BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thu tiền sử dụng đất liên doanh xây nhà ở để kinh doanh | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2007 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
- Tại Khoản 1, Điều 4 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai quy định về thời Điểm xác định nghĩa vụ tài chính khi nộp hồ sơ xin chuyển Mục đích sử dụng đất: "Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách và giá đất tại thời Điểm có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất; trường hợp thời Điểm bàn giao đất không đúng với thời Điểm ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách và giá đất tại thời Điểm bàn giao đất thực tế."
Khoản 3, Điều 21 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định: "… Những quy định trước đây về thu tiền sử dụng đất trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ." và tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP quy định thu tiền sử dụng đất khi chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất "thì thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định này."; Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP quy định: "2. Giao đất sử dụng ổn định lâu dài theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không qua đấu giá quyền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất được tính theo căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định này." và Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP quy định: "2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo Mục đích sử dụng đất được giao tại thời Điểm giao đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương … ban hành theo quy định của Chính phủ."
Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần, quy định: "2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo Mục đích sử dụng đất được giao đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bố trường hợp tại thời Điểm giao đất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong Điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp"
Do trước đây, Công ty Liên doanh Việt Hà Tung Shing nhận vốn góp liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất từ Công ty Da giày Hà Nội (nay là Công ty cổ phần Đầu tư, xuất nhập khẩu Da Giầy Hà Nội) trong thời hạn 50 năm để thực hiện dự án xây dựng nhà để kinh doanh, nay chuyển Mục đích sử dụng đất kinh doanh sang đất xây dựng nhà ở để bán và cho thuê thì xác định tiền sử dụng đất phải nộp của Công ty Liên doanh Việt Hà Tung Shing được thực hiện như sau:
- Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất là toàn bộ diện tích đất sử dụng xây dựng nhà và công trình phù trợ để bán và cho thuê, trừ diện tích đất sử dụng cho Mục đích công cộng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP nêu trên.
Khoản 2, Điều 81, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Điều 32, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP nêu trên).
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 4449/TCT-CS, Công văn số 4449/TCT-CS, Công văn 4449/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4449/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 4449 TCT CS của Tổng cục Thuế, 4449/TCT-CS
File gốc của Công văn 4449/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất liên doanh xây nhà ở để kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4449/TCT-CS về thu tiền sử dụng đất liên doanh xây nhà ở để kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4449/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2007-10-29 |
Ngày hiệu lực | 2007-10-29 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |