BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn vướng mắc hoàn thuế TNCN cho năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế thứ 2. | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Tại điểm e, khoản 2, Điều 26, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN:
e.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
- Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Số thuế còn phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 được xác định như sau:
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 2 | = | Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | - | Số thuế tính trùng được trừ |
Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2
=
Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 2
x
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần
Số thuế tính trùng được trừ
=
Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất
x
Số tháng tính trùng
12
Năm tính thuế thứ 1 (từ ngày 01/7/2012 đến hết ngày 30/6/2013):
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 1 | = | Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 1 | - | Số thuế đã khấu trừ, đã nộp tại Việt Nam và nước ngoài |
Số thuế phải nộp năm tính thuế thứ 1
=
Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 1
x
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần
Số thuế đã nộp tại nước ngoài được trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam tính phân bổ theo hướng dẫn tại tiết e.1, điểm e, khoản 2, Điều 26, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 2
=
Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2
-
Số thuế tính trùng được trừ
-
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp tại Việt Nam được trừ
Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2
=
Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 2
x
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần
Số thuế tính trùng được trừ
=
Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất
x
Số tháng tính trùng
12
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp tại Việt Nam được trừ
=
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp trong năm tính thuế thứ 2
-
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp trong thời gian trùng của 2 năm theo số thực tế phát sinh.
[33] = [34] + [35] + [36] - [số thuế đã khấu trừ, đã nộp trong thời gian trùng của hai năm theo số thực tế phát sinh].
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, KK&KTT;
- Cục CNTT;
- Lưu: VT, TNCN.
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QL THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Minh
File gốc của Công văn 227/TCT-TNCN năm 2015 hướng dẫn vướng mắc hoàn thuế thu nhập cá nhân cho năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế thứ 2 do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 227/TCT-TNCN năm 2015 hướng dẫn vướng mắc hoàn thuế thu nhập cá nhân cho năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế thứ 2 do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 227/TCT-TNCN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Duy Minh |
Ngày ban hành | 2015-01-21 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-21 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |