Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thể thao - Y tế

Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Quyết định 14/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2019 - 2025

Value copied successfully!
Số hiệu 778/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 10/12/2018
Người ký Lê Ánh Dương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH BẮC GIANG

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 778/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Bắc Giang, ngày\r\n 10 tháng 12 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ LUÂN PHIÊN CÓ THỜI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI\r\nHÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2013/QĐ-TTG NGÀY\r\n20/02/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2019 -\r\n2025

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa\r\nphương năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ\r\nluân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại\r\ncơ sở khám, chữa bệnh;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BYT\r\nngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn thực hiện Quyết định số\r\n14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ\r\nluân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ\r\ntrình số 70/TTr-SYT ngày 27/11/2018,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực\r\nhiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh,\r\nchữa bệnh theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính\r\nphủ, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2019 - 2025 (có Kế hoạch kèm\r\ntheo).

\r\n\r\n

Điều 2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và\r\ncác đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại\r\nĐiều 1 của Quyết định này theo đúng quy định pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở\r\nY tế, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND\r\ncác huyện, thành phố và các cá nhân, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi\r\nhành./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như điều 3;
\r\n - Bộ Y tế (B/cáo);
\r\n -
TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, KGVX.

\r\n Bản
điện tử:
\r\n
- Chủ tịch, các PCT UBND\r\n tỉnh;
\r\n - Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
\r\n
- UBND các huyện, thành phố;
\r\n - Các cơ sở KCB công lập trên địa bàn;
\r\n - Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP
, TKCT, TH, TTTT.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Ánh Dương

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

KẾ HOẠCH

\r\n\r\n

THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ LUÂN PHIÊN CÓ THỜI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ\r\nSỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2013/QĐ-TTG NGÀY 20/02/2013 CỦA\r\nTHỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2019-2025
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Giang)

\r\n\r\n

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG\r\nKẾ HOẠCH

\r\n\r\n

- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017\r\ncủa Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm\r\nsóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

\r\n\r\n

- Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày\r\n15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên\r\nchức và lực lượng vũ trang.

\r\n\r\n

- Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày\r\n20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời\r\nhạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh.

\r\n\r\n

- Thông tư 18/2014/TT-BYT ngày\r\n02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số\r\n14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ\r\nluân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

\r\n\r\n

- Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy\r\nđịnh chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh,\r\nchữa bệnh.

\r\n\r\n

- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày\r\n28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 45-KH/TU ngày 15/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang thực hiện Nghị quyết\r\nTW 6 (Khóa XII) về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe\r\nnhân dân và công tác dân số trong tình hình mới;

\r\n\r\n

- Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày\r\n8/12/2017 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối\r\nvới các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc\r\nGiang;

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 28/5/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang Triển khai thực hiện Nghị quyết\r\nsố 139/NQ-CP ngày 31/12/2017, Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính\r\nphủ và Kế hoạch số 45-KH/TU ngày 15/3/2018 của Ban Thường\r\nvụ Tỉnh ủy Bắc Giang thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII) về tăng cường\r\ncông tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số\r\ntrong tình hình mới.

\r\n\r\n

II. MỤC ĐÍCH, YÊU\r\nCẦU

\r\n\r\n

1. Mục đích

\r\n\r\n

- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh\r\ncủa các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

\r\n\r\n

- Giảm tình trạng quá tải cho các bệnh\r\nviện tuyến trên.

\r\n\r\n

- Chuyển giao kỹ thuật, công nghệ và\r\nđào tạo cán bộ tại chỗ nhằm nâng cao tay nghề cho cán bộ y tế tuyến dưới.

\r\n\r\n

2. Yêu cầu

\r\n\r\n

- Việc cử cán bộ\r\nđi luân phiên phải phù hợp với nhu cầu về số lượng và chất lượng chuyên môn của\r\ntuyến dưới và khả năng đáp ứng của tuyến trên.

\r\n\r\n

- Thực hiện chế độ luân phiên người\r\nhành nghề có thời hạn ưu tiên cho các cơ sở khám chữa bệnh tuyến cơ sở.

\r\n\r\n

- Đảm bảo tính công bằng, hiệu quả,\r\ntránh lãng phí nguồn lực.

\r\n\r\n

- Việc thực hiện chế độ luân phiên có\r\nthời hạn phải được thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt và đúng quy định.

\r\n\r\n

III. NỘI DUNG

\r\n\r\n

1. Chỉ tiêu\r\nhàng năm

\r\n\r\n

- Trung bình mỗi bệnh viện tuyến tỉnh\r\ncử 5 đến 7 cán bộ luân phiên về hỗ trợ chuyên môn, thực hiện chuyển giao kỹ thuật\r\ncho các bệnh viện tuyến huyện.

\r\n\r\n

- Trung bình mỗi bệnh viện tuyến huyện\r\ncử từ 3 đến 5 cán bộ luân phiên về Trạm Y tế trong huyện khám, chữa bệnh theo\r\nbuổi trong tuần và chuyển giao kỹ thuật cho mỗi Trạm Y tế, đảm bảo 100% số trạm\r\ny tế có cán bộ luân phiên đến hỗ trợ chuyên môn.

\r\n\r\n

2. Đối tượng luân phiên

\r\n\r\n

Bác sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh\r\nviên, kỹ thuật viên (sau đây gọi chung là người hành nghề) làm việc trong các bệnh\r\nviện công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, trừ các trường hợp sau:

\r\n\r\n

- Người hành nghề là nữ đang mang\r\nthai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi, nam nuôi con nhỏ một mình dưới 36\r\ntháng tuổi.

\r\n\r\n

- Người hành nghề đã có thời gian\r\ncông tác ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó\r\nkhăn từ 24 tháng trở lên.

\r\n\r\n

- Người hành nghề có hoàn cảnh đặc biệt\r\nkhó khăn: là con độc nhất trong gia đình có bố, mẹ già; người trực tiếp chăm\r\nsóc bố, mẹ già yếu hoặc tàn tật, ốm đau thường xuyên; có vợ (hoặc chồng) bị tàn\r\ntật không có khả năng chăm sóc con cái; bản thân không bảo đảm sức khỏe để công\r\ntác xa nhà.

\r\n\r\n

- Người hành nghề là nam quá 55 tuổi,\r\nnữ quá 50 tuổi (trừ trường hợp tự nguyện).

\r\n\r\n

- Các trường hợp đặc biệt khác do Thủ\r\ntrưởng đơn vị xem xét, quyết định đối với người hành nghề thuộc quyền quản lý.

\r\n\r\n

3. Hình thức

\r\n\r\n

Cử đi luân phiên theo cá nhân hoặc\r\ntheo nhóm chuyên môn, theo nhiều đợt, ở nhiều nơi theo nhu cầu của tuyến dưới.

\r\n\r\n

4. Thời gian đi\r\nluân phiên

\r\n\r\n

- Là thời gian thực tế làm việc tại\r\ncơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến dưới của người hành nghề, tối thiểu là 6 tháng\r\nđược quy đổi bằng 132 ngày làm việc; tối đa 12 tháng được quy đổi là 264 ngày\r\nlàm việc (trừ trường hợp tự nguyện đi thời gian dài hơn). Thời gian tối đa của\r\nmỗi đợt đi luân phiên không quá 60 ngày.

\r\n\r\n

- Người hành nghề đi luân phiên có thời\r\nhạn không liên tục được cộng dồn thời gian của các đợt để tính tổng thời gian\r\nhoàn thành chế độ luân phiên có thời hạn làm cơ sở để giải quyết các chế độ\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Trường hợp người hành nghề đã đi\r\nluân phiên có thời hạn theo quy định tại Quyết định số 1816/QĐ-BYT ngày 26\r\ntháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được tính là thời gian đi luân phiên\r\nđể công nhận hoàn thành chế độ luân phiên có thời hạn của người hành nghề.

\r\n\r\n

5. Cách xác định\r\nsố người đi luân phiên hằng năm

\r\n\r\n

a) Đối với các bệnh viện tuyến tỉnh

\r\n\r\n

Căn cứ số giường bệnh kế hoạch được\r\ngiao hằng năm để xác định số cán bộ đi luân phiên của bệnh viện đó, cụ thể: đối với bệnh viện đa khoa, chuyên\r\nkhoa tuyến tỉnh: 01 cán bộ/50 giường bệnh. (Quyết định 4149/QĐ-BYT ngày\r\n22/10/2008 của Bộ Y tế về việc quy định tạm thời định mức cán bộ chuyên môn được\r\ncử đi luân phiên).

\r\n\r\n

b) Đối với Bệnh viện đa khoa khu vực\r\nLục Ngạn và các bệnh viện đa khoa huyện

\r\n\r\n

Căn cứ vào số lượng Trạm Y tế xã trên\r\nđịa bàn để cử cán bộ đi công tác. Hằng năm, mỗi Trạm Y tế\r\nxã phải có tối thiểu 01 tuần (5 ngày làm việc) có cán bộ luân phiên của bệnh viện\r\nđa khoa huyện trên địa bàn xuống hỗ trợ chuyên môn, ưu tiên đối với các Trạm Y\r\ntế xã chưa có bác sỹ.

\r\n\r\n

c) Dự kiến tổng số lượt cán bộ đi\r\nluân phiên trong 7 năm (2019-2015): 651 người.

\r\n\r\n

(Chi\r\ntiết tại phụ lục kèm theo)

\r\n\r\n

6. Quy trình thực\r\nhiện chế độ luân phiên và chế độ báo cáo

\r\n\r\n

Theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và\r\nĐiều 5 Thông tư 18/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực\r\nhiện Quyết định số 14/2013/QĐ-TT ngày 20/02/2013 của Thủ\r\ntướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời\r\nhạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

\r\n\r\n

7. Xác nhận kết\r\nquả từng đợt và xác nhận hoàn thành chế độ luân phiên

\r\n\r\n

Theo quy định tại Điều 7, Điều 8\r\nThông tư số 18/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế về\r\nviệc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 14/2013/QĐ-TT ngày\r\n20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời\r\nhạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

\r\n\r\n

8. Phương thức và\r\nchế độ chi trả đối với người hành nghề trong thời gian đi luân phiên

\r\n\r\n

a) Chế độ tiền lương, phụ cấp hiện hưởng

\r\n\r\n

- 100% tiền lương, các khoản phụ cấp\r\ntheo lương (không bao gồm phụ cấp ưu đãi nghề).

\r\n\r\n

- Phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại,\r\nphụ cấp đặc biệt, phụ cấp khu vực (nếu có) như đối với người hành nghề tại nơi\r\nđến công tác. Trường hợp nơi đến luân phiên thực hiện các mức phụ cấp này thấp\r\nhơn tại đơn vị được cử đi thì được giữ nguyên mức hiện hưởng.

\r\n\r\n

- Phụ cấp đặc thù đối với viên chức y\r\ntế như: phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật, phụ cấp chống dịch\r\nvà chế độ làm đêm, thêm giờ (nếu có) theo chế độ quy định.

\r\n\r\n

- Được hưởng các quyền lợi khác như:\r\nthu nhập tăng thêm, tiền thưởng (nếu có).

\r\n\r\n

* Chế độ tiền lương và các khoản phụ\r\ncấp hiện hưởng được chi trả cùng kỳ lương hằng tháng.

\r\n\r\n

b) Chế độ đặc thù đối với người hành\r\nnghề đi luân phiên

\r\n\r\n

Được thực hiện theo quy định tại Khoản\r\n2, Điều 9 Thông tư số 18/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn\r\nthực hiện Quyết định số 14/2013/QĐ-TT ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về\r\nviệc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người\r\nhành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

\r\n\r\n

c) Chế độ công tác phí của người hành\r\nnghề đi luân phiên

\r\n\r\n

Được áp dụng mức chi theo quy định hiện\r\nhành tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ\r\nTài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và theo chế độ công\r\ntác phí quy định hiện hành tại Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của\r\nHĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối\r\nvới các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa\r\nbàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

* Chế độ tiền tàu, xe:

\r\n\r\n

- Chế độ tiền tàu, xe đối với cán\r\nbộ luân phiên từ đơn vị tuyến tỉnh xuống tuyến\r\nhuyện:

\r\n\r\n

+ Đối với cán bộ đi luân phiên dài\r\nngày (>5 ngày liên tục): được thanh toán tiền tàu xe 01 lượt đi và 01 lượt về/tuần\r\nvới mức 100.000 đồng/lượt đối với huyện Sơn Động và 50.000 đồng/lượt đối với các huyện còn lại.

\r\n\r\n

+ Đối với cán bộ, đi luân phiên ngắn\r\nngày (≤5 ngày): được thanh toán tiền tàu xe 01 lượt đi và 01 lượt về với mức\r\n100.000 đồng/lượt đối với huyện Sơn Động và 50.000 đồng/lượt\r\nđối với các huyện còn lại.

\r\n\r\n

- Chế độ tàu xe với cán bộ luân\r\nphiên từ huyện đi xuống các Trạm Y tế xã: với các Trạm Y tế xã cách xa bệnh viện từ 10 km trở lên (đối với các xã\r\nthuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của\r\nThủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã\r\ncòn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán\r\ntiền tự túc phương tiện: 50.000 đồng/ngày.

\r\n\r\n

* Chế độ phụ cấp lưu trú: Nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã\r\nthuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của\r\nThủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại): 100.000/người/ngày\r\nvà không quá 400.000 đồng/người/tháng đối với đợt đi luân phiên (áp dụng theo mức\r\nkhoán tối đa đi công tác trong tỉnh).

\r\n\r\n

d) Chế độ ưu tiên

\r\n\r\n

Người hành nghề hoàn thành xuất sắc\r\nnhiệm vụ trong thời gian đi luân phiên (có quyết định khen thưởng của đơn vị,\r\nnơi người hành nghề đến luân phiên) thì được xét ưu tiên nâng bậc lương trước\r\nthời hạn, thay đổi chức danh nghề nghiệp khi đủ điều kiện theo quy định của\r\npháp luật và được hưởng các chế độ khen thưởng khác do đơn vị quy định.

\r\n\r\n

9. Trách nhiệm\r\nchi trả

\r\n\r\n

a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cử người\r\nhành nghề đi luân phiên có thời hạn xuống tuyến dưới có trách nhiệm thanh toán\r\ncác chế độ sau đối với người hành nghề đi luân phiên:

\r\n\r\n

- 100% tiền lương, các khoản phụ cấp\r\ntheo lương (không bao gồm phụ cấp ưu đãi nghề).

\r\n\r\n

- Phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại,\r\nphụ cấp đặc biệt, phụ cấp khu vực (nếu có) như đối với người hành nghề tại nơi\r\nđến công tác.

\r\n\r\n

- Chế độ đặc thù đối với người hành\r\nnghề đi luân phiên.

\r\n\r\n

- Chế độ công tác phí của người hành\r\nnghề đi luân phiên.

\r\n\r\n

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhận\r\nngười hành nghề từ tuyến trên đến luân phiên có trách nhiệm thanh toán các chế\r\nđộ sau:

\r\n\r\n

- Phụ cấp đặc thù đối với viên chức y\r\ntế như: phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật, phụ cấp chống dịch\r\nvà chế độ làm đêm, thêm giờ (nếu có) theo chế độ quy định.

\r\n\r\n

- Các quyền lợi khác như: Thu nhập\r\ntăng thêm, tiền thưởng (nếu có), phúc lợi tập thể của đơn\r\nvị mình cho người hành nghề được cử đến luân phiên.

\r\n\r\n

- Chế độ của người hành nghề tuyến dưới\r\nđược cử lên tuyến trên học tập để chuẩn bị tiếp nhận chuyển\r\ngiao kỹ thuật do đơn vị cử đi chi trả (theo chế độ quy định tại Thông tư số\r\n40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế\r\nđộ chi hội nghị và Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày\r\n8/12/2017 của HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các\r\ncơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang).\r\nKinh phí chi trả chế độ của người hành nghề tuyến dưới được\r\ncử lên tuyến trên học tập được tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thực hiện kế\r\nhoạch tiếp nhận hỗ trợ chuyên môn của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến dưới\r\ntheo phân cấp quản lý tài chính hiện hành.

\r\n\r\n

V. KINH PHÍ

\r\n\r\n

1. Tổng số kinh phí

\r\n\r\n

- Kinh phí 01 năm: 350.000.000 VNĐ (Ba\r\ntrăm năm mươi triệu đồng).

\r\n\r\n

- Tổng kinh phí giai đoạn 2019-2025\r\n(07 năm): 2.450.000 VNĐ (Hai tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng), trong đó:

\r\n\r\n

a) Chế độ trợ cấp đặc thù của cán bộ\r\ny tế đi luân phiên

\r\n\r\n

- Kinh phí trợ cấp đặc thù của cán bộ\r\ny tế đi luân phiên 01 năm: 258.000.000 VNĐ (Hai trăm năm mươi tám triệu đồng).

\r\n\r\n

- Tổng kinh phí trợ cấp đặc thù của\r\ncán bộ y tế đi luân phiên giai đoạn 2019-2025 (7 năm): 1.800.000 VNĐ (Một tỷ tám trăm triệu đồng).

\r\n\r\n

b) Chế độ công tác phí

\r\n\r\n

- Chế độ công tác phí 01 năm:\r\n90.000.000VNĐ (Chín mươi triệu đồng).

\r\n\r\n

- Tổng công tác phí\r\ncả giai đoạn 2019-2025 (07 năm): 630.000.000 VNĐ (Sáu trăm, ba mươi triệu đồng).

\r\n\r\n

(Có\r\ndự toán chi tiết kèm theo)

\r\n\r\n

2. Nguồn kinh phí

\r\n\r\n

a) Đối với chế độ phụ cấp đặc thù cho\r\nngười đi luân phiên

\r\n\r\n

Dự toán ngân sách nhà nước giao theo\r\ntổng quỹ lương, các khoản phụ cấp theo lương của các bệnh viện công lập khi xây\r\ndựng dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm. Đối với đơn vị tự đảm bảo chi thường\r\nxuyên (100%), tự cân đối trong chi thường xuyên hằng năm của đơn vị.

\r\n\r\n

b) Chế độ công tác phí đối với người\r\nđi luân phiên

\r\n\r\n

Các bệnh viện công lập tự cân đối\r\ntrong định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước giao cho các đơn vị. Đối với\r\nđơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên (100%), tự cân đối trong chi thường xuyên hằng\r\nnăm của đơn vị mình.

\r\n\r\n

VI. TỔ CHỨC THỰC\r\nHIỆN

\r\n\r\n

1. Sở Y tế

\r\n\r\n

- Sở Y tế, cơ quan thường trực tham\r\nmưu cho UBND tỉnh, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm\r\ntra và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.

\r\n\r\n

- Hàng năm chủ trì, lập dự toán gửi Sở\r\nTài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định trình HĐND tỉnh phê duyệt.\r\nQuản lý, sử dụng ngân sách nhà nước chi cho việc thực hiện nhiệm vụ luân phiên có thời hạn của người hành nghề; huy động\r\ncác nguồn lực xã hội hóa cho các hoạt động luân phiên có thời hạn của người\r\nhành nghề.

\r\n\r\n

- Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị\r\ncấp có thẩm quyền khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực\r\nhiện chế độ luân phiên có thời hạn.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực\r\nhiện công tác thống kê, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế về việc thực hiện chế độ\r\nluân phiên có thời hạn theo quy định.

\r\n\r\n

2. Sở Tài chính

\r\n\r\n

- Thẩm định dự toán trình UBND tỉnh\r\nxem xét, quyết định trình HĐND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện chế độ luân\r\nphiên.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng\r\nkinh phí chi cho việc thực hiện nhiệm vụ luân phiên có thời hạn của người hành\r\nnghề đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

\r\n\r\n

3. Bảo hiểm xã\r\nhội tỉnh

\r\n\r\n

Thẩm định, thanh quyết toán các dịch\r\nvụ do người hành nghề đến luân phiên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định\r\nhiện hành.

\r\n\r\n

4. Báo Bắc Giang,\r\nĐài PT&TH tỉnh

\r\n\r\n

Phối hợp với Sở Y tế và các cơ sở\r\nkhám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc tuyên truyền, thông tin về hoạt động luân\r\nphiên người hành nghề tới các đơn vị y tế và người dân\r\ntrong tỉnh theo nội dung kế hoạch này.

\r\n\r\n

5. Cơ sở khám, chữa\r\nbệnh cử người hành nghề đi luân phiên

\r\n\r\n

- Thực hiện khảo sát, xác định nhu cầu\r\ncủa đơn vị tiếp nhận người hành nghề đến luân phiên có thời hạn; hợp đồng trách\r\nnhiệm với đơn vị về số lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thời gian làm việc\r\ncủa người hành nghề đến làm nhiệm vụ.

\r\n\r\n

- Xây dựng kế hoạch hằng năm, thông\r\nqua các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của đơn vị, công khai kế hoạch\r\ntrong toàn đơn vị và điều động hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều động người\r\nhành nghề đi luân phiên có thời hạn theo kế hoạch.

\r\n\r\n

- Bố trí kinh phí để thực hiện chế độ\r\nluân phiên có thời hạn người hành nghề của đơn vị theo quy định.

\r\n\r\n

- Xây dựng dự toán kinh phí cử người\r\nhành nghề đi luân phiên hỗ trợ tuyến dưới, gửi về Sở Y tế trước ngày 30 tháng 6\r\nhằng năm, để tổng hợp, phối hợp Sở Tài chính trình Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

6. Đơn vị tiếp nhận người hành\r\nnghề đến thực hiện chế độ luân phiên

\r\n\r\n

- Xác định nhu cầu về nhân lực cần bổ\r\nsung, tăng cường phù hợp với yêu cầu thực tế, lập kế hoạch tiếp nhận người hành\r\nnghề đến luân phiên có thời hạn và kỹ thuật chuyên môn cần hỗ trợ.

\r\n\r\n

- Bố trí, sắp xếp chỗ ở, phương tiện\r\nlàm việc, phổ biến về phong tục tập quán của đồng bào địa phương cho người hành\r\nnghề đến luân phiên có thời hạn.

\r\n\r\n

- Thực hiện chi trả chế độ cho người hành\r\nnghề luân phiên có thời hạn ở đơn vị theo quy định và bố trí kinh phí để bảo đảm\r\ncác điều kiện vật chất phục vụ công tác chuyên môn cho người hành nghề đến làm\r\nviệc.

\r\n\r\n

- Xây dựng và ban hành quy chế phối hợp\r\nlàm việc giữa người hành nghề đi luân phiên có thời hạn và người hành nghề của\r\nđơn vị.

\r\n\r\n

- Xác nhận kết quả làm việc của người\r\nhành nghề đến luân phiên.

\r\n\r\n

7. Người hành nghề\r\nđi luân phiên

\r\n\r\n

- Chấp hành nội quy, quy chế và sự chỉ\r\nđạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đến làm việc theo chế độ luân\r\nphiên.

\r\n\r\n

- Chấp hành quyết định điều động của\r\nngười đứng đầu cơ quan, đơn vị cử đi luân phiên có thời hạn; thực hiện đúng phạm\r\nvi chuyên môn, thời gian, địa điểm làm việc được giao.

\r\n\r\n

- Chấp hành các quy chế chuyên môn, đạo\r\nđức nghề nghiệp theo quy định của Bộ Y tế.

\r\n\r\n

- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ\r\ntrong thời gian được cử đi luân phiên có thời hạn cho đơn vị trực tiếp cử đi\r\nluân phiên./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC:

\r\n\r\n

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CÁC BỆNH VIỆN ĐI LUÂN PHIÊN TRONG NĂM\r\nVÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
\r\n(Kèm theo Kế hoạch số 778/KH-UBND\r\nngày 10 tháng 12 năm\r\n2018 của UBND tỉnh Bắc Giang)

\r\n\r\n

ĐVT:\r\n1000Đ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên bệnh viện

\r\n
\r\n

Phân loại/tuyến

\r\n
\r\n

Hạng BV

\r\n
\r\n

Số giường bệnh kế hoạch 2018 (giường)

\r\n
\r\n

Số TYT xã/01 huyện (TYT xã/thị trấn)

\r\n
\r\n

Số cán bộ y tế đi\r\n luân phiên/năm (người)

\r\n
\r\n

Kinh phí bình quân CBYT luân phiên/01 năm

\r\n
\r\n

Kinh phí bình quân CBYT luân phiên giai đoạn 2019-2025 (07 năm)

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

Chế độ phụ cấp đặc thù

\r\n
\r\n

Chế độ công tác phí (1000Đ)

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

Chế độ phụ cấp đặc thù

\r\n
\r\n

Chế độ công tác phí

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

Chế độ tiền tàu, xe

\r\n
\r\n

Chế độ phụ cấp lưu trú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Tuyến tỉnh (1)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

42,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

116.424

\r\n
\r\n

58.800

\r\n
\r\n

16.800

\r\n
\r\n

42.000

\r\n
\r\n

1.226.568

\r\n
\r\n

814.968

\r\n
\r\n

411.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

BVĐK tỉnh

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,0

\r\n
\r\n

52.808

\r\n
\r\n

38.808

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

271.656

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

BV Sản-Nhi

\r\n
\r\n

Chuyên khoa

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

450

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,0

\r\n
\r\n

33.948

\r\n
\r\n

24.948

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

174.636

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

BV PHCN

\r\n
\r\n

Chuyên khoa

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

11.316

\r\n
\r\n

8.316

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

58.212

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

BV Y học cổ\r\n truyền

\r\n
\r\n

Chuyên khoa

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

11.316

\r\n
\r\n

8.316

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

58.212

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Bv Phổi

\r\n
\r\n

Chuyên khoa

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

15.088

\r\n
\r\n

11.088

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

77.616

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

BV Tâm thần

\r\n
\r\n

Chuyên khoa

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

130

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

11.316

\r\n
\r\n

8.316

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

58.212

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

BV Ung Bướu

\r\n
\r\n

Chuyên khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

15.088

\r\n
\r\n

11.088

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

77.616

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

BV Nội Tiết

\r\n
\r\n

Chuyên khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

7.544

\r\n
\r\n

5.544

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

38.808

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Tuyến\r\n huyện (2)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

141.372

\r\n
\r\n

32.130

\r\n
\r\n

16.830

\r\n
\r\n

15.300

\r\n
\r\n

1.214.514

\r\n
\r\n

989.604

\r\n
\r\n

224.910

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

BVĐK KV Lục\r\n Ngạn

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

230

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

21.504

\r\n
\r\n

19.404

\r\n
\r\n

4.410

\r\n
\r\n

2.310

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

166.698

\r\n
\r\n

135.828

\r\n
\r\n

30.870

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

BVĐK huyện\r\n Hiệp Hòa

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

18.432

\r\n
\r\n

16.632

\r\n
\r\n

3.780

\r\n
\r\n

1.980

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

142.884

\r\n
\r\n

116.424

\r\n
\r\n

26.460

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

BVĐK huyện Lạng Giang

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

18.432

\r\n
\r\n

16.632

\r\n
\r\n

3,780

\r\n
\r\n

1.980

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

142.884

\r\n
\r\n

116.424

\r\n
\r\n

26.460

\r\n
\r\n

bao gồm 01 xã của TP BG

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

BVĐK huyện\r\n Lục Nam

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

18.432

\r\n
\r\n

16.632

\r\n
\r\n

3.780

\r\n
\r\n

1.980

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

142.884

\r\n
\r\n

116.424

\r\n
\r\n

26.460

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

BVĐK huyện\r\n Sơn Động

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

15.360

\r\n
\r\n

13.860

\r\n
\r\n

3.150

\r\n
\r\n

1.650

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

119.070

\r\n
\r\n

97.020

\r\n
\r\n

22.050

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

BVĐK huyện\r\n Tân Yên

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

18.432

\r\n
\r\n

16.632

\r\n
\r\n

3.780

\r\n
\r\n

1.980

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

142.884

\r\n
\r\n

116.424

\r\n
\r\n

26.460

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

BVĐK huyện\r\n Việt Yên

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

12.288

\r\n
\r\n

11.088

\r\n
\r\n

2.520

\r\n
\r\n

1.320

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

95.256

\r\n
\r\n

77.616

\r\n
\r\n

17.640

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

BVĐK huyện\r\n Yên Dung

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

18.432

\r\n
\r\n

16.632

\r\n
\r\n

3.780

\r\n
\r\n

1.980

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

142.884

\r\n
\r\n

116.424

\r\n
\r\n

26.460

\r\n
\r\n

Bao gồm 03 xã của TP BG

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

BVĐK huyện\r\n Yên Thế

\r\n
\r\n

Đa khoa

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

15.360

\r\n
\r\n

13.860

\r\n
\r\n

3.150

\r\n
\r\n

1.650

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

119.070

\r\n
\r\n

97.020

\r\n
\r\n

22.050

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng (1)+(2)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3690

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

93,0

\r\n
\r\n

348,726

\r\n
\r\n

257.796

\r\n
\r\n

90.930

\r\n
\r\n

33.630

\r\n
\r\n

57.300

\r\n
\r\n

2.441.082

\r\n
\r\n

1.804.572

\r\n
\r\n

636.510

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

Bình quân Mức phụ cấp đặc thù/ 01\r\nngày (1000đ): 126

\r\n\r\n

Bình quân số ngày đi luân phiên/1CBYT/năm (ngày) 22

\r\n\r\n

Hệ số lương, phụ\r\ncấp bình quân của cán bộ luân phiên 4,0

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 778/QĐ-UBND Quyết định 778/QĐ-UBND Quyết định số 778/QĐ-UBND Quyết định 778/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Giang Quyết định số 778/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Giang Quyết định 778 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 778/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 10/12/2018
Người ký Lê Ánh Dương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 778/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 10/12/2018
Người ký Lê Ánh Dương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực\r\nhiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh,\r\nchữa bệnh theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính\r\nphủ, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2019 - 2025 (có Kế hoạch kèm\r\ntheo).
  • Điều 2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và\r\ncác đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại\r\nĐiều 1 của Quyết định này theo đúng quy định pháp luật.
  • Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở\r\nY tế, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND\r\ncác huyện, thành phố và các cá nhân, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi\r\nhành./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.