BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: ưu đãi thuế TNDN. | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi:
Tại điểm 53 “Dự án đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập”, mục VIII, Phần B, Phụ lục A Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và điểm 55 “Các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ” thuộc Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, Phụ lục B Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
điểm b khoản 2 Điều 34 và khoản 4 Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định: “Mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với: b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”.
khoản 4 Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định: “Điều 36. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau: 4. Được miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”.
điểm 1 Mục V Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính quy định: “1. Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, Công ty Pepsico Việt Nam được thành lập từ năm 1991, đến năm 2007 Công ty có thành lập chi nhánh TP Cần Thơ (theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411043000316 ngày 27/09/2007 do UBND TP HCM cấp lần đầu). Như vậy, Chi nhánh Công ty PepsiCo Việt Nam tại Cần Thơ thực hiện dự án đầu tư Nhà máy Cần Thơ - Pepsico Việt Nam hoạt động từ tháng 01/2008 và đối chiếu với các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 34 và khoản 4 Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ thì Chi nhánh này không đáp ứng được điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với cơ sở mới thành lập như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư mà thuộc diện ưu đãi đầu tư mở rộng theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ và được miễn giảm thuế TNDN cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại: miễn 03 năm số thuế phải nộp và giảm 05 năm tiếp theo (không ưu đãi về thuế suất).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và đề nghị Cục Thuế căn cứ vào điều kiện thực tế đáp ứng của đơn vị để hướng dẫn đơn vị theo quy định.
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ CST; Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS(3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
Từ khóa: Công văn 212/TCT-CS, Công văn số 212/TCT-CS, Công văn 212/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 212/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 212 TCT CS của Tổng cục Thuế, 212/TCT-CS
File gốc của Công văn 212/TCT-CS năm 2015 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 212/TCT-CS năm 2015 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 212/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-01-20 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-20 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |