BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế đối với tài sản góp vốn. | Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Gia Lai.
- Tại Điều 106 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 quy định:
đất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
đất theo quy định tại khoản 2 Điều 110; khoản 2 và khoản 3 Điều 112; các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điền 113; khoản 2 Điều 115; điểm b khoản 1, các điểm b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 119; điểm b khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 120 của Luật này khi có các điều kiện sau đây:
b) Đất không có tranh chấp;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định:
1. Giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư”.
Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 9/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP quy định:
“1. Giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đầu tư:
sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau đây:
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Được giảm 30% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau đây:
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư; danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này.””.
- Tại Khoản 2, Điều 36 Luật Đầu tư năm 2005 quy định:
…
về thuế.”
- Tại Điều 1, Điều 2 Quyết định số 1387/2005/QĐ-TTg ngày 29/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành
1. Đình chỉ hiệu lực thi hành các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân 31 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành nêu trong Danh mục tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật trong các văn bản được nêu và chưa được nêu trong Danh mục tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản khác để bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thay thế trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì hiệu lực thi hành của các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật được chấm dứt theo quy định tại các văn bản bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thay thế.”
thành phố trực thuộc Trung ương
thành phố trực thuộc Trung ương (trong đó có thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang được chia, tách từ tỉnh Cần Thơ cũ) nêu trong Danh mục tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này có trách nhiệm hủy bỏ, bãi bỏ ngay các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật đã ban hành.
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật đã ban hành chưa được nêu trong Danh mục tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này;
quyết định trái pháp luật đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp cho nhà đầu tư trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo Mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
điểm a và b khoản 2 Điều này trước ngày 01 tháng 03 năm 2006.”
văn bản có quy định về ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do UBND 31 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành bị xử lý ban hành kèm theo Quyết định số 1387/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ:
28. Quyết định số 451/QĐ-UB ngày 11/6/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định khuyến khích và hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Hủy bỏ khoản 2 Điều 6, Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định này”
UBND tỉnh Gia Lai có công văn số 2409/UBND-TH ngày 5/8/2010 về việc hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với dự án Nhà cao tầng Đức Long Tower với nội dung: “Đồng ý tiếp tục hỗ trợ 30% tiền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh về việc bổ sung chính sách quy định khuyến khích và hỗ trợ đầu tư ban hành tại Quyết định số 451/QĐ-UB ngày 11/6/2003 của UBND tỉnh cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai.”.
Căn cứ Quyết định số 1387/2005/QĐ-TTg ngày 29/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành thì Quyết định số 451/QĐ-UB ngày 11/6/2003 của UBND tỉnh Gia Lai trái quy định pháp luật và đã bị bãi bỏ theo Quyết định số 1387/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 1/1/2006. Đồng thời, Quyết định số 1387/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ cũng nêu rõ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tự rà soát, đình chỉ việc thi hành, đồng thời bãi bỏ, hủy bỏ ngay các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật đã ban hành chưa được nêu trong Danh mục tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Do vậy, đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai xem xét rà soát lại việc hỗ trợ 30% tiền sử dụng đất đối với Công ty Cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai để đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
sử dụng lô đất này thì việc góp vốn nêu trên của ông Bùi Pháp là không đúng quy định tại Điều 106 Luật Đất đai năm 2003, do đó chưa có đầy đủ thông tin cơ sở và căn cứ pháp lý để trả lời cụ thể.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1980/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với tài sản góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1980/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với tài sản góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1980/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Quý Trung |
Ngày ban hành | 2015-05-21 |
Ngày hiệu lực | 2015-05-21 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |