BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xử lý thu hồi nợ | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 346/HQHCM-TXNK ngày 19/2/2019 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc cưỡng chế cá nhân chủ sở hữu, về vấn đề này để thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 54 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định về trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế: “3. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần thuế nợ còn lại do chủ sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm nộp”.
- Tại điểm b khoản 1 Điều 47 quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên: “b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này”.
khoản 1 Điều 73 quy định về công ty TNHH thành viên: “1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty”.
điểm c khoản 1 Điều 110 quy định về công ty cổ phần: “c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;”
điểm b, điểm c khoản 1 Điều 172 quy định về công ty hợp danh: “b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
- Tại khoản 1 Điều 183 quy định về doanh nghiệp tư nhân: “1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”.
điểm a khoản 2 Điều 138 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 70 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định: “a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động không theo thủ tục giải thể, phá sản chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì chủ doanh nghiệp tư nhân; hội đồng thành viên công ty hoặc chủ sở hữu công ty; hội đồng quản trị; quản trị của hợp tác xã; hoặc người quản lý có liên quan trong trường hợp Điều lệ công ty quy định chịu trách nhiệm nộp phần thuế nợ”.
- Cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản nợ của công ty.
Trên cơ sở xác định trách nhiệm thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo từng loại hình doanh nghiệp, cơ quan hải quan ban hành các quyết định hành chính thuế để xác định nghĩa vụ thanh toán nợ của doanh nghiệp đối với từng cá nhân nêu trên.
Các cá nhân nêu tại điểm 1 không chấp hành các quyết định hành chính thuế, thì cơ quan hải quan áp dụng các biện pháp cưỡng chế quy định tại Điều 92, Điều 93 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 21/2012/QH13. Trình tự, thủ tục thực hiện các biện pháp cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016, Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp không thuộc doanh nghiệp nhà nước thì việc thu hồi nợ đối với các cá nhân có liên quan thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1 nêu trên.
điểm b khoản 3 Điều 2 Luật số 21/2012/QH13, Điều 55 Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Thông tư 179/2013/TT-BTC để lập hồ sơ gửi về Tổng cục Hải quan xem xét xóa nợ theo quy định.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 3397/TCHQ-TXNK, Công văn số 3397/TCHQ-TXNK, Công văn 3397/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 3397/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 3397 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 3397/TCHQ-TXNK
File gốc của Công văn 3397/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thu hồi nợ do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3397/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thu hồi nợ do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3397/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2019-05-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |