\r\n BỘ Y TẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 15/VBHN-BYT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nĐỊNH CẤP VÀ SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG SINH
\r\n\r\nThông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24\r\ntháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng\r\nsinh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
\r\n\r\n1. Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27\r\ntháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số\r\n17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và\r\nsử dụng Giấy chứng sinh, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2015;
\r\n\r\n2. Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27\r\ntháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều Thông tư số\r\n17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và\r\nsử dụng Giấy chứng sinh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày\r\n31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và\r\ncơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP\r\nngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày\r\n02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các\r\nNghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe\r\nBà mẹ - Trẻ em;
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư\r\nquy định việc cấp và sử dụng Giấy chứng sinh như sau:1
\r\n\r\n\r\n\r\nThông tư này quy định về thẩm quyền và\r\nthủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh; in và cung cấp mẫu Giấy chứng sinh; cách\r\nghi Giấy chứng sinh và báo cáo thống kê số liệu cấp Giấy chứng sinh.
\r\n\r\nĐiều 2. Thẩm quyền và\r\nthủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh
\r\n\r\n1. Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng\r\nsinh
\r\n\r\na) Bệnh viện đa khoa có khoa sản; Bệnh\r\nviện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản - nhi;
\r\n\r\nb) Nhà hộ sinh;
\r\n\r\nc) Trạm y tế cấp xã;
\r\n\r\nd) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp\r\npháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.
\r\n\r\n2. Thủ tục cấp Giấy chứng sinh
\r\n\r\na)2 Trước khi trẻ sơ sinh về\r\nnhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm\r\nghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh tại Phụ\r\nlục 01 hoặc Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông\r\ntư này. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại\r\nthông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp\r\nlý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai\r\nsinh và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
\r\n\r\nb)3 Trường hợp trẻ được sinh\r\nra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ thì cha,\r\nmẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng\r\nsinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra để xin cấp Giấy\r\nchứng sinh cho trẻ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ\r\nkhai đề nghị cấp Giấy chứng sinh, Trạm y tế tuyến xã phải làm thủ tục\r\ncấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn\r\nxác minh không được quá 05 ngày làm việc. Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện\r\ntheo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
\r\n\r\nc)4 Trường hợp trẻ sinh ra\r\ndo thực hiện kỹ thuật mang\r\nthai hộ thì Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc Bên mang thai hộ phải nộp Bản\r\nxác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và bản sao\r\ncó chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu Bản thỏa thuận về\r\nmang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và Bên mang\r\nthai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.
\r\n\r\nTrẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang\r\nthai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng\r\nsinh này là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ tục đăng ký khai\r\nsinh.
\r\n\r\nViệc cấp Giấy chứng sinh thực hiện\r\ntheo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
\r\n\r\n3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng sinh
\r\n\r\na) Trường hợp đã cấp Giấy chứng sinh\r\nmà phát hiện có nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh: bố, mẹ hoặc người thân\r\nthích của trẻ phải làm Đơn đề nghị cấp\r\nlại Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 03\r\nban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn gửi\r\ncơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu. Trong thời\r\nhạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ, cơ sở khám bệnh,\r\nchữa bệnh có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng sinh có nhầm lẫn để hủy, đơn và giấy\r\ntờ chứng minh được lưu cùng với bản lưu cũ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Giấy\r\nchứng sinh được cấp lại phải ghi rõ số, quyển số của Giấy chứng sinh cũ và đóng\r\ndấu “Cấp lại”. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không\r\nquá 03 ngày làm việc.
\r\n\r\nGiấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn: đối\r\nvới trường hợp nhầm lẫn về họ tên mẹ hoặc người nuôi dưỡng, năm sinh, nơi đăng\r\nký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, dân tộc thì gửi kèm bản phô tô\r\nGiấy chứng minh nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu); đối\r\nvới trường hợp nhầm lẫn về nơi đăng ký tạm trú thì kèm theo xác nhận của Công\r\nan khu vực về nơi đăng ký tạm trú.
\r\n\r\nb) Trường hợp mất, rách, nát Giấy chứng\r\nsinh: bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ phải làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng\r\nsinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này có xác nhận của Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc trưởng thôn về việc\r\nsinh và đang sinh sống tại địa\r\nbàn khu dân cư gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ\r\nlần đầu. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, cơ sở khám\r\nbệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng sinh mới như trường hợp cấp\r\nGiấy chứng sinh có nhầm lẫn. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn\r\nxác minh không được quá 03 ngày làm việc.
\r\n\r\nĐiều 3. In ấn và cung\r\ncấp mẫu Giấy chứng sinh
\r\n\r\n1. Giấy chứng sinh được in sẵn và đóng\r\nthành sổ. Kích thước của Sổ Giấy chứng\r\nsinh là khổ giấy A4 (210 x 297 mm). Mỗi\r\ntrang trong sổ được chia thành 02 phần có nội dung giống nhau để ghi các thông\r\ntin liên quan đến trẻ sinh ra sống. Trong trường hợp những cơ sở khám bệnh, chữa\r\nbệnh đang sử dụng phần mềm quản lý thì không nhất thiết phải đóng thành sổ,\r\nnhưng phải bảo đảm in và cấp Giấy chứng sinh cho trẻ theo đúng mẫu quy định tại\r\nThông tư này.
\r\n\r\n2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc\r\ntrung ương có trách nhiệm lập kế hoạch in ấn và cung cấp mẫu Giấy chứng sinh miễn\r\nphí cho trạm y tế cấp xã. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác tự in ấn để sử dụng.
\r\n\r\nĐiều 4. Cách ghi Giấy\r\nchứng sinh
\r\n\r\nViệc ghi Giấy chứng sinh được thực hiện\r\ntheo hướng dẫn tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo\r\nThông tư này.
\r\n\r\nĐiều 5. Báo cáo thống\r\nkê số liệu cấp Giấy chứng sinh
\r\n\r\n1. Nội dung báo cáo thống kê số liệu cấp\r\nGiấy chứng sinh bao gồm:
\r\n\r\na) Tổng số trẻ sinh ra sống;
\r\n\r\nb) Tổng số trẻ sinh ra sống được cấp\r\nGiấy chứng sinh;
\r\n\r\nc) Những khó khăn, tồn tại khi ghi, cấp\r\nGiấy chứng sinh.
\r\n\r\n2.5 Việc báo cáo các nội\r\ndung quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ\r\nY tế về việc báo cáo thống kê y tế.
\r\n\r\nĐiều 6. Điều khoản\r\nthi hành6
\r\n\r\nThông tư này có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 01 tháng 01 năm 2013.
\r\n\r\nMẫu Giấy chứng sinh được đăng trên Cổng thông tin\r\nđiện tử của Bộ Y tế. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ sở\r\nkhám bệnh, chữa bệnh có thể truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế để in và sử\r\ndụng.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện nếu có vướng\r\nmắc hoặc phát sinh những vấn đề cần giải thích và hướng dẫn, đề nghị phản ánh về\r\nBộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - trẻ em) để nghiên cứu giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n XÁC THỰC\r\n VĂN BẢN HỢP NHẤT \r\nKT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n BỘ Y TẾ \r\nSỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG SINH Tỉnh:\r\n ....................................................... \r\nHuyện:\r\n ................................................... \r\nXã/Phường:\r\n ............................................ \r\nTên cơ sở y\r\n tế:\r\n ........................................ \r\nQuyển số:\r\n ................................................. \r\nNăm 20.................................. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục\r\nsố 01
\r\n\r\n\r\n
\r\n GIẤY\r\n CHỨNG SINH7 Họ và tên mẹ/Người\r\n nuôi dưỡng: ................................................... \r\nNăm sinh: ...................................................................................... \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ................................................................. \r\n………………………………………………………………………………….. \r\n- Mã số BHXH/Thẻ\r\n BHYT số ........................................................... \r\nGiấy CMND/Thẻ căn\r\n cước/Hộ chiếu số: .......................................... \r\nNgày cấp: ………./ ………./………….. Nơi\r\n cấp: ............................... \r\nDân tộc: ........................................................................................ \r\nHọ và\r\n tên cha: ............................................................................... \r\nĐã sinh con vào\r\n lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng….. năm ……………….. \r\nTại:................................................................................................. \r\nSố con trong lần\r\n sinh này: .............................................................. \r\nGiới tính của\r\n con: ………………………..Cân nặng ............................ \r\nDự định\r\n đặt tên con là: ................................................................... \r\nGhi chú: ......................................................................................... \r\n……..,ngày...\r\n tháng.... năm 20.... \r\n
\r\n Lưu ý: \r\n- Giấy chứng sinh cấp\r\n lần đầu: Số: Quyển\r\n số: (nếu\r\n cấp lại) \r\n- Tên dự định đặt\r\n có thể được thay đổi\r\n khi đăng ký khai sinh. \r\n- Trong thời hạn 60\r\n ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc\r\n người nuôi dưỡng\r\n phải đi\r\n khai sinh cho trẻ \r\n | \r\n \r\n
\r\n GIẤY\r\n CHỨNG SINH Họ và tên mẹ/Người\r\n nuôi dưỡng: ....................................................... \r\nNăm sinh: .......................................................................................... \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: .................................................................... \r\n......................................................................................................... \r\n- Mã số BHXH/Thẻ\r\n BHYT số ............................................................... \r\nGiấy CMND/Hộ chiếu: .............................................. \r\nNgày cấp: ………./ ………./………….. Nơi\r\n cấp: ................................... \r\nDân tộc: ............................................................................................ \r\nHọ và\r\n tên cha: ................................................................................... \r\nĐã sinh con vào\r\n lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng….. năm ………………. \r\nTại:.................................................................................................... \r\nSố con trong lần\r\n sinh này: ................................................................. \r\nGiới tính của\r\n con: ………………………..Cân nặng ................................ \r\nDự định\r\n đặt tên con là: ...................................................................... \r\nGhi chú: ............................................................................................ \r\n……..,ngày...\r\n tháng.... năm 20.... \r\n
\r\n Lưu ý: \r\n-\r\n Tên dự định đặt có thể được\r\n thay đổi khi đăng\r\n ký khai sinh. \r\n- Trong thời hạn 60\r\n ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc\r\n người nuôi dưỡng\r\n phải đi\r\n khai sinh cho trẻ \r\n | \r\n
__________________________
\r\n\r\n7 Mẫu này được thay thế bởi Phụ lục 5 Thông tư\r\nsố 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo\r\nhiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, có hiệu lực từ\r\nngày 01 tháng 3 năm 2018
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục số 01A
\r\n\r\n\r\n
GIẤY CHỨNG\r\n SINH 1. Thông tin\r\n của bên nhờ mang thai hộ: \r\nHọ và tên vợ: ……………………………….. \r\n Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n …………………….…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ……………..………………………………. \r\nHọ và tên chồng:\r\n …………………………..…Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n …………………….…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ……………..………………………………. \r\n2. Phần thông tin của\r\n bên mang thai hộ \r\nHọ và tên vợ:\r\n ……………………………….. Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n …………………….…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ……………..………………………………. \r\nHọ và tên chồng:\r\n …………………………..…Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n …………………….…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ……………..………………………………. \r\nĐã sinh con vào\r\n lúc:…giờ.…phút….ngày…tháng …năm … \r\nTại:\r\n ………………………………………………………………………….. \r\nSố con trong lần\r\n sinh này:…………………………………………… \r\nGiới tính của con:\r\n …………………………..Cân nặng …………… \r\nDự định đặt tên con\r\n là: ………………………………………………. \r\n………….,\r\n ngày … tháng …. năm 20…… \r\n
\r\n Lưu ý Giấy chứng\r\n sinh cấp lần đầu: Số: Quyển số: (nếu cấp lại) \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n
GIẤY CHỨNG\r\n SINH 1. Thông tin\r\n của bên nhờ mang thai hộ: \r\nHọ và tên vợ:\r\n ………………………………………………………….. Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n ………………………………………………..…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ……………..…………………………………………………………. \r\nHọ và tên chồng:\r\n …………………………….………………………..…Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n ……………………………………..………….…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ……………..…………………………………………………………. \r\n2. Phần thông tin của\r\n bên mang thai hộ \r\nHọ và tên vợ:\r\n …………………………………………….…………….. Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n ………………………………..……………….…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ………………………………….……..………………………………. \r\nHọ và tên chồng:\r\n ………………………………….…………………..…Năm sinh: ………… \r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n ………………………………….…………….…Dân tộc: …………… \r\nNơi đăng ký thường\r\n trú: ……………..…………………………………………………………. \r\nĐã sinh con vào\r\n lúc:…….giờ……..…phút……..ngày………tháng ……năm ..…… \r\nTại:\r\n …………………………………………………………….…………………………………….... \r\nSố con trong lần\r\n sinh này:……………………………………………………………………… \r\nGiới tính của con:\r\n ……………………………………………………..Cân nặng …………… \r\nDự định đặt tên con\r\n là: …………………………………..…………………………………….. \r\n\r\n …………., ngày … tháng …. năm 20…… \r\n
\r\n Chú thích \r\nCon sinh ra\r\n là con của Bên (vợ chồng) nhờ mang thai hộ \r\nTên con dự định\r\n đặt (do bên nhờ mang thai hộ dự định đặt) có thể được thay đổi khi đăng ký\r\n khai sinh, \r\nTrong thời hạn 60\r\n ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ phải đi khai sinh cho trẻ. \r\n | \r\n
__________________________
\r\n\r\n8 Mẫu này được bổ sung theo quy định tại Khoản\r\n2 Điều 1 Thông tư số 34/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm\r\n2015.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm\r\n2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
\r\n\r\nCỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
(Đối với trường\r\nhợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô\r\nđỡ thôn bản đỡ đẻ)
\r\n\r\nKính gửi: Trạm\r\nY tế xã/phường/thị trấn(1)..........................
\r\n\r\nTôi tên là: .............................................................................
\r\n\r\nSố CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số\r\nĐDCD: ...........................................
\r\n\r\nĐịa chỉ: ...........................................................................................
\r\n\r\nXin đề nghị được cấp Giấy chứng sinh\r\ntheo thông tin như sau:
\r\n\r\nHọ tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ..........................................................
\r\n\r\nNăm sinh: ..........................................................
\r\n\r\nSố CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số\r\nĐDCD: ..........................................................
\r\n\r\nNgày cấp: ....../...../.............. Nơi cấp:\r\n..........................................................
\r\n\r\nNơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú\r\n..........................................................
\r\n\r\nDân tộc: ..........................................................
\r\n\r\nĐã sinh con vào lúc: ......giờ ......phút, ngày.... tháng...... năm: ....................
\r\n\r\nTại: ..........................................................
\r\n\r\nSố con trong lần sinh này: ..........................................................
\r\n\r\nGiới tính khi sinh của con:\r\n.......................................... Cân nặng: ...........................................
\r\n\r\nDự định đặt tên con: ..........................................................
\r\n\r\nNgười đỡ đẻ: ..........................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ............(2), ngày .... tháng ..... năm 20 ...... | \r\n
\r\n\r\n
(1): Ghi tên\r\nxã/phường/thị trấn nơi trẻ\r\nsinh ra
\r\n\r\n(2): Ghi địa\r\ndanh xã/phường/thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng sinh cư trú
\r\n\r\n__________________________
\r\n\r\n9 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại\r\nKhoản 3 Điều 1 Thông tư số 27/2019/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12\r\nnăm 2019
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng\r\nBộ Y tế)
\r\n\r\nCỘNG HÒA\r\nXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n ……………………………………………………………………… \r\n……………………………………………………………………… \r\n | \r\n
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng:……………………………………………………………………
\r\n\r\nSố Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:…………………………………………………………….
\r\n\r\nĐịa chỉ: ……….…………………………………………………………………….………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nSinh cháu: ngày:……….……tháng:……..……..năm: 20 ………………………………………
\r\n\r\nTại:…………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nTên dự kiến của cháu: ……………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐã được cơ quan cấp Giấy chứng sinh: tháng…….năm……..… Đề nghị cơ\r\nquan cấp lại Giấy chứng sinh cho cháu vì:
\r\n\r\n1- Mất/thất lạc/ rách nát □
\r\n\r\n2- Nhầm lẫn trong Giấy chứng sinh lần trước □ (Ghi cụ thể sự nhầm\r\nlẫn): ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3- Khác □ (Ghi cụ thể : ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………….………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n ...……,\r\n ngày…….tháng………. năm 20… | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI GIẤY CHỨNG SINH
\r\n\r\n(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
\r\n\r\n1. Cơ sở KB, CB: Ghi rõ tên\r\ncơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Ví dụ: Trạm y tế xã A hoặc Bệnh viện đa khoa huyện\r\nB.
\r\n\r\n2. Số: Ghi rõ số Giấy chứng\r\nsinh theo thứ tự trong năm bằng hai chữ số. Ví dụ: Trẻ sơ sinh sinh vào ngày\r\n01/9/2019 là trẻ sinh ra sống số 85 của năm\r\n2019 tại trạm y tế xã A, thì Giấy chứng sinh sẽ ghi là Số: 2019/85
\r\n\r\n3. Quyển số: Ghi rõ số quyển theo\r\nthứ tự liên tục số sổ cấp Giấy chứng sinh của cơ sở y tế. Ví dụ: Đến 31/8/2019,\r\nTrạm y tế xã A dùng hết cuốn số cấp giấy chứng sinh thứ 5. Ngày 01/10/2019, trạm\r\ny tế có 01 trường hợp\r\ntrẻ sinh ra sống tại trạm y\r\ntế xã, thì Giấy chứng sinh của trẻ được sang quyển sổ mới là số 6 (của trạm\r\ny tế xã A), thì Giấy chứng sinh sẽ ghi là Quyển số: 06
\r\n\r\n4. Họ và tên mẹ hoặc người nuôi dưỡng: Ghi tên mẹ\r\ntheo bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu\r\nhoặc hộ khẩu bằng chữ in hoa, có dấu. Ví dụ: NGUYỄN THỊ A.
\r\n\r\n5. Năm sinh: Ghi năm sinh của mẹ\r\nhoặc người nuôi dưỡng theo năm dương lịch. Ví dụ: 1990
\r\n\r\n6. Nơi đăng ký thường trú: Ghi\r\nnơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn,\r\nquận/huyện, tỉnh/thành phố.
\r\n\r\nTrường hợp người mẹ hoặc người nuôi dưỡng\r\nđang tạm trú tại địa bàn nơi trẻ được sinh ra sống thì ghi rõ là tạm trú, theo\r\nđịa danh 4 cấp.
\r\n\r\nTrường hợp người nước ngoài có đăng ký\r\nthường trú, tạm trú tại\r\nViệt Nam thì ghi giống như người Việt Nam.
\r\n\r\nTrường hợp người nước ngoài không đăng\r\nký thường trú, tạm trú tại Việt Nam nhưng sinh sống ở vùng biên giới sang đẻ ở\r\ncác cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh và nước nơi họ đang sinh sống.
\r\n\r\n7. Mã số BHXH/Thẻ BHYT số: Ghi\r\nsố sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Nếu không có thì ghi rõ Không có.
\r\n\r\nViệc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp\r\ndụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số\r\nbảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
\r\n\r\n8. Số chứng minh nhân dân (CMND)/Thẻ\r\ncăn cước/Hộ chiếu: Ghi rõ số\r\nCMND hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người mẹ hoặc người\r\nnuôi dưỡng. Trong trường hợp không có giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc\r\nHộ chiếu thì bỏ trống.
\r\n\r\n(Chỉ áp dụng quy định\r\nghi số CMND hoặc thẻ\r\ncăn cước công dân hoặc hộ chiếu đến khi cơ quan bảo\r\nhiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã\r\nhội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).
\r\n\r\n9. Ngày cấp: Ghi đầy đủ ngày,\r\ntháng, năm được cấp CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người mẹ\r\nhoặc người nuôi dưỡng.
\r\n\r\n10. Nơi cấp: Ghi đầy đủ\r\nnơi cấp CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người mẹ hoặc người\r\nnuôi dưỡng.
\r\n\r\n11. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc\r\ncủa người mẹ hoặc người nuôi dưỡng như: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc các dân tộc\r\nkhác.
\r\n\r\n12. Họ và tên cha: Ghi theo bản\r\nchính CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cha. Trong trường hợp\r\nngười cha không có giấy tờ hoặc không có thông tin thì ghi rõ: Không có thông\r\ntin. Cơ sở y tế không phải chịu trách nhiệm về sai sót về thông tin của người\r\ncha.
\r\n\r\n13. Đã sinh con vào lúc: Ghi giờ,\r\nphút, ngày, tháng, năm mà đứa trẻ sinh ra theo năm dương lịch.
\r\n\r\n14. Tại: Ghi tại nơi trẻ được\r\nsinh ra sống, cụ thể:
\r\n\r\na) Trường hợp trẻ em được sinh ra sống\r\ntại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được\r\nsinh ra (Ví dụ: bệnh\r\nviện đa khoa tỉnh Nam Định). Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ sở y tế\r\nkhác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví\r\ndụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
\r\n\r\nb) Trường hợp trẻ em được sinh ra sống\r\ntại nhà nhưng do cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ thì ghi tại nhà và địa danh\r\n3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố (Ví dụ: tại\r\nnhà ở xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
\r\n\r\nc) Trường hợp trẻ em được sinh ra sống\r\ntại nơi khác, ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng do cán bộ y tế hoặc cô đỡ\r\nthôn bản đỡ thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đẻ\r\ntrên đường đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định).
\r\n\r\n15. Số con trong lần đẻ này:\r\nGhi số con đẻ lần này. Trong trường hợp đẻ sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn thì ghi\r\ncụ thể số con và cấp Giấy chứng sinh riêng cho từng trẻ.
\r\n\r\n16. Giới tính của\r\ncon:\r\nGhi cụ thể trẻ em sinh ra sống là nam hay nữ. Trường hợp dị tật, không rõ là\r\nnam hay nữ thì ghi là không xác định.
\r\n\r\n17. Cân nặng: Ghi trọng lượng của\r\ntrẻ đẻ ra được cân trong giờ đầu sau khi sinh theo đơn vị tính gram. (Ví dụ:\r\ntrẻ sinh ra là 3500gram). Nếu không được cân thì ghi rõ Không cân.
\r\n\r\n18. Dự định đặt tên con: Ghi\r\ntên dự kiến đặt cho trẻ. Tên dự kiến này có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh.
\r\n\r\n19. Ghi chú: Trường hợp sinh\r\ncon phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32\r\ntuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong\r\ncác nội dung sau "sinh con phải phẫu thuật" hoặc "sinh con dưới\r\n32 tuần tuổi" hoặc "phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi".
\r\n\r\n20. Ngày, tháng, năm: Ghi theo\r\nngày, tháng, năm dương lịch cấp Giấy chứng sinh.
\r\n\r\n21. Cha, mẹ, người nuôi dưỡng: Ký\r\ntên, ghi rõ họ tên, quan hệ với trẻ sơ sinh. Ví dụ: cha đẻ,\r\nNguyễn Văn Y.
\r\n\r\n22. Người đỡ đẻ: ký tên, ghi rõ\r\nchức danh và họ tên (đối với trường hợp đẻ tại cơ sở y tế).
\r\n\r\nTrong trường hợp đẻ tại nhà hoặc nơi\r\nkhác không phải cơ sở y tế nhưng do cán bộ y tế hoặc Cô đỡ thôn bản đỡ thì ghi\r\ncụ thể tên và chức danh của người đỡ. Ví dụ: Cô đỡ thôn bản đỡ\r\nthì ghi Cô đỡ Thào Thị A
\r\n\r\n23. Người ghi phiếu: Ký tên,\r\nghi rõ chức danh và họ tên.
\r\n\r\n24. Thủ trưởng cơ sở y tế: Người\r\nđứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh,\r\nchữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
\r\n\r\nTrường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh\r\nchỉ có 01 người có đủ thẩm quyền khám và ký giấy ra viện thì người đó chỉ cần\r\nký và đóng dấu vào phần người thủ trưởng cơ sở y tế.
\r\n\r\nTrường hợp đẻ tại nhà hoặc nơi khác\r\nkhông phải cơ sở y tế nhưng do cán bộ y tế hoặc Cô đỡ thôn bản đỡ,\r\nmà trạm y tế cấp Giấy chứng sinh thông qua nhân viên y tế thôn/bản thì trưởng\r\ntrạm y tế ghi và xác nhận, ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên.
\r\n\r\n__________________________
\r\n\r\n10 Phụ lục này được thay thế bởi Phụ lục 5\r\nThông tư số 56/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
\r\n\r\nCỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập-Tự do-Hạnh phúc
\r\n----------------
Về\r\nviệc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ
\r\n\r\nKính gửi:\r\n.......................................................
\r\n\r\n1. Thông tin của bên nhờ mang thai hộ:
\r\n\r\nHọ và tên vợ:\r\n.................................................... Năm\r\nsinh\r\n..................................................
\r\n\r\nSố CMND/Hộ chiếu: ......................................... Dân tộc:\r\n....................................................
\r\n\r\nNơi đăng ký thường trú: ....................................................
\r\n\r\nHọ và tên chồng (nếu có):\r\n.................................................... Năm\r\nsinh\r\n..............................
\r\n\r\nSố CMND/Hộ chiếu:\r\n.................................................... Dân tộc:\r\n.........................................
\r\n\r\nNơi đăng ký thường trú: ....................................................
\r\n\r\nGiấy đăng ký kết hôn số (nếu có): ....................................................
\r\n\r\n2. Thông tin của bên mang thai hộ
\r\n\r\nHọ và tên vợ:\r\n.................................................... Năm sinh\r\n..................................................
\r\n\r\nSố CMND/Hộ chiếu: ......................................... Dân tộc:\r\n....................................................
\r\n\r\nNơi đăng ký thường trú: .......................................................................................................
\r\n\r\nHọ và tên chồng (nếu có):\r\n.................................................... Năm sinh\r\n...............................
\r\n\r\nSố CMND/Hộ chiếu: .................................................... Dân tộc:\r\n..........................................
\r\n\r\nNơi đăng ký thường trú: .......................................................................................................
\r\n\r\nGiấy đăng ký kết hôn số (nếu có): ........................................................................................
\r\n\r\nChúng tôi xác nhận đã thực hiện kỹ thuật\r\nmang thai hộ thành công tại Bệnh viện:
\r\n\r\n..............................................................................................................................
\r\n\r\nVào ngày ..... tháng .... năm ........ theo Bản Thỏa\r\nthuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đã được chứng thực\r\n(công chứng) tại:\r\n.......................................
\r\n\r\n..........., ngày......tháng......năm 20..
\r\n\r\n\r\n NGƯỜI VỢ\r\n NHỜ MANG THAI HỘ \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI CHỒNG\r\n NHỜ MANG THAI HỘ \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI VỢ\r\n MANG THAI HỘ | \r\n \r\n NGƯỜI CHỒNG\r\n MANG THAI HỘ | \r\n
__________________________
\r\n\r\n11 Phụ lục này\r\nđược bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 34/2015/TT-BYT, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2015.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Thông tư số\r\n34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung\r\nĐiều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y\r\ntế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh, có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Điều 94 Luật Hôn nhân và gia\r\nđình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Điều 16 Luật Hộ tịch ngày 20\r\ntháng 11 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày\r\n28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật\r\nthụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày\r\n31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức\r\ncủa Bộ Y tế;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe\r\nBà mẹ - Trẻ em, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế,
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa\r\nđổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh”
\r\n\r\nThông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27\r\ntháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều Thông tư số\r\n17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và\r\nsử dụng Giấy chứng sinh, có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Điều 16 của Luật\r\nHộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Điều 5 của Nghị định số\r\n123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số\r\nđiều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày\r\n20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ\r\ncấu tổ chức của Bộ Y tế;
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 101/QĐ-TTg\r\nngày 23 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hành động\r\nquốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn\r\n2017-2024;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe\r\nBà mẹ - Trẻ em;
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa\r\nđổi một số điều Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng\r\nBộ Y tế Quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.”
\r\n\r\n2 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại\r\nKhoản 1 Điều 1 của Thông tư số 34/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng\r\n12 năm 2015.
\r\n\r\n3 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại\r\nKhoản 1 Điều 1 của Thông tư số 27/2019/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng\r\n12 năm 2019.
\r\n\r\n4 Điểm này được bổ sung theo quy định tại\r\nKhoản 2 Điều 1 của Thông tư số 34/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng\r\n12 năm 2015
\r\n\r\n5 Khoản này được sửa đổi theo quy định\r\ntại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 27/2019/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng\r\n12 năm 2019.
\r\n\r\n6 Điều 2 của Thông tư\r\nsố 34/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2015 quy định như\r\nsau:
\r\n\r\n“Điều 2. Điều khoản\r\nthi hành
\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 14 tháng 12 năm 2015.
\r\n\r\n2. Mẫu Giấy chứng\r\nsinh được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Sở Y tế\r\ncác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể\r\ntruy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế để in và sử dụng.
\r\n\r\n3. Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ\r\nem; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;\r\nGiám đốc Sở Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Thông tư này.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu có khó\r\nkhăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Vụ Sức\r\nkhỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế để xem xét, giải quyết.”
\r\n\r\nĐiều 2 Thông tư số 27/2019/TT-BYT, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 2. Điều khoản\r\nthi hành
\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
\r\n\r\n2. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 2, khoản\r\n2 Điều 5 và Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng\r\n10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh kể từ\r\nngày Thông tư này có hiệu lực.
\r\n\r\n3. Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ\r\nem; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
\r\n\r\nTrong quá trình tổ chức thực hiện, nếu\r\ncó khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời\r\nvề Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) để được xem xét, giải quyết./.”
\r\n\r\nFile gốc của Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định việc cấp và sử dụng Giấy chứng sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định việc cấp và sử dụng Giấy chứng sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 15/VBHN-BYT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành | 2019-10-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-28 |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |