BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: kê khai thuế chuyển nhượng | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
1. Đối với Lô B & 48/95; Lô 52/97
Điều 19, Mục IV Phần II Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí quy định: “1. Đối với bên chuyển nhượng vốn là tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hợp đồng dầu khí.
1.2. Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn theo Mẫu số 03/TNDN-DK ban hành kèm theo Thông tư này...”
Điều 18 Thông tư số 32/2009/TT-BTC (nêu trên) có hướng dẫn:
“Thu nhập chịu thuế | = | Giá chuyển nhượng | - | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng | - | Chi phí chuyển nhượng |
+ Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế theo giá thị trường mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
sổ sách, chứng từ kế toán về chi phí được phép thu hồi của bên chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng vốn, sau khi trừ đi các chi phí đã được thu hồi (nếu có) ...
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và hướng dẫn nêu trên, trường hợp bên phía nước ngoài Công ty Chevron chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Lô B &48/95 và Lô 52/97 cho PVN thì PVN là bên nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định số thuế TNDN phải nộp, kê khai, nộp thuế thay cho Công ty Chevron đối với thu nhập phát sinh từ việc chuyển nhượng theo quy định.
với chuyển nhượng Đường ống dẫn khí Lô B
Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế: “Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa, cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc từ chuyển nhượng vốn...
Khoản 8, Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn: “Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp...
Tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn:
“Thu nhập chịu thuế
=
Giá chuyển nhượng
-
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng
-
Chi phí chuyển nhượng
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng...
hợp pháp…”
trường hợp bên phía nước ngoài Công ty Chevron chuyển nhượng vốn tại Nhà máy đường ống khí Lô B cho PVN thì PVN là bên nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định số thuế TNDN phải nộp, kê khai, nộp thuế thay cho Công ty Chevron đối với thu nhập phát sinh từ việc chuyển nhượng theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành nêu trên.
Trường hợp đồng chuyển nhượng vốn giữa Công ty Chevron và PVN xác định giá chuyển nhượng không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng theo quy định.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3255/TCT-DNL năm 2015 về kê khai thuế chuyển nhượng do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3255/TCT-DNL năm 2015 về kê khai thuế chuyển nhượng do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3255/TCT-DNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Văn Phu |
Ngày ban hành | 2015-08-13 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-13 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |