BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1227 TCT/NV2 | Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2003 |
Kính gửi: | Công ty Hoá chất |
Trả lời công văn số 34/HC-TCKT ngày 22/1/2003 của Công ty Hoá chất về việc sử dụng hoá đơn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ qui định tại Mục VI Phần B Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002, Điểm 5.8 Mục IV Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính.
1. Trường hợp hàng bị bán bị trả lại mà người mua là đối tượng không có hoá đơn thì khi trả lại hàng hoá, bên mua và bên bán phải lập biên bản hoặc thoả thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo hoá đơn bán hàng (số, ký hiệu, ngày tháng của hoá đơn) lí do trả hàng kèm theo hoá đơn bán hàng gửi trả lại cho bên bán. Biên bản này được lưu giữ cùng hoá đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai thuế GTGT của bên bán.
2. Trường hợp hoá đơn đã xé rời quyển sau đó mới phát hiện sai phải huỷ bỏ mà hàng đã được xuất khỏi kho, thì hai bên mua, bán tiến hành lập biên bản hủy hoá đơn sai theo hướng dẫn tại Điểm 1.10 Mục Vi Phần B Thông tư số 120/2002/TT-BTC nêu trên. Khi lập hoá đơn mới phải ghi rõ hoá đơn này thay thế hoá đơn số, ngày, tháng... để thuận tiện cho việc quản lý và kiểm tra.
3. Trường hợp hoá đơn đã xé rời quyển sau đó mới phát hiện sai phải huỷ bỏ do lỗi của người bán nhưng người mua chưa nhận hàng và không kí vào biên bản huỷ bỏ hoá đơn thì bên bán phải ghi rõ lí do bên mua không kí biên bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số hoá đơn hủy bỏ.
Đối với việc mua hàng qua điện thoại, FAX... thì dòng “hàng mua qua điện thoại, FAX ...”, do bên bán ghi và ghi vào vị trí chữ ký của người mua./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 1227 TCT/NV2 ngày 07/04/2003 của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính về việc sử dụng hoá đơn đang được cập nhật.
Công văn số 1227 TCT/NV2 ngày 07/04/2003 của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính về việc sử dụng hoá đơn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1227TCT/NV2 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2003-04-07 |
Ngày hiệu lực | 2003-04-07 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |