BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng, dầu. | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: Công ty cổ phần lọc hóa dầu Nam Việt
Điều 3 và Điều 5 Luật thuế bảo vệ môi trường quy định:
…
g) Mỡ nhờn."
Khoản 4, Điều 7, Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Bảo vệ môi trường quy định:
+ Tại Điều 5 quy định về căn cứ tính thuế
Khoản 2, Điều 8 quy định
khoản 1, Điều 4, Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt:
Điều 6 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
=
Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế tiêu thụ đặc biệt quy định:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt | = | Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng | - | Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) |
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định:
Điểm b, Khoản 6, Điều 3 quy định hồ sơ, thủ tục đối với hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Trường hợp cơ sở sản xuất nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác trong nước trực tiếp bán cho các cơ sở khác để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) thì khi xuất hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB.
Điều 5 quy định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
=
Giá bán chưa có thuế GTGT
-
Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Điều 8 quy định về khấu trừ thuế
Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước;
+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
=
Giá mua chưa có thuế GTGT (thể hiện trên hóa đơn GTGT)
-
Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Việc khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện khi kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được xác định theo công thức sau:
Số thuế TTĐB phải nộp | = | Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ | - | Số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã trả ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hóa xuất kho tiêu thụ trong kỳ |
1. Số thuế tiêu thụ đặc biệt của Công ty cổ phần lọc hóa dầu Nam Việt đã trả khi mua hàng được khấu trừ xác định như sau:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
=
Giá bán chưa có thuế GTGT
-
Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
2. Hồ sơ kê khai khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt
- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước hồ sơ bao gồm: Hợp đồng mua bán hàng hóa, trong hợp đồng phải có nội dung thể hiện hàng hóa do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất; Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng); Chứng từ thanh toán qua ngân hàng; Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là hóa đơn GTGT khi mua hàng.
Khoản 6, Điều 3, Thông tư số 05/2012/TT-BTC nêu trên của các cơ sở sản xuất nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác trong nước để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) thì khi xuất hóa đơn, trên hóa đơn bên bán phải ghi rõ hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 1492/TCT-CS, Công văn số 1492/TCT-CS, Công văn 1492/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 1492/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 1492 TCT CS của Tổng cục Thuế, 1492/TCT-CS
File gốc của Công văn 1492/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1492/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1492/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2013-05-09 |
Ngày hiệu lực | 2013-05-09 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |