BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1611 TCT/NV2 | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2003 |
Kính gửi: | - Công ty Công trình 475 |
Trả lời công văn số 180/TCCT475 ngày 08/4/2003 của Công ty Công trình 475 về việc nộp thuế 1% thuế GTGT trên giá thanh toán công trình, hạng Mục công trình tại địa phương nơi xây dựng công trình, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 2, Mục II, Phần C Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính quy định: Trường hợp các cơ sở xây dựng, lắp đặt có tổ chức các đơn vị phụ thuộc không có tư cách pháp nhân như: tổ, đội xây dựng, ban quản lý công trình thực hiện xây lắp các công trình ở địa phương khác (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi cơ sở đóng trụ sở chính không kê khai xác định được thuế GTGT đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp theo quy định thì đơn vị xây dựng, lắp đặt hoặc cơ sở phải kê khai doanh thu và thuế GTGT nộp tại địa phương nơi xây dựng công trình, hạng Mục công trình theo tỷ lệ bằng 1% trên giá thanh toán công trình, hạng Mục công trình chưa có thuế GTGT.
Trường hợp Công ty công trình 475 có thi công một số công trình ở ngoại tỉnh (không phân biệt đơn vị là nhà thầu chính hay là thầu phụ). Nếu đơn vị thi công các công trình trên là đơn vị phụ thuộc Công ty, không có tư cách pháp nhân, đăng ký nộp thuế riêng thì Công ty thực hiện đăng ký nộp thuế riêng thì Công ty thực hiện đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT tại địa phương nơi xây dựng công trình, hạng Mục công trình theo tỷ lệ bằng 1% trên giá thanh toán công trình, hạng Mục công trình chưa có thuế GTGT. Số thuế GTGT đã nộp tại địa phương xây dựng công trình được tính vào số thuế GTGT đã nộp ngân sách khi công ty kê khai nộp thuế tại Hà Tĩnh.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Công trình 475 biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 1611 TCT/NV2 ngày 9/05/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc chính sách thuế đang được cập nhật.
Công văn số 1611 TCT/NV2 ngày 9/05/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc chính sách thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1611TCT/NV2 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2003-05-09 |
Ngày hiệu lực | 2003-05-09 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |