BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thực hiện giá tính thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên. | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế; để thực hiện thu thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính xây dựng Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau, Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về giá tính thuế tài nguyên như sau:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ vào quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 và hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính; căn cứ vào tình hình biến động về giá tài nguyên trên thị trường; tham khảo giá tài nguyên khoáng sản trên các sàn giao dịch quốc tế, chủ động rà soát, Điều chỉnh và cập nhật Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh/ thành phố để áp dụng giá tính thuế tài nguyên tạm tính cho kỳ tính thuế tài nguyên từ tháng 1/2016 trở đi.
Thời gian gửi các thông tin trên chậm nhất là ngày 25/02/2016.
- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên quy định tại thông tư số 152/2015/TT-BTC nhưng không thấp hơn Bảng giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định có hiệu lực tương ứng tại từng thời kỳ trước thời Điểm 01/01/2016.
+ Trường hợp xác định được danh Mục sản phẩm công nghiệp, chi phí được trừ của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm công nghiệp được xác định căn cứ vào giá bán trừ chi phí theo quy định Điểm 5.1.c2, Khoản 5, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC.
Trên cơ sở các thông tin về giá tính thuế của các địa phương xây dựng nêu tại Mục 1 công văn này, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp và ban hành Thông tư quy định về Khung giá tính thuế tài nguyên. Sau khi có Khung giá tính thuế tài nguyên thống nhất trên toàn quốc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ vào Khung giá tính thuế tài nguyên để ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định để áp dụng tại địa phương.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH NĂM 201...
(Ban hành kèm theo công văn số 2056/BTC-TCT ngày 4/2/2016 của Bộ Tài chính)
Số TT | Nhóm, loại tài nguyên (Sắp xếp theo danh Mục tại Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13) | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên theo các QĐ đang thực hiện | Giá tính thuế tài nguyên Điều chỉnh năm 201... | |||||||||||||||||||||||
I |
|
|
| II |
|
|
| III |
|
|
| IV |
|
|
| V |
|
|
| VI |
|
|
| VII |
|
|
Lưu ý: - Đối với sản phẩm tài nguyên: ghi rõ tên sản phẩm tài nguyên theo quy định của cơ quan Tài nguyên môi trường; không sử dụng tên địa phương, không phân chia giá tính thuế tài nguyên theo địa bàn
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
File gốc của Công văn 2056/BTC-TCT năm 2016 về thực hiện giá tính thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên đang được cập nhật.
Công văn 2056/BTC-TCT năm 2016 về thực hiện giá tính thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 2056/BTC-TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-02-04 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-04 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |