BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Quản lý thuế hoạt động mua bán xe thanh lý. | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Bình
- Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh...
2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”
Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ về hoạt động thương mại một cách động lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh quy định:
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
…
..
- Tại điểm a khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.”
“a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.”
khoản 25 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GTGT, quy định:
- Tại điểm b khoản 2 Điều 12, khoản 1 Điều 13 thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn:
…
…
Cơ quan thuế bán hóa đơn cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh theo tháng.
Đối với các lần mua hóa đơn sau, sau khi kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn, tình hình kê khai nộp thuế và đề nghị mua hóa đơn trong đơn để nghị mua hóa đơn, cơ quan thuế giải quyết bán hóa đơn cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trong ngày. Số lượng hóa đơn bán cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh không quá số lượng hóa đơn đã sử dụng của tháng mua trước đó.
Tổ chức, doanh nghiệp thuộc đối tượng mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành chuyển sang tự tạo hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in hoặc hóa đơn điện tử để sử dụng thì phải dừng sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tự tạo theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư này.
1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp cá nhân trúng đấu giá xe thanh lý nhưng không sử dụng (không đăng ký) mà bán lại cho cá nhân khác thì thực hiện xuất hóa đơn trong các trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 2: Nếu cá nhân trúng đấu giá xe thanh lý là cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán ổn định trong năm có doanh thu từ 100tr/năm trở xuống thì khi cá nhân bán lại xe thanh lý cho cá nhân khác (chưa đăng ký tên của mình), cá nhân trúng đấu giá thuộc diện không được sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Thái Bình được biết./.
- Như trên;
- Website TCT;
- Vụ Chính sách, Vụ Pháp chế;
- Lưu VT, DNNCN.
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DNNVV VÀ HKD,CN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Tạ Thị Phương Lan
File gốc của Công văn 4743/TCT-DNNCN năm 2019 về quản lý thuế hoạt động mua bán xe thanh lý do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4743/TCT-DNNCN năm 2019 về quản lý thuế hoạt động mua bán xe thanh lý do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4743/TCT-DNNCN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Tạ Thị Phương Lan |
Ngày ban hành | 2019-11-19 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-19 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |