BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử. | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Để triển khai HĐĐT phù hợp với đặc thù của ngành điện, Tổng cục Thuế chấp thuận cho EVN lựa chọn một đơn vị thuộc Tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh triển khai thí điểm HĐĐT áp dụng đối với hóa đơn GTGT trong hoạt động bán điện cho toàn bộ khách hàng theo hướng dẫn như sau:
1.1. Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 32/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính về nguyên tắc sử dụng HĐĐT quy định:
Căn cứ hướng dẫn nêu trên đề nghị EVN có thông báo đến từng khách hàng về định dạng HĐĐT và phương thức truyền nhận HĐĐT để khách hàng biết và hợp tác triển khai thực hiện.
1.2. EVN thực hiện kết chuyển dữ liệu từ phần mềm bán hàng vào phần mềm kế toán theo định kỳ (một tháng một lần) theo số tổng cộng để thực hiện hạch toán kế toán và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. EVN chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai thuế, hạch toán kế toán để xác định kết quả kinh doanh.
2.1. Chữ ký điện tử của người mua trên HĐĐT:
khoản 3 Điều 4 Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 18/9/2010 về nội dung trên hóa đơn đã lập quy định:
“a) Tổ chức kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có thể tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký người mua, dấu của người bán trong trường hợp sau: hóa đơn điện, hóa đơn nước…”
khoản 2 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính về nội dung của HĐĐT quy định:
HĐĐT của EVN sử dụng cho hoạt động bán điện không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua. EVN không phải nhận lại HĐĐT đã gửi cho khách hàng.
Theo quy định tại Điều 27 Luật Giao dịch Điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 về thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài và Điều 52 Nghị định số 26/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về công nhận chữ ký số và chứng thư số của nước ngoài thì đối với hóa đơn xuất khẩu theo hình thức HĐĐT, chữ ký điện tử của bên nước ngoài do tổ chức nước ngoài cung cấp là hợp pháp nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp chứng thư số đó đã được Bộ Bưu chính Viễn thông cấp giấy công nhận chữ ký số nước ngoài.
3.1. EVN thực hiện lưu hóa đơn dưới dạng cấu trúc dữ liệu và phải đảm bảo nội dung của HĐĐT có thể truy cập và sử dụng để tham chiếu hoặc chuyển tải về đúng định dạng hóa đơn để in khi cần thiết; HĐĐT được lưu trữ cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận HĐĐT.
Tại khoản 5 Điều 40 của Luật kế toán về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán quy định:
…
Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 về lưu trữ, hủy và tiêu hủy hóa đơn điện tử quy định:
Căn cứ các quy định trên, EVN thực hiện lưu trữ HĐĐT theo thời gian quy định của Luật kế toán.
EVN chuyển toàn bộ HĐĐT của khách hàng lên Website để khách hàng có thể tra cứu HĐĐT bằng cách truy cập vào cổng thông tin chăm sóc khách hàng của EVN để nhận và tải HĐĐT.
Trường hợp khách hàng là cá nhân thanh toán tiền điện tại quầy, đơn vị điện lực, thanh toán qua đơn vị được ủy quyền thu hộ tiền điện, thanh toán qua Internet và Mobile thì EVN phải có hình thức xác nhận thanh toán phù hợp.
HĐĐT là một hình thức hóa đơn do đó EVN sử dụng HĐĐT để phục vụ cho hạch toán kế toán và kê khai thuế. EVN được phép in HĐĐT ra giấy để gửi cho khách hàng trong trường hợp:
- Khách hàng là cá nhân thanh toán tiền điện tại nhà.
Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính. Khách hàng của EVN được sử dụng hóa đơn này để hạch toán và kê khai thuế theo quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 1137/TCT-DNL, Công văn số 1137/TCT-DNL, Công văn 1137/TCT-DNL của Tổng cục Thuế, Công văn số 1137/TCT-DNL của Tổng cục Thuế, Công văn 1137 TCT DNL của Tổng cục Thuế, 1137/TCT-DNL
File gốc của Công văn 1137/TCT-DNL hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1137/TCT-DNL hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1137/TCT-DNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2012-03-30 |
Ngày hiệu lực | 2012-03-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |