BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v vướng mắc thực hiện Luật Quản lý thuế. | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW.
1. Mẫu số 01/NĐAT: Tờ khai nộp thuế nhà, đất áp dụng cho tổ chức
- Bổ sung sửa lại là: Số thuế nhà đất được miễn, giảm tính bằng thóc.
- Đã in là: Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng thóc: ([20]=[18]-[19]x[19])
2. Mẫu số 02/NĐAT: Tờ khai nộp thuế nhà, đất áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân
Do vậy cơ quan thuế có trách nhiệm hỗ trợ hướng dẫn khai thuế, không cần bổ sung chi tiết trên mẫu tờ khai.
Để đảm bảo việc in Thông báo nộp thuế nhà đất được thực hiện trên chương trình máy vi tính và thực hiện tiết kiệm kinh phí in ấn thì các Cục thuế được phép in trên máy vi tính Thông báo nộp thuế nhà đất trên giấy liên tục. Thông báo gồm 2 phần: phần lưu và phần giao cho người nộp thuế, đủ các chỉ tiêu trên mẫu số 03/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC nêu trên.
- Đã in là: Số tiền phải nộp kỳ 2 ([15.1] =[12]x50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước)
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn về khai thuế nhà đất và thông báo nộp thuế nhà đất theo qui định của Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính. Đề nghị cơ quan thuế địa phương hướng dẫn người nộp thuế thực hiện theo qui định và nội dung hướng dẫn tại công văn này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để báo cáo);
- Các Ban, đvị thuộc Tổng cục;
- Vụ PC;
- Lưu VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT
(Áp dụng cho tổ chức)
Lần thứ: ……..
[01] Kỳ tính thuế: Năm .....
[02] Người nộp thuế: | |||
[03] Mã số thuế | |||
[04] Địa chỉ: | Phường/xã: | ||
Quận/huyện: | Tỉnh/Thành phố | ||
[05] Điện thoại: | [06] Fax: | [07] Email: | |
[09] Phường/xã: | |||
[10] Quận/huyện: | [11] Tỉnh/Thành phố: | ||
[12] Diện tích đất chịu thuế: | |||
[13] Đất đô thị: | |||
[13.1] Loại đô thị: | |||
[13.2] Loại đường phố/ khu phố: | |||
[13.3] Vị trí: | |||
[ 13.4] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: | |||
[13.5] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: | |||
[14] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính | |||
[14.1] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: | |||
[14.2] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: | |||
[15] Đất nông thôn: | |||
[15.1] Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trung bình trong xã: | |||
[16] Số thuế nhà đất của lô đất tính bằng thóc ([16]=[12]x[13.4] x [13.5] hoặc [16]=[12]x[14.1]x[14.2] hoặc [16]=[12]x[15.1]): | |||
[17] Hệ số phân bổ theo tầng: | |||
[18] Số thuế nhà đất trước miễn, giảm tính bằng kg thóc: ([18]=[16]x[17]) | |||
[19] Số thuế nhà đất được miễn, giảm: | |||
[20] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng thóc: ([20]=[18]-[19]x [19]) | |||
[21] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng tiền: ([21]=[20] x giá 1 kg thóc) | |||
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
| ....................., ngày....... tháng..... năm.......... |
Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai dùng cho một lô đất
2. Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo trường hợp .... (ghi rõ Điều, Khoản, tên văn bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế).
3. Người nộp thuế khai tương ứng theo loại đất: đô thị; vùng ven đô thị...; đất nông thôn để xác định số thuế của lô đất nộp tính bằng thóc.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................ | ............, ngày......... tháng ....... năm ....... |
Lần …. Năm……..
2. Địa chỉ liên hệ:
4. Địa chỉ lô đất:
6. Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp để làm căn cứ tính thuế nhà đất (kg/m2):
8. Số thuế nhà, đất trước khi miễn, giảm:
10. Số thuế nhà, đất phải nộp tính bằng thóc ([10] = [8] - [9])
12. Số thuế nhà, đất phải nộp tính bằng tiền của kỳ này ([12] = [10] x [11])
13.1. Số tiền thuế còn thiếu:
14. Số tiền phải nộp kỳ 1:
14.2. Thời hạn nộp tiền kỳ 1:
15.1. Số tiền phải nộp kỳ 2 ([15.1] = [12] x 50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước):
16. Nơi nộp tiền thuế:
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ....................................
Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Từ khóa: Công văn 4593/TCT-CS, Công văn số 4593/TCT-CS, Công văn 4593/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4593/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 4593 TCT CS của Tổng cục Thuế, 4593/TCT-CS
File gốc của Công văn 4593/TCT-CS vướng mắc thực hiện Luật Quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4593/TCT-CS vướng mắc thực hiện Luật Quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4593/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2007-11-05 |
Ngày hiệu lực | 2007-11-05 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |