BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất. | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Nam Định.
- Tại điểm b và điểm c Khoản 3, Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước:
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư”
Khoản 3 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:
5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất.”
“18. Nam Định: Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng”.
“16. Đầu tư sản xuất động cơ diezen; đầu tư sản xuất và sửa chữa, đóng tàu thủy; thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu đánh cá; sản xuất máy, phụ tùng ngành động lực, thủy lực, máy áp lực”
Điểm 16 mục I phần B phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
điểm 16 mục I phần B phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, Tổng cục Thuế cần căn cứ tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư thực tế của doanh nghiệp để xử lý cụ thể”
Khoản 3, Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
điểm 16 mục I phần B Phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Nam Định phối hợp cơ quan có liên quan và tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh đầu tư thực tế của DNTN Thành Chung báo cáo UBND tỉnh Nam Định xem xét quyết định việc miễn tiền thuê đất đối với phần diện tích đất sử dụng thuộc lĩnh vực đầu tư theo quy định tại điểm 16 mục I phần B phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 100/TCT-CS năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 100/TCT-CS năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 100/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-01-08 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-08 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |