BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đôn đốc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trong hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Tuy vậy, nguồn thu dịch vụ môi trường rừng chủ yếu từ hai nhóm đối tượng: các cơ sở sản xuất thủy điện, chiếm tỷ lệ 98%; cơ sở sản xuất cung ứng nước sạch, chiếm tỷ lệ gần 2%; trong khi đó, nguồn thu từ các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng còn rất hạn chế, chiếm tỷ lệ khoảng hơn 0,1%, chưa tương xứng với tiềm năng.
khoản 4 Điều 7 Nghị định 99: “Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch”. Tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 99: “Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tính bằng 1 đến 2% doanh thu thực hiện trong kỳ”; đồng thời, Chính phủ cũng “giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các đối tượng phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 9573/BNN-TCLN năm 2015 đôn đốc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trong hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9573/BNN-TCLN năm 2015 đôn đốc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trong hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 9573/BNN-TCLN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-11-24 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-24 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |