BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế BVMT đối với dầu gốc | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi:
Bộ Tài chính nhận được Công văn số 21/2018/CV-ILV-EPT ngày 04/9/2018 của Công ty TNHH Dầu nhờn Idemitsu Việt Nam, Công văn số 22052018/TVL ngày 22/5/2018 của Công ty TNHH Total Việt Nam và Công văn số SVN/LSC/281217-HQLT ngày 28/12/2017 của Công ty TNHH Shell Việt Nam về đề nghị hướng dẫn thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với dầu gốc - tên gọi khác là dầu khoáng (mã số HS 27.10.19.41 và 27.10.19.89) nhập khẩu làm nguyên liệu để sản xuất, pha chế ra dầu nhờn (mã số HS 27.10.19.43) xuất, bán; Trên cơ sở ý kiến tham gia của các Bộ (Bộ Tư pháp tại Công văn số 4428/BTP-PLDSKT ngày 16/11/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 226/BTNMT-TCMT ngày 14/01/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 3723/BKHCN-ĐTG ngày 22/11/2018, Bộ Công thương tại Công văn số 10105/BCT-TTTN ngày 12/12/2018), Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Luật thuế BVMT quy định:
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
b) Nhiên liệu bay;
d) Dầu hỏa;
e) Dầu nhờn;
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
- Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế BVMT quy định: “1. Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch”.
khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT. (Dầu bôi trơn - dầu nhờn được thể hiện ở 2 mã số HS sau: 27.10.19.42 - là dầu bôi trơn cho động cơ máy bay và 27.10.19.43 - là dầu bôi trơn khác).
khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT mới thuộc đối tượng chịu thuế BVMT; Hàng hóa không quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT không thuộc đối tượng chịu thuế BVMT; Trường hợp nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn có tên tại khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT thì chỉ tính thu thuế BVMT đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.
2. Về kê khai, nộp thuế BVMT đối với dầu nhờn (được sản xuất, pha chế từ dầu gốc) xuất, bán
điểm c khoản 2 Điều 4 Luật thuế BVMT quy định về hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế BVMT như sau:
- Tại khoản 4 Điều 9 Luật thuế BVMT quy định về thời điểm tính thuế đối với xăng dầu như sau:
- Tại khoản 3 Điều 10 Luật thuế BVMT quy định về khai thuế, tính thuế, nộp thuế BVMT như sau:
- Tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế BVMT đối với xăng dầu như sau:
... - Tổ chức khác trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu (trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu) thực hiện kê khai, nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi xuất, bán xăng dầu”.
- Thực hiện kê khai, nộp thuế BVMT đối với lượng dầu nhờn khi xuất, bán tại Việt Nam tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng.
Bộ Tài chính trả lời để các Công ty được biết và liên hệ với cơ quan hải quan để được giải quyết cụ thể./.
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Các Bộ: Tư pháp, TNMT, KHCN, Công thương;
- TCHQ, TCT, Vụ PC;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng;
- Lưu: VT, Vụ CST(4).
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
Phạm Đình Thi
File gốc của Công văn 1809/BTC-CST năm 2019 về thuế bảo vệ môi trường đối với dầu gốc do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1809/BTC-CST năm 2019 về thuế bảo vệ môi trường đối với dầu gốc do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1809/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Đình Thi |
Ngày ban hành | 2019-02-14 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |