BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: trả lời câu hỏi tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp năm 2010 | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tiến Hưng
Về nội dung hỏi của đơn vị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp năm 2010, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Câu hỏi:
Theo Thông tư số 129/2008/TT-BTC "Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế biến như cám, bã, khô dầu các loại bột cá, bột xương và các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm và vật nuôi" thuộc đối tượng chịu thuế suất 5%.
Như vậy, chúng tôi hiểu rằng mặt hàng bột mỳ sử dụng làm thức ăn chăn nuôi chịu thuế suất 5%. Đơn vị chúng tôi khi nhập khẩu nguyên liệu lúa mì để sản xuất, nguyên liệu không phân biệt dùng để sản xuất bộ mỳ cho người hay cho thức ăn chăn nuôi. Khi bán bột mỳ sử dụng làm thức ăn chăn nuôi cho đơn vị có chức năng kinh doanh thức ăn chăn nuôi, chúng tôi phát hành hóa đơn thuế suất 5%. Việc áp dụng 2 mức thuế suất thuế GTGT đầu ra là 5% và 10% cho mặt hàng bột mỳ của chúng tôi có đúng không?
Trả lời:
Căn cứ điểm 3, mục II, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng thuế suất GTGT 10% thì mặt hàng bột mỳ áp dụng mứ thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết.
- Như trên;
- Vụ CST, PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Cục Thuế Bắc Ninh;
- Lưu VT, CS (3).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
Từ khóa: Công văn 3846/TCT-CS, Công văn số 3846/TCT-CS, Công văn 3846/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 3846/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 3846 TCT CS của Tổng cục Thuế, 3846/TCT-CS
File gốc của Công văn 3846/TCT-CS trả lời câu hỏi tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp năm 2010 do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3846/TCT-CS trả lời câu hỏi tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp năm 2010 do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3846/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2010-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2010-09-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |