BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế suất mặt hàng ô tô thay đổi mục đích sử dụng | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan Đồng Nai.
- Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng thì xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
Điều 40 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015/TT-BTC thì “Đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế hoặc đã được áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, mức thuế theo hạn ngạch thuế quan thì căn cứ để tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai mới”.
khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 thì hàng hóa nhập khẩu là ô tô đã sử dụng tại Việt Nam, có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, thì trị giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm tính thuế).
Điều 7 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 10107/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế suất mặt hàng ô tô thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10107/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế suất mặt hàng ô tô thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 10107/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2016-10-25 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-25 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |