BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v tổ chức triển khai Nghị định số 52/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2021. |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Tuyên truyền chính sách gia hạn nộp thuế, nộp tiền thuê đất theo Nghị định số 52/2021/NĐ-CP
Thông tin tuyên truyền phải thường xuyên, liên tục theo nhiều hình thức, bảo đảm mọi người nộp thuế tiếp cận và hiểu rõ phạm vi, đối tượng, thời hạn, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, tiền thuê đất để người nộp thuế thực hiện đúng và kịp thời chính sách hỗ trợ của nhà nước, tháo gỡ khó khăn về tài chính cho người nộp thuế. Trong nội dung thông tin tuyên truyền cần làm rõ những điểm mới về chính sách gia hạn tiền thuế, tiền thuê đất năm 2021 quy định tại Nghị định số 52/2021/NĐ-CP so với chính sách gia hạn tiền thuế, tiền thuê đất năm 2020 quy định tại Nghị định số 41/2020/NĐ-CP để người nộp thuế thuận tiện theo dõi và thực hiện, cụ thể:
điểm d, đ, e, g khoản 1 và điểm d, đ khoản 2 Điều 1 Nghị định số 52/2021/NĐ-CP.
+ Thuế giá trị gia tăng: thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của các kỳ tính thuế từ tháng 3/2021 đến tháng 6/2021 được gia hạn 05 tháng; tháng 7/2021 được gia hạn 04 tháng; tháng 8/2021 được gia hạn 03 tháng;
+ Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phát sinh phải nộp năm 2021 được gia hạn nộp đến ngày 31/12/2021;
- Trình tự, thủ tục gia hạn:
+ Để được gia hạn tiền thuế và tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này, người nộp thuế phải nộp đủ các khoản tiền thuế, tiền thuê đất đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Nghị định số 41/2020/NĐ-CP và tiền chậm nộp phát sinh tương ứng (nếu có) vào ngân sách nhà nước trước ngày 30/7/2021. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo quy định tại Điều 57 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
1.2. Cơ quan thuế xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện Nghị định số 52/2021/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng người nộp thuế; đăng tải tài liệu hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và gửi tài liệu hướng dẫn qua email cho toàn thể người nộp thuế.
Thực hiện chủ trương của Chính phủ trong công tác phòng dịch bệnh Covid-19, Tổng cục Thuế nâng cấp các ứng dụng Thuế điện tử (Etax 1.9.0, iCaNhan 3.0.4, Itaxviewer 1.7.5, Hỗ trợ kê khai 4.5.7) để hỗ trợ người nộp thuế lập và gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp tiền thuê đất năm 2021 (Giấy đề nghị gia hạn) bằng phương thức điện tử. Tổng cục Thuế đề nghị cơ quan thuế tuyên truyền, hỗ trợ, tập trung hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để người nộp thuế cập nhật các phiên bản ứng dụng phù hợp, sử dụng ứng dụng để lập và gửi Giấy đề nghị gia hạn theo phương thức điện tử. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân chưa có tài khoản giao dịch điện tử về thuế, cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và gửi Giấy đề nghị gia hạn qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia sau khi có thông báo nâng cấp của Tổng cục Thuế.
Thời hạn người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn chậm nhất là ngày 30/7/2021.
3. Tiếp nhận và cập nhật thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn của người nộp thuế
Giấy đề nghị gia hạn của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế được kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 52/2021/NĐ-CP.
+ Sau khi người nộp thuế gửi thành công Giấy đề nghị gia hạn, Hệ thống thuế điện tử (Etax, iCanhan) của Tổng cục Thuế sẽ trả thông báo tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn để người nộp thuế biết.
- Đối với Giấy đề nghị gia hạn được gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:
b) Cập nhật thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn vào Hệ thống TMS
- Đối với Giấy đề nghị gia hạn được gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:
+ Trường hợp người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền thuê đất đã được gia hạn theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP và tiền chậm nộp phát sinh tương ứng, Hệ thống TMS ghi nhận thông tin Giấy đề nghị gia hạn và xử lý theo hướng dẫn tại mục 4 công văn này.
Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, việc cập nhật thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn của người nộp thuế vào hệ thống TMS phải bảo đảm đầy đủ, kịp thời để hệ thống TMS hỗ trợ gia hạn tự động hoặc chuyển thông tin đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế có liên quan.
4.1. Xử lý đề nghị gia hạn trên Hệ thống TMS
a) Đối với đề nghị gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng
Đối với số thuế giá trị gia tăng được gia hạn theo phụ lục mẫu 01-6/GTGT, bộ phận Kê khai và kế toán thuế của cơ quan thuế quản lý khoản thuế giá trị gia tăng được phân bổ thực hiện tra cứu tại Danh sách người nộp thuế đề nghị gia hạn trên hệ thống TMS để kiểm soát, cập nhật hạn nộp thuế được gia hạn.
Người nộp thuế tự xác định số thuế phải tạm nộp quý 1, quý 2 kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 và căn cứ thời hạn được gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 52/2021/NĐ-CP để nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Hệ thống TMS tự động cập nhật thời hạn nộp thuế được gia hạn đối với số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân phát sinh phải nộp năm 2021 của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
- Hệ thống TMS hỗ trợ cập nhật tự động thông tin gia hạn nộp tiền thuê đất theo từng Thông báo đối với số tiền thuê đất phải nộp kỳ đầu năm 2021 theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 52/2021/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế kê khai chính xác thông tin số thông báo và cơ quan thuế ban hành thông báo tiền thuê đất trên Giấy đề nghị gia hạn và cơ quan thuế đã cập nhật đầy đủ thông tin số thông báo nộp tiền thuê đất tương ứng trên hệ thống TMS.
Nội dung nâng cấp ứng dụng CNTT hỗ trợ xử lý gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo Nghị định số 52/2021/NĐ-CP tại Phụ lục 4 công văn này.
Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn được gửi sau thời điểm cơ quan thuế khóa sổ kế toán thuế tháng, cơ quan thuế cập nhật thủ công hạn nộp được gia hạn đối với số thuế được gia hạn thuộc kỳ đã khóa sổ, hệ thống TMS cập nhật tự động hạn nộp đối với số thuế phải nộp của các kỳ tính thuế tiếp theo được gia hạn. Cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh tiền chậm nộp đã tính trước đó (nếu có).
Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế ban hành thông báo gửi người nộp thuế về việc dừng gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 2 công văn này và yêu cầu người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
6. Phân công trong cơ quan thuế
- Bộ phận Kê khai và kế toán thuế
+ Cập nhật hạn nộp được gia hạn của các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp được phân bổ (phụ lục số 01-6/GTGT, phụ lục số 03-8/TNDN, phụ lục 01-2/TĐ-TNDN,...)
+ Cập nhật các thông tin điều chỉnh, dừng gia hạn từ người nộp thuế hoặc từ các bộ phận có liên quan chuyển sang (Bộ phận một cửa, thanh tra kiểm tra, quản lý các khoản thu từ đất, quản lý thuế hộ gia đình, cá nhân kinh doanh).
- Bộ phận Quản lý nợ:
+ Xác định số tiền chậm nộp đã tính (nếu có) của người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn sau thời điểm cơ quan thuế khóa sổ kế toán thuế tháng, chuyển Bộ phận Kê khai và kế toán thuế thực hiện điều chỉnh tiền chậm nộp trên hệ thống TMS.
+ Tra cứu danh sách người nộp thuế có đề nghị gia hạn để rà soát và cập nhật thông tin gia hạn nộp tiền thuê đất (theo phân công của thủ trưởng cơ quan thuế).
+ Thông báo trường hợp không đủ điều kiện gia hạn tiền thuê đất theo hướng dẫn tại mục 5 công văn này và chuyển thông tin cho các bộ phận có liên quan (Thanh tra kiểm tra, Kê khai và kế toán thuế, Quản lý nợ) để cập nhật thông tin dừng gia hạn, xác định số phải nộp và đôn đốc người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện rà soát, kiểm tra toàn bộ các hồ sơ đề nghị gia hạn theo các bước quy định tại quy trình kiểm tra thuế số 746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 để phát hiện các trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức không đủ điều kiện được gia hạn nộp thuế theo quy định; xác định số tiền thuế, tiền thuê đất phải nộp theo kết quả thanh tra, kiểm tra; thông báo cho người nộp thuế theo hướng dẫn tại mục 5 công văn này và chuyển thông tin cho các bộ phận có liên quan (Kê khai và kế toán thuế, Quản lý nợ) để xử lý theo các quy trình quản lý thuế hiện hành.
- Bộ phận quản lý thuế hộ gia đình, cá nhân kinh doanh:
+ Theo dõi việc thực hiện gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế chỉ đạo, phân công bộ phận chủ trì tham mưu triển khai và tổng hợp, báo cáo. Cục Thuế chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 52/2021/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh/thành phố, báo cáo Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán thuế) trước ngày 15/01/2022 và báo cáo cập nhật bổ sung số liệu gia hạn thuế thu nhập doanh nghiệp trước ngày 15/4/2022 theo mẫu 01/NĐ52, 02/NĐ52 tại Phụ lục 3 kèm theo công văn này.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN LẬP GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ, TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo công văn số 1495/TCT-KK ngày 13/5/2021 của Tổng cục Thuế)
Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức quy định tại Điều 2 của Nghị định số 52/2021/NĐ-CP thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc và thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 1 hoặc điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định số 52/2021/NĐ-CP thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc gửi Giấy đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc.
Điều 2 của Nghị định số 52/2021/NĐ-CP có các địa điểm kinh doanh hoạt động trên nhiều địa bàn và được cấp mã số thuế riêng để kê khai hoặc nộp thuế theo Thông báo của cơ quan thuế thì hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng mã số thuế được cấp để lập và gửi Giấy đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh. Nếu hộ, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh do cùng một cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì chỉ gửi một (01) Giấy đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp các địa điểm kinh doanh đó.
Cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế kê khai chính xác các thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn năm 2021, cụ thể:
- Chỉ tiêu [01], [02], [03], [04]: Người nộp thuế kê khai đầy đủ thông tin Tên, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nộp thuế;
- Chỉ tiêu [07]: Người nộp thuế phải tích chọn các loại thuế đề nghị gia hạn và được gia hạn theo quy định tại Nghị định, bao gồm:
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
d) Tiền thuê đất
- Khu đất thuê 2: ....................................
Người nộp thuế lưu ý liệt kê chi tiết thông tin về từng khu đất thuê thuộc đối tượng được gia hạn tiền thuê đất bao gồm:
+ Tỉnh/thành phố; Quận/huyện/thị xã; Địa chỉ chi tiết của Khu đất;
- Chỉ tiêu [08]: Người nộp thuế phải tích chọn trường hợp được gia hạn:
ố lao động, doanh thu, nguồn vốn theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó, năm liền kề theo quy định tại các Điều 8,9,10 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP là năm 2020, nếu tại thời điểm gửi giấy đề nghị gia hạn nộp thuế doanh nghiệp chưa có báo cáo tài chính năm 2020 do áp dụng năm tài chính khác năm dương lịch thì sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính năm 2019. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế giá trị gia tăng hoặc khai thuế thu nhập doanh nghiệp riêng và đề nghị gia hạn theo trường hợp là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ thì thông tin về lĩnh vực hoạt động, số lao động, doanh thu, nguồn vốn lấy theo thông tin của doanh nghiệp, tổ chức chủ quản.
phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Người nộp thuế là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố./.
(Ban hành kèm theo công văn số 1495/TCT-KK ngày 13/5/2021 của Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............../TB-................. | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
Về việc dừng gia hạn theo quy định tại Nghị định số 52/2021/NĐ-CP ngày 19/4/2021 của Chính phủ
Sau khi xem xét giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất của......(tên người nộp thuế), MST ...., địa chỉ nhận thông báo: ...............
Trường hợp của ....(tên người nộp thuế) không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế. Lý do:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
...(Tên người nộp thuế) có nghĩa vụ nộp ngay số tiền thuế..., tiền thuê đất, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(Ban hành kèm theo Công văn số 1495/TCT-KK ngày 13/5/2021 của Tổng cục Thuế)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIA HẠN NỘP THUẾ, TIỀN THUÊ ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2021/NĐ-CP
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
TT | TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ GIA HẠN | SỐ LƯỢNG NNT GỬI GIẤY ĐỀ NGHI GIA HẠN | SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN THUÊ ĐẤT ĐƯỢC GIA HẠN | |||||||||||||||||||||
Tổng số NNT đề nghị gia hạn | Doanh nghiệp | Cá nhân |
| Loại thuế, tiền thuê đất được gia hạn | ||||||||||||||||||||
Tổng số | Số NNT đề nghị gia hạn do CQT quản lý trực tiếp | Số NNT đề nghị gia hạn do CQT khác quản lý trực tiếp (NNT gia hạn khoản thu vãng lai/phân bổ/tiền thuê đất) |
| GTGT (doanh nghiệp) | TNDN | GTGT và TNCN của hộ, cá nhân kinh doanh | Tiền thuê đất | |||||||||||||||||
Tổng số tiền đã gia hạn | Thuế GTGT được gia hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| Thuế TNDN được gia hạn | Số thuế TNDN tạm nộp quý 1 năm 2021 | Số thuế TNDN tạm nộp quý 2 năm 2021 | Tổng số | Trong đó: Tiền thuê đất của NNT do CQT khác quản lý trực tiếp | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: Thuế GTGT vãng lai/được phân bổ | Kỳ tính thuế tháng 3/2021 | Kỳ tính thuế tháng 4/2021 | Kỳ tính thuế tháng 5/2021 | Kỳ tính thuế tháng 6/2021 | Kỳ tính thuế tháng 7/2021 | Kỳ tính thuế tháng 8/2021 | Kỳ tính thuế Quý 1/2021 | Kỳ tính thuế Quý 2/2021 | Tổng số | Trong đó: Thuế TNDN được phân bổ | |||||||||||||
(A) | (B) | (1) = (2) + (5) | (2) = (3) + (4) | (3) | (4) | (5) | (6)=(7)+(8)+(9) +(10) | (7)=(7.2)+..(7.9) | (7.1) | (7.2) | (7.3) | (7.4) | (7.5) | (7.6) | (7.7) | (7.8) | (7.9) | (8)=(8.2) + (8.3) | (8.1) | (8.2) | (8.3) | (9) | (10) | (10.1) |
I. | Doanh nghiệp, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Doanh nghiệp siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các ngành, lĩnh vực được gia hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. | Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DỪNG GIA HẠN NỘP THUẾ, TIỀN THUÊ ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2021/NĐ-CP
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
TT | TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ GIA HẠN | SỐ LƯỢNG NNT DỪNG GIA HẠN | SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN THUÊ ĐẤT DỪNG GIA HẠN | |||||||||||||||||||||
Tổng số NNT dừng gia hạn | Doanh nghiệp | Cá nhân |
| Loại thuế, tiền thuê đất dừng gia hạn | ||||||||||||||||||||
Tổng số | Số NNT dừng gia hạn do CQT quản lý trực tiếp | Số NNT dừng gia hạn do CQT khác quản lý trực tiếp (NNT gia hạn khoản thu vãng lai/phân bổ/tiền thuê đất) |
| GTGT (doanh nghiệp) | TNDN | GTGT và TNCN của hộ, cá nhân kinh doanh | Tiền thuê đất | |||||||||||||||||
Tổng số tiền dừng gia hạn | Thuế GTGT dừng gia hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| Thuế TNDN dừng gia hạn | Số thuế TNDN tạm nộp quý 1 năm 2021 | Số thuế TNDN tạm nộp quý 2 năm 2021 | Tổng số | Trong đó: Tiền thuê đất của NNT do CQT khác quản lý trực tiếp | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: Thuế GTGT vãng lai/được phân bổ | Kỳ tính thuế tháng 3/2021 | Kỳ tính thuế tháng 4/2021 | Kỳ tính thuế tháng 5/2021 | Kỳ tính thuế tháng 6/2021 | Kỳ tính thuế tháng 7/2021 | Kỳ tính thuế tháng 8/2021 | Kỳ tính thuế Quý 1/2021 | Kỳ tính thuế Quý 2/2021 | Tổng số | Trong đó: Thuế TNDN được phân bổ | |||||||||||||
(A) | (B) | (1) = (2) + (5) | (2) = (3) + (4) | (3) | (4) | (5) | (6)=(7)+(8)+(9) +(10) | (7)=(7.2)+..(7.9) | (7.1) | (7.2) | (7.3) | (7.4) | (7.5) | (7.6) | (7.7) | (7.8) | (7.9) | (8)=(8.2) + (8.3) | (8.1) | (8.2) | (8.3) | (9) | (10) | (10.1) |
I. | Doanh nghiệp, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Doanh nghiệp siêu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các ngành, lĩnh vực được gia hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. | Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG NÂNG CẤP ỨNG DỤNG CNTT HỖ TRỢ XỬ LÝ GIA HẠN NỘP THUẾ, TIỀN THUÊ ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2021/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo công văn số 1495/TCT-KK ngày 13/5/2021 của Tổng cục Thuế)
Tổng cục Thuế nâng cấp ứng dụng hỗ trợ NNT, cụ thể như sau:
+ Bổ sung kê khai mẫu biểu “Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2021”.
+ Bổ sung tra cứu mẫu biểu “Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2021” tại chức năng tra cứu tờ khai và tra cứu thông báo tiếp nhận, thông báo không chấp nhận tại chức năng tra cứu thông báo.
- Nâng cấp ứng dụng eTax, iCanhan tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia (DVCQG):
+ Cho phép NNT tra cứu trạng thái gửi hồ sơ trên Cổng DVCQG.
Tổng cục Thuế sẽ nâng cấp ứng dụng TMS hỗ trợ xử lý gia hạn như sau:
+ Nhận Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất của NNT là doanh nghiệp, tổ chức (từ hệ thống Etax).
+ Kiểm tra bước 2 và ghi sổ nhận hồ sơ QHS mẫu Giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất.
+ Nhập/hủy giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2021 cho NNT;
- Bổ sung chức năng tra cứu giấy đề nghị gia hạn năm 2021
+ Tra cứu giấy gia hạn tiền thuế và tiền thuê đất đã nhập theo chỉ tiêu.
+ Chức năng Xử lý tờ khai đã được nhập/nhận vào hệ thống TMS trước khi giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất được nhập/nhận vào hệ thống TMS.
- Bổ sung chức năng nhập gia hạn theo Nghị định 52/2021/NĐ-CP trên chức năng nhập/lập Thông báo nộp tiền thuê đất (để nhập gia hạn cho tiền thuê đất), trên chức năng nhập Bảng phân bổ tại CSSX phụ thuộc.
ổ cho cơ sở sản xuất trực thuộc khác tỉnh.
- Bổ sung chức năng tổng hợp báo cáo:
+ Danh sách NNT được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo từng CQT.
+ Báo cáo đối chiếu tiền thuê đất được gia hạn.
+ Báo cáo tổng hợp tình hình gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định 52/2021/NĐ-CP (mẫu số 01/NĐ52).
Đ-CP (mẫu số 02/NĐ52).
File gốc của Công văn 1495/TCT-KK năm 2021 về tổ chức triển khai Nghị định 52/2021/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1495/TCT-KK năm 2021 về tổ chức triển khai Nghị định 52/2021/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1495/TCT-KK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phi Văn Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-05-13 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-13 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |