BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan Thừa Thiên Huế.
1. Về chính sách thuế nhập khẩu
Căn cứ khoản 4 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu số 45/2005/QH11, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu.
khoản 1 Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại thì: Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không trực tiếp gia công mà thuê tổ chức, cá nhân khác gia công (thuê gia công lại) theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, báo cáo quyết toán hợp đồng gia công với cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng gia công này. Tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về tên, địa chỉ trụ sở, địa chỉ cơ sở sản xuất của chính tổ chức, cá nhân và của tổ chức, cá nhân nhận gia công lại; thời gian đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công để cơ quan hải quan kiểm tra khi cần thiết. Thời hạn nộp văn bản thông báo là trước thời điểm đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công lại.
khoản 1 Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế: Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan.
khoản 1 Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại thì: Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không trực tiếp gia công mà thuê tổ chức, cá nhân khác gia công (thuê gia công lại) theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, báo cáo quyết toán hợp đồng gia công với cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng gia công này. Tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về tên, địa chỉ trụ sở, địa chỉ cơ sở sản xuất của chính tổ chức, cá nhân và của tổ chức, cá nhân nhận gia công lại; thời gian đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công để cơ quan hải quan kiểm tra khi cần thiết. Thời hạn nộp văn bản thông báo là trước thời điểm đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công lại.
điểm 1 khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC) quy định thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại thì: Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không trực tiếp gia công mà thuê tổ chức, cá nhân khác gia công toàn bộ hoặc gia công công đoạn (thuê gia công lại) thì tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, báo cáo quyết toán hợp đồng gia công với cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng gia công này. Tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thông báo hợp đồng gia công lại cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định lại theo mẫu số 23, mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL Phụ lục V Thông tư này bằng văn bản cho Chi cục Hải quan quản lý trước khi giao nguyên liệu, vật tư cho đối tác nhận gia công lại.
Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
a. Đối với các tờ khai nhập gia công từ ngày 01/10/2015 đến trước ngày 01/8/2016 (trước ngày Nghị định số 45/2016/NĐ-CP có hiệu lực)
b. Đối với các tờ khai nhập gia công kể từ ngày 01/8/2016 đến ngày 30/6/2019
điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định hành vi vi phạm về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuê bao gồm: “Không thông báo đúng thời hạn quy định khi thuê tổ chức, cá nhân khác gia công lại”.
điểm e khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP quy định hành vi vi phạm quy định về giám sát hải quan bao gồm: “Đưa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị đến cơ sở khác gia công lại mà không thông báo cho cơ quan hải quan”.
điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP hoặc điểm e khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 7246/TCHQ-TXNK năm 2019 về việc xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại nhưng không thực hiện thông báo hợp đồng gia công với cơ quan hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 7246/TCHQ-TXNK năm 2019 về việc xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại nhưng không thực hiện thông báo hợp đồng gia công với cơ quan hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 7246/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2019-11-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-20 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |