Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Công văn 5897/TCT-CS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014

Kính gửi: Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa.
(Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3 - Nhơn Trạch - Đồng Nai)

Theo Giấy phép đầu tư số 2244/GP ngày 26/12/2001 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp và các Giấy phép đầu tư điều chỉnh bổ sung thì Công ty TNHH Hưng nghiệp Formosa là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện nhiều dự án đa ngành nghề, đa mục tiêu. Mức ưu đãi về thuế suất thuế TNDN và miễn giảm thuế ghi trên Giấy phép đầu tư là một mức ưu đãi áp dụng chung đối với toàn bộ hoạt động của Công ty, cụ thể mục tiêu và phạm vi hoạt động như sau:

- Xe, dệt, nhuộm, hoàn tất, chế biến sợi;

Sản phẩm của DN tiêu thụ tại thị trường VN và xuất khẩu theo những tỷ lệ sau:

- Xơ Polyester: XK toàn bộ.

Điều 46, Điều 48 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP và hướng dẫn tại Khoản 4 Mục I Phần thứ hai Thông tư số 13/2001/TT-BTC thì mức ưu đãi về thuế suất thuế TNDN 10% và miễn thuế 4 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo nếu tất cả các dự án đầu tư đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 46 và Khoản 3 Điều 48 NĐ 24/2000/NĐ-CP, riêng đối với các mục tiêu có điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu thì doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện xuất khẩu theo thực tế đáp ứng mới được hưởng ưu đãi ghi trên Giấy phép đầu tư. Theo Giấy phép đầu tư thì Công ty phải đáp ứng điều kiện về tỷ lệ XK, tuy nhiên trên thực tế Công ty không có mặt hàng nào đáp ứng điều kiện về tỷ lệ XK do vậy Công ty phải xác định mức ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện thực tế đáp ứng.

Theo trình bày của Công ty, dự án nhà máy BOPP1 được cấp phép hoạt động theo Giấy phép Đầu tư điều chỉnh số 2244/GPĐC3 đề ngày 25/8/2003 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp. Nhà máy BOPP1 bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2006 và có thu nhập chịu thuế từ năm 2007; Giấy phép số 2244/GPĐC3 nêu trên không quy định cụ thể mức ưu đãi thuế TNDN đối với dự án này, mà chỉ thể hiện sự kế thừa các điều khoản của Giấy phép đầu tư số 2244/GP ngày 25/12/2011: Doanh nghiệp được miễn 04 năm giảm 04 năm tiếp theo với thuế suất thuế TNDN 10%.

Khoản 2 Điều 46 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 3/7/2000 của Chính phủ quy định: “2. 15% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau: ...d) Doanh nghiệp khu công nghiệp xuất khẩu trên 50% sản phẩm;”

Khoản 8, Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000, quy định: “8. Điều 46 được sửa đổi bổ sung như sau:...d) Doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp”.

- Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 6/8/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 164/2003/NĐ-CP về thuế TNDN quy định: Cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp được áp dụng thuế suất 15% trong 12 năm, được miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo.

Khoản 3 Điều 31 Luật thuế TNDN năm 2003 có quy định:

Theo báo cáo của Công ty thì nhà máy sản xuất sản phẩm BOPP1 hoạt động từ tháng 4/2006 và có lãi từ năm 2007 thì Công ty thực hiện ưu đãi theo điều kiện thực tế đáp ứng tại từng thời điểm. Trường hợp Công ty được hưởng ưu đãi theo Nghị định số 27/2003/NĐ-CP thì Công ty được chuyển tiếp ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN năm 2003, Nghị định số 164/2003/NĐ-CP, Nghị định số 24/2007/NĐ-CP cho thời gian còn lại.

Theo Giấy phép đầu tư số 2244/GP ngày 26/12/2001 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp thì mục tiêu hoạt động của Công ty là: Lắp đặt, vận hành nhà máy điện với công suất thiết kế 150W để tiêu thụ điện và hơi nước, bán điện không dùng hết cho Tổng công ty điện lực VN và bán điện, hơi nước cho các DN khác trong KCN Nhơn Trạch 3. Tổ máy điện 1 của Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2004 và có thu nhập chịu thuế từ năm 2006.

- Theo Nghị định số 152/2003/NĐ-CP, Nghị định số 24/2007/NĐ-CP, Thông tư số 88/2004/TT-BTC, Thông tư số 134/2007/TT-BTC (áp dụng từ năm 2004 đến năm 2008) thì hoạt động SX trong KCN được miễn thuế 3 năm, giảm 50% trong 7 năm tiếp theo, áp dụng thuế suất 15% trong 12 năm. Theo hướng dẫn tại các VBQPPL nêu trên thì Công ty sẽ được lựa chọn nếu đang trong thời gian ưu đãi thuế TNDN thì sẽ được chuyển tiếp ưu đãi cho thời gian còn lại.

Như vậy tại thời điểm năm 2009, Công ty có hoạt động đầu tư phát triển nhà máy điện (Tổ điện 1) thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 124/2008/NĐ-CP thì Công ty được phép lựa chọn ưu đãi thuế TNDN đang được hưởng hoặc chuyển sang hưởng ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 124/2008 và Thông tư số 130/2008/TT-BTC cho thời gian còn lại tính từ ngày 1/1/2009.

3. Đối với hoạt động se sợi 2

- Tại Điểm 53, Mục VIII, Phần B Phụ lục I Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, và Điểm 55, Phụ lục II Danh mục địa bàn đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP quy định:

“55. Các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ”.

Khoản 4, Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định về thời gian miễn, giảm thuế TNDN đối với hoạt động đầu tư mở rộng:

Theo quy định nêu trên, hoạt động se sợi 2 là dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thì: thu nhập từ hoạt động của xưởng se sợi 2 của Công ty được miễn thuế 3 năm, giảm 50% trong 5 năm tiếp theo, không được áp dụng thuế suất ưu đãi.

 

- Như trên;
- TTr: Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo)
- Cục Thuế tỉnh Đồng Nai;
- Vụ CST; Vụ PC-BTC; Vụ TTr-BTC;
- Vụ PC- TCT; Vụ TTr-TCT;
- Lưu VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Điều 46. Thuế thu nhập doanh nghiệp trong các trường hợp khuyến khích đầu tư
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được áp dụng như sau:
1. 20% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Doanh nghiệp khu công nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
b) Dự án sản xuất không thuộc loại các dự án nêu tại Điều 45 và các khoản 2 và 3 Điều này.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
8. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điểm b khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"b) Dự án sản xuất không thuộc loại các dự án nêu tại các khoản 2 và 3 Điều này".*
2. 15% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư.
*Cụm từ "Thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư" được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82 khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1 điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ "Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danh mục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư".*
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
....
32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82 khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1 điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ "Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danh mục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư".*
b) Đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Doanh nghiệp dịch vụ trong Khu chế xuất.
d) Doanh nghiệp khu công nghiệp xuất khẩu trên 50% sản phẩm.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
......
8. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
Điểm d khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"d) Doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp".*
đ) Chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn hoạt động.
3. 10% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có 2 trong các tiêu chuẩn nêu tại khoản 2 Điều này.
b) Thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82 khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1 điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ "Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danh mục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư".*
c) Đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư.
d) Doanh nghiệp phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao. Doanh nghiệp chế xuất.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
8. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:
.....
Điểm d khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"d) Doanh nghiệp phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao. doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sản xuất".*
đ) Thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học.
*Khoản này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
8. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:
....
Khoản 3 được bổ sung một đoạn vào cuối như sau:
"Điều kiện ưu đãi tại điểm (a) khoản 3 Điều này không áp dụng đối với dự án sản xuất trong Khu công nghiệp có tỷ lệ xuất khẩu dưới 50% sản phẩm, trừ trường hợp dự án nêu trên đáp ứng 2 trong số các điều kiện nêu tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều này".*
4. Thời hạn áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được quy định như sau:
a) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi nêu tại Điều này được áp dụng trong suốt thời hạn thực hiện dự án đầu tư đối với dự án đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
Thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư.
Thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư.
Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao.
Đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao.
Thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82 khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1 điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ "Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danh mục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư".*
b) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% được áp dụng trong 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, trừ các dự án được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
c) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, trừ các dự án được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
d) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% được áp dụng trong 10 năm, kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, trừ các dự án được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Sau thời gian được hưởng mức thuế suất ưu đãi nêu tại các điểm b, c, d khoản 4 Điều này, các dự án phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 25%.
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước theo Luật đầu tư nước ngoài được giảm 20% thuế thu nhập doanh nghiệp so với các dự án cùng loại, trừ trường hợp được hưởng mức thuế là 10%.
...
Điều 48. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng như sau:
1. Các dự án nêu tại khoản 1 Điều 46 Nghị định này được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 1 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 02 năm tiếp theo.
2. Các dự án nêu tại khoản 2 Điều 46 Nghị định này được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 3 năm tiếp theo.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
....
9. Khoản 2 Điều 48 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Các dự án nêu tại khoản 2 Điều 46 Nghị định này được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm dưới 50% và không đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều 46, được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm, kể từ khi kinh doanh có lãi.
b) Các dự án còn lại không nêu tại điểm a khoản 2 Điều này được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm, kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 03 năm tiếp theo".*
3. Các dự án nêu tại khoản 3 Điều 46 Nghị định này và các dự án đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 ăm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo, trừ những dự án được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 8 năm.
4. Các Doanh nghiệp BOT, BTO, BT đầu tư vào địa bàn thuộc danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư. Doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao. doanh nghiệp dịch vụ công nghệ cao trong Khu công nghệ cao. các dự án trồng rừng và các dự án xây dựng - kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng tại điạ bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. các dự án có quy mô lớn và có tác động lớn đối với kinh tế - xã hội thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 8 năm kể từ khi kinh doanh có lãi.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82 khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1 điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ "Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danh mục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư".*
5. Thời hạn miễn, giảm thuế được tính liên tục kể từ năm đầu tiên kinh doanh có lãi.
6. Việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trên đây không áp dụng đối với các dự án khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê (trừ trường hợp đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư hoặc chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn hoạt động), các dự án đầu tư vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thương mại, cung cấp dịch vụ (trừ dự án trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Điều 46. Thuế thu nhập doanh nghiệp trong các trường hợp khuyến khích đầu tư
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được áp dụng như sau:
...
2. 15% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư.
*Cụm từ "Thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư" được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
.....
32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82 khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1 điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ "Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danh mục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư".*
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
....
32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82 khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1 điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ "Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danh mục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư".*
b) Đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Doanh nghiệp dịch vụ trong Khu chế xuất.
d) Doanh nghiệp khu công nghiệp xuất khẩu trên 50% sản phẩm.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 25/10/2006)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
......
8. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
Điểm d khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"d) Doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp".*
đ) Chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn hoạt động.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP) như sau:
...
8. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điểm b khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"b) Dự án sản xuất không thuộc loại các dự án nêu tại các khoản 2 và 3 Điều này".
Điểm d khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"d) Doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp".
Điểm d khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"d) Doanh nghiệp phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao. doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sản xuất".
Khoản 3 được bổ sung một đoạn vào cuối như sau:
"Điều kiện ưu đãi tại điểm (a) khoản 3 Điều này không áp dụng đối với dự án sản xuất trong Khu công nghiệp có tỷ lệ xuất khẩu dưới 50% sản phẩm, trừ trường hợp dự án nêu trên đáp ứng 2 trong số các điều kiện nêu tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều này".
- Bổ sung thêm khoản 7 như sau:
"7. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Hợp đồng hợp tác kinh doanh đầu tư trong nhiều lĩnh vực và/hoặc đầu tư ở nhiều địa bàn khác nhau mà có mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp khác nhau, nếu hạch toán riêng thì được áp dụng ưu đãi theo từng lĩnh vực và địa bàn. trường hợp không thể hạch toán riêng thì áp dụng ưu đãi theo tỷ trọng vốn đầu tư".

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
...
3. Bổ sung thêm điểm e vào khoản 1 Điều 35 như sau:
e) Thuế suất 20% đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp.
Thuế suất 15% đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất. cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp.
Thuế suất 10% đối với cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất. doanh nghiệp chế xuất mới thành lập trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu Chế xuất."
4. Bổ sung thêm khoản 13 vào Điều 36 như sau:
13.Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất:
a) Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp.
b) Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất, cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp.
c) Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất. doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu Chế xuất."

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003

Điều 31
...
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư, các doanh nghiệp trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế quy định trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. trường hợp trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư quy định mức ưu đãi thấp hơn mức ưu đãi về thuế theo quy định của Luật này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật này cho thời gian ưu đãi còn lại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 36. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau:
...
4. Được miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Từ khóa: Công văn 5897/TCT-CS, Công văn số 5897/TCT-CS, Công văn 5897/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 5897/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 5897 TCT CS của Tổng cục Thuế, 5897/TCT-CS

File gốc của Công văn 5897/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Công văn 5897/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Số hiệu 5897/TCT-CS
Loại văn bản Công văn
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 2014-12-30
Ngày hiệu lực 2014-12-30
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
  • Thông tư 13/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
  • Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
  • Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
  • Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu