BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Panasonic Việt Nam
(Địa chỉ: Lô J1-J2, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, TP. Hà Nội)
đơn điện tử (HĐĐT). Về vấn đề này, sau khi báo cáo và thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính quy định:
Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này…”.
điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định:
- Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp luật thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Cục Thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “dấu của người bán”
Theo báo cáo của Panasonic thì hệ thống bán hàng của Panasonic gồm nhiều cửa hàng. Panasonic đã xây dựng hệ thống HĐĐT cho phép kiểm soát việc chuyển đổi HĐĐT sang giấy và chỉ được chuyển đổi 01 lần. Việc chuyển đổi hóa đơn điện tử ra giấy được Panasonic quản lý bằng tài Khoản của người chuyển đổi, đảm bảo các thông tin của người chuyển đổi trên HĐĐT chuyển đổi, thời gian thực hiện chuyển đổi và có ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi. Do đó, đối với HĐĐT của Panasonic khi chuyển đổi sang giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa trong quá trình lưu thông thì không phải có chữ ký người đại diện pháp luật và dấu của Panasonic. Panasonic phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chuyển đổi HĐĐT sang giấy.
Ngày 23/02/2016, Bộ Tài chính đã có Công văn số 2402/BTC-TCT hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử. Đề nghị Panasonic thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại công văn này.
Tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“3. Hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các Điều kiện sau:
Tiêu chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị hóa đơn điện tử.
Tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ nếu danh Mục hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn như sau:
Căn cứ quy định nêu trên, để phù hợp với đặc thù của hóa đơn điện tử, trường hợp chuyển đổi hóa đơn điện tử ra giấy, nếu số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra nhiều hơn số dòng của một trang hóa đơn thì Panasonic thực hiện tương tự trường hợp sử dụng hóa đơn tự in mà việc lập và in hóa đơn thực hiện trực tiếp từ Phần mềm và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra nhiều hơn số dòng của một trang hóa đơn, cụ thể:
hệ thống máy tính cấp tự động); cùng tên, địa chỉ, MST của người mua, người bán như trang đầu; cùng mẫu và ký hiệu hóa đơn như trang đầu; kèm theo ghi chú bằng tiếng Việt không dấu “tiep theo trang truoc - trang X/Y” (trong đó X là số thứ tự trang và Y là tổng số trang của hóa đơn đó).
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3605/TCT-DNL năm 2016 về hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3605/TCT-DNL năm 2016 về hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3605/TCT-DNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành | 2016-08-04 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-04 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |