BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v giải đáp chính sách tiền thuê đất. | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Nông.
* Về thủ tục, hồ sơ việc miễn tiền thuê đất đối với Công ty lâm nghiệp
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Tại Điều 14 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/TT-BTC ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
Điều 14. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
2. Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.”
Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng vào Mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản quy định:
Điều 7. Miễn, giảm tiền thuê đất
Mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định này.”
Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nêu trên. Trong thời gian chưa có quy định hướng dẫn cụ thể, đề nghị Cục Thuế tỉnh Đắk Nông thực hiện đúng quy định hiện hành.
- Tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm
Điểm được nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển Mục đích sử dụng đất, chuyển từ giao đất sang thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Hết thời gian ổn định, Cục trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục thuế Điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước áp dụng cho thời gian tiếp theo theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định này.”
Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/TT-BTC ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
Điều 15. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:
- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số Điều chỉnh giá đất (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.
Điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số Điều chỉnh giá đất nhân (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.
- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn cho cả thời hạn thuê đất đất được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số Điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.
Điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số Điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.
Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 thì phải nộp lại số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định về chính sách và giá đất tại thời Điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm một Khoản tương đương với Khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất của thời gian đã được miễn, giảm”
Điểm ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4938/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất cho doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4938/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất cho doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4938/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-11-23 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-23 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |