BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v trả lời kiến nghị của Cục Thuế tỉnh Hà Giang. | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Giang.
Đề nghị xây dựng khung giá tính thuế tài nguyên (tối đa - tối thiểu) để các địa phương thực hiện, tránh chênh lệch giá lớn giữa các tỉnh.
hoáng sản sớm phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với mỏ sắt tại Hà Giang do Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản An Thông để quản lý thu kịp thời.
Tại Điểm b và Điểm d, Khoản 4, Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế, quy định Bộ Tài chính có trách nhiệm:
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;...
Căn cứ quy định nêu trên hiện nay Bộ Tài chính đang xây dựng, ban hành khung giá tính thuế tài nguyên áp dụng chung cả nước làm căn cứ để các địa phương xây dựng giá tính thuế tài nguyên khai thác.
điểm a, khoản 1, Điều 8 và khoản 1, Điều 9 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản quy định:
Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực: a) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh theo thẩm quyền cấp phép khai thác trong thời gian không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; ...
Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản và sau ngày Nghị định này có hiệu lực, phải thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định trước khi cấp phép.
hoáng sản
tổ chức, cá nhân nộp; tổ chức tính và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
- Như trên;
- Vụ Pháp chế, Vụ KK&KTT;
- Vụ QLN;
- Lưu: VT, CS (3b).
TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Ngô Văn Độ
File gốc của Công văn 1459/TCT-CS năm 2015 trả lời kiến nghị của Cục Thuế tỉnh Hà Giang do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1459/TCT-CS năm 2015 trả lời kiến nghị của Cục Thuế tỉnh Hà Giang do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1459/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Ngô Văn Độ |
Ngày ban hành | 2015-04-16 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-16 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |