian gửi báo cáo lên Cục Thuế chậm nhất là ngày 13 của tháng sau.

- Tại Cục Thuế: Thời gian gửi báo cáo lên Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 19 của tháng sau.

- Báo cáo thống kê tình hình quản lý đối tượng nộp thuế (TKT25): Chỉ áp dụng cho cấp Cục Thuế, chưa áp dụng đối với cấp Chi cục Thuế. Vì vậy, chỉ cấp Cục Thuế phải lập và gửi báo cáo này về Tổng cục Thuế.

2.2- Về hệ thống chỉ tiêu: Để đồng nhất về hệ thống chỉ tiêu giữa báo cáo thu nội địa (BC3A) với các báo cáo kế toán khác, Tổng cục Thuế đã sửa danh Mục chỉ tiêu trên các báo cáo ước thu nhanh (BC2), báo cáo tổng hợp số thu ngoài quốc doanh (BC5), báo cáo nợ thuế (BC6) và các báo cáo kế hoạch có liên quan theo hệ thống chỉ tiêu của báo cáo thu nội địa (BC3A).

3. Để thống nhất với số liệu quyết toán trên báo cáo quyết toán NSNN năm (BC3B), khi lập báo cáo quyết toán năm (BC3B), đồng thời phải lập và gửi bổ sung các báo cáo chi Tiết theo số luỹ kế lên cơ quan thuế cấp trên, gồm:

- Bảng đối chiếu số nộp KBNN (BC10);

- Báo cáo chi Tiết số nộp ngân sách của các doanh nghiệp nhà nước (BC4A);

- Báo cáo chi Tiết số nộp ngân sách của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN (BC4B);

- Báo cáo tổng hợp và chi Tiết số thu ngoài quốc doanh (BC5 và BC5C);

- Báo cáo hoàn thuế GTGT (BC7).

* Phương pháp lập báo cáo:

- Đối với Bảng đối chiếu số nộp KBNN (BC10): Tổng hợp số nộp luỹ kế. Số liệu được kết xuất từ cột “số quyết toán nộp NSNN năm” của Báo cáo quyết toán nộp NSNN năm (BC3B).

- Đối với các báo cáo còn lại: Khi phát sinh một chứng từ được tổng hợp vào cột 2 “Số liệu Điều chỉnh” trên BC3B, chương trình ứng dụng sẽ tự động kết xuất số liệu từ chứng từ đó vào số nộp luỹ kế của từng ĐTNT trong các báo cáo này.

* Thời gian gửi các báo cáo trên: Giống thời gian gửi báo cáo quyết toán NSNN năm (BC3B).

* Hình thức gửi báo cáo:

- Gửi bằng đường truyền tin qua hệ thống máy tính, gồm: Báo cáo chi Tiết số nộp ngân sách của các doanh nghiệp nhà nước (BC4A), Báo cáo chi Tiết số nộp ngân sách của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN (BC4B), Báo cáo chi Tiết số thu ngoài quốc doanh (BC5C), Báo cáo tổng hợp số thu ngoài quốc doanh (BC5) và Báo cáo hoàn thuế GTGT (BC7).

- Gửi báo cáo bằng văn bản: Bảng đối chiếu số nộp KBNN (BC10).

4. Sửa đổi hình thức gửi báo cáo đối với bảng đối chiếu số nộp KBNN (BC10): Chỉ gửi bằng văn bản, không phải gửi bằng đường truyền tin lên cơ quan thuế cấp trên.

5. Về Mục lục ngân sách:

5.1- Hạch toán cấp, chương, loại, Khoản của thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: Theo qui định tại Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/11/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23/10/2001 của Chính phủ qui định chi Tiết Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và Điểm IV phần B - CV số 69 TC/NSNN ngày 18/4/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Mục lục NSNN, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được hạch toán vào Cấp 3, chương 157, loại 10, Khoản 05 .

5.2- Các Khoản tiền phạt do cơ quan thuế thực hiện, như: Phạt nộp chậm tiền thuế, phạt chậm nộp tờ khai thuế, phạt khác, khi nộp NSNN, được hạch toán vào loại 10, Khoản 10, Mục 051, tiểu Mục 04, chương tương ứng của đối tượng nộp phạt, theo qui định tại Quyết định 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống Mục lục NSNN.

5.3- Hạch toán cấp, chương đối với doanh nghiệp dân doanh: Cấp chương đối với doanh nghiệp dân doanh được căn cứ vào cấp quản lý thuế đối với doanh nghiệp. Cụ thể: Nếu doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý được hạch toán vào cấp 2, Chương tương ứng với loại hình doanh nghiệp. Ví dụ: công ty cổ phần, công ty TNHH hạch toán vào cấp 2, chương 154; doanh nghiêp tư nhân hạch toán vào cấp 2, chương 155... Nếu doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý được hạch toán vào cấp 3, chương tương ứng với loại hình doanh nghiệp. Ví dụ: Công ty cổ phần, công ty TNHH hạch toán vào cấp 3, chương 154; doanh nghiêp tư nhân hạch toán vào cấp 3, chương 155...

5.4- Hạch toán Chương của doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Theo qui định tại Điểm II Công văn số 13349 TC/NSNN ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Mục lục NSNN thì các đơn vị kinh tế được thành lập trên cơ sở liên doanh giữa cá tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, căn cứ vào số vốn của từng thành phần kinh tế để xác định cấp, chương của đơn vị mới cho phù hợp. Cụ thể:

+ Nếu số vốn của thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng lớn, thì doanh nghiệp mới được hạch toán vào Chương 154; căn cứ vào số vốn thuộc cấp chương chiếm tỷ trọng lớn hơn để xác định hạch toán vào cấp 1, 2 và 3 cho phù hợp.

+ Nếu số vốn của thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn, hoặc giữ cổ phần chi phối, cổ phần đặc biệt thì doanh nghiệp mới được hạch toán vào Chương 158; căn cứ vào số vốn thuộc cấp chương chiếm tỷ trọng lớn hơn để xác định hạch toán vào cấp 1, 2 và 3 cho phù hợp.

5.5- Đối với các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài:

Theo qui định tại Điều 11 và Điều 12 - Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Tỷ lệ góp vốn của Bên hoặc các Bên liên doanh nước ngoài do các Bên liên doanh thoả thuận, nhưng không được thấp hơn 30% vốn pháp định của Doanh nghiệp liên doanh. Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh, công nghệ, thị trường, hiệu quả kinh doanh và các lợi ích kinh tế - xã hội khác của dự án, Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư có thể xem xét cho phép Bên liên doanh nước ngoài có tỷ lệ góp vốn thấp hơn, nhưng không dưới 20% vốn pháp định.

Số nộp ngân sách của các doanh nghiệp này được hạch toán vào Chương 152 “Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài”, cấp 1 hoặc 2. Các doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp phép được hạch toán vào cấp 1. Các doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất cấp phép được hạch toán vào cấp 2.

Trường hợp bên nước ngoài góp vốn liên doanh không đủ các Điều kiện qui định tại Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì không hạch toán vào chương 152, mà được hạch toán vào chương 154 hoặc 158 theo nguyên tắc tại Điểm Điểm 5.4 nêu trên.

6. Đính chính một số sai sót trên các báo cáo thu nội địa (BC3A-CT) và báo cáo quyết toán NSNN năm (BC3B-CT) đã được ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế như sau:

- Tiểu Mục 067.02 “Thu tiền bán nhà thuộc SHNN”, sửa lại là “Thu tiền thanh lý nhà làm việc”.

- “Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước” - Tiểu Mục 015.99 ở khu vực NQD, sửa lại là “Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước” Tiểu Mục 015.09 .

Đề nghị Cục thuế hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc thực hiện việc sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn của Tổng cục Thuế theo các qui định tại công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế (Ban Dự toán thu thuế) để Tổng cục Thuế có giải pháp tháo gỡ kịp thời./.

 

TỔNG CỤC THUẾ - PHÓ TỔNG CỤC TRỬNG




Vũ Thị Mai

Từ khóa: Công văn 1701/TCT-DTTT, Công văn số 1701/TCT-DTTT, Công văn 1701/TCT-DTTT của Tổng cục Thuế, Công văn số 1701/TCT-DTTT của Tổng cục Thuế, Công văn 1701 TCT DTTT của Tổng cục Thuế, 1701/TCT-DTTT

File gốc của Công văn số 1701/TCT-DTTT hướng dẫn thực hiện Quyết định 259/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Công văn số 1701/TCT-DTTT hướng dẫn thực hiện Quyết định 259/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Số hiệu 1701/TCT-DTTT
Loại văn bản Công văn
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 2006-05-12
Ngày hiệu lực 2006-05-12
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 259/QĐ-TCT năm 2006 sửa đổi chế độ báo cáo thống kê thuế và kế toán thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn số 4847/TCT-KK về hướng dẫn thực hiện Mục lục ngân sách nhà nước, thời gian khóa sổ thuế và thời gian gửi một số báo cáo thống kê thuế do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 620/TCT-KK hướng dẫn thời gian khoá Sổ thuế, Báo cáo kế toán, thống kê thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 259/QĐ-TCT năm 2006 sửa đổi chế độ báo cáo thống kê thuế và kế toán thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu