BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế sử dụng đất nông nghiệp | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cà Mau
Theo quy định của Luật Đất đai 2013:
Khoản 1 Điều 10 quy định về phân loại đất nông nghiệp:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
c) Đất rừng sản xuất;
đ) Đất rừng đặc dụng;
g) Đất làm muối;
- Tại Khoản 1 Điều 54 quy định về giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với: “1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;”
Điểm a và b Khoản 1 Điều 56 quy định về cho thuê đất sản xuất nông nghiệp: “1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;”
“Điều 1.
Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.”
Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
.....
Điều 29 của luật đất đai.”
“3. Những loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được quy định ở Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25-10-1993 của Chính phủ, hướng dẫn rõ thêm một số trường hợp như sau:
Đất do Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp đã thu tiền thuê đất (có bao hàm cả thuế sử dụng đất nông nghiệp), trừ Ủy ban nhân dân xã cho thuê đất dành cho nhu cầu công ích của xã đã nói ở Mục I phần I Thông tư này.”
Khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2013 thì thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất để sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả trường hợp chuyển sang thuê đất đối với trường hợp sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức) theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 thì không thuộc đối tượng Điều chỉnh của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 2778/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2778/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2778/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2016-06-22 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-22 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |