Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thể thao - Y tế

Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019-2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Value copied successfully!
Số hiệu 3602/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 13/09/2019
Người ký Lê Ngọc Hoa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH NGHỆ AN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 3602/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Nghệ\r\n An, ngày 13 tháng 9 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN\r\n"XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2019 - 2025" TRÊN\r\nĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH\r\nNGHỆ AN

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh\r\nngày 23/11/2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ\r\ntướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới\r\nbệnh viện vệ tinh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch\r\nmạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết\r\nđịnh số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế\r\nhoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày\r\n06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và\r\nnâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám\r\nđốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2497/TTr-SYT ngày 06/9/2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định này Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai\r\nđoạn 2019 - 2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định\r\nnày có hiệu lực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều\r\n3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc các Sở, ban,\r\nngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá\r\nnhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Lê Ngọc Hoa

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

"XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN NĂM\r\n2019 - 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3602/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh)

\r\n\r\n

Phần thứ nhất

\r\n\r\n

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ\r\nPHÁP LÝ

\r\n\r\n

I. SỰ CẦN THIẾT\r\nXÂY DỰNG ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

1. Thực trạng\r\ncông tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

\r\n\r\n

a) Tổ chức mạng lưới khám chữa\r\nbệnh của tỉnh

\r\n\r\n

- Đơn vị công lập (12\r\nbệnh viện tuyến tỉnh, 07 bệnh viện tuyến huyện, 12 trung tâm y tế có giường bệnh; 02 phòng\r\nkhám đa khoa khu vực; 480 Trạm Y tế);\r\n

\r\n\r\n

- Đơn vị ngoài công lập (14 bệnh viện, 28 phòng\r\nkhám đa khoa, 276 phòng khám\r\nchuyên khoa và các loại hình khác);

\r\n\r\n

- Đơn vị Bộ, ngành (Bệnh viện Quân\r\nY 4, Bệnh viện Phong - Da liễu Quỳnh Lập, Bệnh viện Giao thông vận tải Vinh, Bệnh\r\nviện Công an tỉnh và Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh).

\r\n\r\n

b) Nhân lực

\r\n\r\n

Tổng số nhân lực tại\r\ncác đơn vị y tế công lập và ngoài công lập (tính đến 01/10/2018) 12.725\r\nngười, trong đó: 11.080 người (chiếm\r\n87,07%) thuộc các đơn vị y tế công lập (gồm: 2.397 bác sĩ, 140 dược sĩ đại học,\r\n552 dược sĩ cao đẳng và trung học, 54 cử nhân y tế công cộng, 1.313 y sĩ, 3.468 điều dưỡng, 912 hộ sinh,\r\n525 kỹ thuật viên, 1.719 cán bộ có trình độ khác); và 1.645 người (chiếm\r\n12,93%) thuộc các đơn vị y tế ngoài công lập (gồm: 394\r\nbác sĩ, 644 điều dưỡng, 3 dược sĩ đại học, 12 dược sĩ cao đẳng và trung học,\r\n193 kỹ thuật viên).

\r\n\r\n

c) Hoạt động khám chữa bệnh tại\r\ncác bệnh viện

\r\n\r\n

Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện\r\nĐề án Bệnh viện vệ tinh được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số\r\n774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013, các đơn vị là bệnh viện vệ tinh của các bệnh\r\nviện tuyến Trung ương (chủ yếu là các bệnh viện tuyến tỉnh: Bệnh viện Hữu nghị\r\nđa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Sản\r\nNhi, Bệnh viện Nội tiết, .v.v... và 02 đơn vị tuyến huyện là Bệnh viện đa khoa\r\nthành phố Vinh và Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn) đã được các bệnh viện hạt nhân\r\ntuyến Trung ương đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cao. Đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật\r\nviên và nhân viên y tế tại các bệnh viện vệ tinh ở Nghệ An đã từng bước làm chủ\r\ncông nghệ, triển khai áp dụng tại đơn vị mình các kỹ thuật cao được tuyến Trung\r\nương chuyển giao. Vì vậy, người bệnh được sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao ngay tại\r\ntuyến tỉnh, tuyến huyện, góp phần giảm tỷ lệ chuyển tuyến Trung ương. Chất lượng\r\nkhám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh và các bệnh viện tuyến huyện đã được\r\nnâng cao rõ rệt. Số lượt khám bệnh toàn tỉnh tăng trung bình 3,5% năm trong\r\ngiai đoạn 2013 - 2018. Năm 2018, các cơ\r\nsở khám chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh đã khám bệnh cho gần 5,8 triệu lượt người, điều trị nội trú trên 618 ngàn lượt người, trên 119 ngàn ca phẫu thuật các loại.

\r\n\r\n

- Tại các bệnh viện tuyến tỉnh:

\r\n\r\n

+ Thực hiện thường quy các kỹ thuật\r\ntheo chuyên ngành (Phụ lục 1 và Phụ lục 2), trong đó có một số kỹ thuật\r\nđã và đang chuyển giao cho các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện;

\r\n\r\n

+ Kết\r\nquả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 như sau:

\r\n\r\n

Bảng\r\n1:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Nội dung hoạt động

\r\n
\r\n

Năm 2017

\r\n
\r\n

Năm 2018

\r\n
\r\n

Tăng/giảm

\r\n
\r\n

Tổng số giường bệnh\r\n kế hoạch

\r\n
\r\n

4.160

\r\n
\r\n

4.266

\r\n
\r\n

106

\r\n
\r\n

Tổng số lượt khám bệnh

\r\n
\r\n

1.161.062

\r\n
\r\n

1.192.282

\r\n
\r\n

31.220

\r\n
\r\n

Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội\r\n trú

\r\n
\r\n

239.230

\r\n
\r\n

269.707

\r\n
\r\n

30.477

\r\n
\r\n

Tổng số lần phẫu thuật

\r\n
\r\n

50.686

\r\n
\r\n

52.619

\r\n
\r\n

1.933

\r\n
\r\n

Tổng số bệnh nhân cấp cứu

\r\n
\r\n

68.861

\r\n
\r\n

73.646

\r\n
\r\n

4.785

\r\n
\r\n\r\n

+ Công suất sử dụng giường bệnh (so\r\nvới giường kế hoạch) tại một số chuyên khoa như Ngoại, Chấn thương, Sản, Nội tiết,...\r\ntrong các năm 2017, 2018 như sau:

\r\n\r\n

Bảng\r\n2:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Chuyên\r\n ngành

\r\n
\r\n

Công\r\n suất sử dụng giường bệnh (%)

\r\n
\r\n

Tăng/giảm
\r\n (%)

\r\n
\r\n

2017

\r\n
\r\n

2018

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Ngoại khoa

\r\n
\r\n

174

\r\n
\r\n

203

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Chấn thương

\r\n
\r\n

175,7

\r\n
\r\n

203,3

\r\n
\r\n

27,6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Sản khoa

\r\n
\r\n

174,6

\r\n
\r\n

199,7

\r\n
\r\n

25,1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nội tiết

\r\n
\r\n

171,8

\r\n
\r\n

203,9

\r\n
\r\n

32,1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Nội tim mạch

\r\n
\r\n

174,4

\r\n
\r\n

206,4

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hồi sức cấp cứu

\r\n
\r\n

176,8

\r\n
\r\n

228,2

\r\n
\r\n

51,4

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Nhi khoa

\r\n
\r\n

165%

\r\n
\r\n

189%

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n\r\n

- Tại các cơ sở khám chữa bệnh\r\ntuyến huyện (Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Y tế):

\r\n\r\n

+ Nguồn nhân lực có trình độ bác sĩ\r\ntại các cơ sở khám chữa bệnh chiếm 34,8% so với đội ngũ bác sĩ toàn ngành, số\r\nbác sĩ có trình độ sau đại học thấp, chiếm 11,1% của toàn ngành.

\r\n\r\n

+ Trang thiết bị: Đảm bảo để triển\r\nkhai các kỹ thuật thường quy theo phân tuyến kỹ thuật. Một số đơn vị thiếu trang thiết bị y tế cơ bản, khó khăn triển khai kỹ thuật theo\r\nphân tuyến (Monitor theo dõi bệnh nhân, đèn mổ di động, lồng ấp sơ sinh, giường\r\ncấp cứu đa năng,...);

\r\n\r\n

+ Kết\r\nquả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện như sau:

\r\n\r\n

Bảng\r\n3:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Nội dung hoạt động

\r\n
\r\n

Năm 2017

\r\n
\r\n

Năm 2018

\r\n
\r\n

Tăng/giảm

\r\n
\r\n

Tổng số giường bệnh\r\n kế hoạch

\r\n
\r\n

2980

\r\n
\r\n

3080

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

Tổng số lượt khám bệnh

\r\n
\r\n

1.608.933

\r\n
\r\n

1.822.040

\r\n
\r\n

213.107

\r\n
\r\n

Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội\r\n trú

\r\n
\r\n

246.898

\r\n
\r\n

260.053

\r\n
\r\n

13.155

\r\n
\r\n

Tổng số lần phẫu thuật

\r\n
\r\n

30.015

\r\n
\r\n

30.630

\r\n
\r\n

615

\r\n
\r\n

Tổng số bệnh nhân cấp cứu

\r\n
\r\n

42.800

\r\n
\r\n

53.272

\r\n
\r\n

10.472

\r\n
\r\n\r\n

+ Tỷ lệ chuyển tuyến từ bệnh viện tuyến huyện lên bệnh viện tuyến tỉnh tăng\r\ntrung bình từ 7,24% (năm 2017) lên 8,16% (năm 2018), trong đó các huyện có tỷ lệ\r\nchuyển tuyến cao như thị xã Hoàng Mai (19%), Yên Thành (17%), Quỳnh Lưu\r\n(16,6%),…;

\r\n\r\n

Kết\r\nquả phân tích tình hình khám và điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh tại các bệnh\r\nviện tuyến tỉnh và các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện cho thấy: Số lượt\r\nngười khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh tương đương với số lượt người\r\nbệnh đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến huyện; Tình trạng người bệnh mắc các thể trung bình hoặc\r\nnhẹ đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh năm sau cao hơn năm trước,\r\nsự quá tải tại các bệnh viện tuyến tỉnh chưa được cải thiện.

\r\n\r\n

d) Tồn tại, hạn chế và nguyên\r\nnhân

\r\n\r\n

- Tồn tại, hạn chế:

\r\n\r\n

+ Cơ cấu cán bộ trong\r\nngành chưa đảm bảo cả về số lượng, chất lượng giữa các tuyến y tế và giữa các\r\nvùng miền;

\r\n\r\n

+ Năng lực cấp cứu\r\n(bao gồm nhân lực, trang thiết bị,..) tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện\r\ncòn hạn chế;

\r\n\r\n

+ Phát\r\ntriển kỹ thuật mới,\r\nkỹ thuật cao tại hầu hết các\r\ncơ sở khám chữa bệnh\r\ntuyến huyện chậm;

\r\n\r\n

+ Thiếu trang thiết bị y tế hiện đại, khó khăn khi\r\ntriển khai kỹ thuật mới, kỹ thuật cao;

\r\n\r\n

+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện tại\r\ncác đơn vị khám chữa bệnh chưa đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn, kỹ thuật;

\r\n\r\n

- Nguyên nhân:

\r\n\r\n

+ Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ quản lý một số đơn vị y tế chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển,\r\nchưa thực sự phát huy vai trò của người đứng đầu;

\r\n\r\n

+ Thiếu đồng bộ trong công tác\r\nđào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

\r\n\r\n

+ Việc tiếp nhận chuyển\r\ngiao kỹ thuật kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu tại bệnh viện tuyến huyện còn\r\nmang tính tự phát;

\r\n\r\n

+ Đầu tư cơ sở vật chất,\r\nmua sắm trang thiết bị đối với các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện chưa đáp ứng\r\nyêu cầu phát triển chuyên môn kỹ thuật;

\r\n\r\n

+ Mô hình bệnh tật\r\nthay đổi, bao gồm bệnh tật kép (bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm) trên cùng\r\nngười bệnh, khó khăn trong chẩn đoán, điều trị;

\r\n\r\n

2. Sự cần thiết xây dựng Đề án

\r\n\r\n

Từ những thực trạng về\r\ncông tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh như đã nêu trên, cho thấy cần thiết\r\nphải triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng và phát triển Bệnh viện vệ tinh\r\ngiai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An" để góp phần nâng cao chất\r\nlượng khám bệnh, chữa bệnh tuyến y tế cơ sở, hạn chế tối đa tình trạng chuyển\r\ntuyến khám chữa bệnh, giảm chi phí khám và điều trị cho bệnh nhân. Trong đó:

\r\n\r\n

- Bệnh viện hạt nhân\r\nđược lựa chọn để thực hiện chuyển giao kỹ thuật là các bệnh viện đã triển khai\r\nthường quy các kỹ thuật tuyến tỉnh và tuyến trung ương, hiện đang quá tải (Bao\r\ngồm các Bệnh viện: Hữu nghị đa khoa tỉnh, Sản Nhi, Ung bướu, Chấn thương - Chỉnh\r\nhình, Nội tiết, Đa khoa thành phố Vinh,... ), có đủ năng lực thực hiện đào tạo,\r\nchuyển giao các kỹ thuật cho các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện thuộc phạm\r\nvi Đề án;

\r\n\r\n

- Bệnh viện vệ tinh\r\nđược lựa chọn để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật là các cơ sở khám chữa bệnh tuyến\r\nhuyện và các bệnh viện đa khoa khu vực (Tây Bắc và Tây Nam), có đủ năng lực để\r\ntiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện hạt nhân trên địa bàn tỉnh, có\r\nkhả năng triển khai hiệu quả ngay tại đơn vị.

\r\n\r\n

Bên cạnh đó, việc triển\r\nkhai Đề án sẽ góp phần khai thác tối đa cơ sở vật\r\nchất hiện có; đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho tuyến y tế cơ sở\r\nnói chung, bệnh viện vệ tinh nói riêng; giúp người dân được sử dụng các\r\ndịch vụ khám chữa bệnh kỹ thuật cao thuộc tuyến tỉnh ngay tại các bệnh viện tuyến\r\nhuyện. Đồng thời, việc triển khai Đề án hiệu quả là gắn uy tín, thương hiệu của\r\nbệnh viện hạt nhân với bệnh viện vệ tinh, tạo niềm tin để người bệnh yên tâm\r\nkhám, điều trị tại tuyến cơ sở.

\r\n\r\n

II.\r\nCĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày\r\n23/11/2009;

\r\n\r\n

- Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày\r\n15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển Y tế;

\r\n\r\n

- Chỉ thị\r\nsố 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp\r\ngiảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;

\r\n\r\n

- Thông tư số\r\n22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về Hướng dẫn đào tạo liên tục trong\r\nlĩnh vực y tế;

\r\n\r\n

- Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng\r\n01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn\r\n2013-2020;

\r\n\r\n

Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày\r\n11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn\r\n2013-2020;

\r\n\r\n

- Chương trình hành động số 74 -CTr/TU\r\nngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực\r\nhiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng\r\nkhóa XII về tăng\r\ncường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày\r\n10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ\r\nTỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân\r\ntrong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

\r\n\r\n

- Quyết định số\r\n2517/QĐ-UBND.VX ngày 20/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án\r\nnâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh\r\ntrên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn năm 2013 đến năm 2020;

\r\n\r\n

- Quyết định số\r\n97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch\r\nmạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020.

\r\n\r\n

Phần\r\nthứ hai

\r\n\r\n

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI\r\nPHÁP

\r\n\r\n

I. MỤC TIÊU

\r\n\r\n

1. Mục tiêu chung

\r\n\r\n

Tăng cường năng lực và nâng cao chất\r\nlượng khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh thông qua việc đầu tư\r\ntrang thiết bị, cơ sở hạ tầng và tiếp nhận đào tạo, chuyển giao kỹ thuật từ bệnh\r\nviện hạt nhân, góp phần hạn chế tình trạng chuyển tuyến bệnh nhân, giảm tải cho\r\nbệnh viện tuyến trên.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu cụ thể

\r\n\r\n

a) Xây dựng và phát triển mạng lưới\r\nbệnh viện vệ tinh về các chuyên khoa: Hồi sức cấp cứu, Nhi khoa, Ngoại khoa, Chấn\r\nthương chỉnh hình, Nội tim mạch, Sản khoa, Nội tiết...

\r\n\r\n

b) Tổ chức đào tạo, chuyển giao kỹ\r\nthuật và tư vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine),\r\nđảm bảo đến năm 2025 đạt các chỉ tiêu cụ thể như sau:

\r\n\r\n

- Mỗi bệnh viện hạt nhân hoàn thành\r\nviệc đào tạo và chuyển giao tối thiểu 05 kỹ thuật/chuyên ngành/bệnh viện vệ\r\ntinh;

\r\n\r\n

- 100% cán bộ, nhân viên y tế trong\r\nnhóm tiếp nhận kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh được đào tạo thành thạo về chuyên\r\nmôn kỹ thuật do bệnh viện hạt nhân chuyển giao;

\r\n\r\n

- 100% bệnh viện hạt nhân thực hiện\r\nviệc chuyển bệnh nhân ở giai đoạn hồi phục về bệnh viện vệ tinh, giúp rút ngắn\r\nthời gian điều trị trung bình hợp lý tại bệnh viện hạt nhân;

\r\n\r\n

- 100% kỹ thuật do bệnh viện hạt\r\nnhân chuyển giao cho bệnh viện vệ tinh được duy trì bền vững.

\r\n\r\n

c) Các bệnh viện hạt nhân và bệnh\r\nviện vệ tinh được đầu tư, bổ sung về nhân lực, trang bị thiết bị y tế, cơ sở vật\r\nchất để việc chuyển giao, tiếp nhận kỹ thuật có hiệu quả cao và bền vững;

\r\n\r\n

d) Xây dựng quy chế vận hành hệ thống\r\nTelemedicine, triển khai các hoạt động đào tạo, chuyển giao các kỹ thuật và tư\r\nvấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine) từ bệnh viện\r\nhạt nhân đến các bệnh viện vệ tinh đạt hiệu quả cao.

\r\n\r\n

II. NHIỆM VỤ\r\nVÀ GIẢI PHÁP

\r\n\r\n

1. Thành lập\r\nmạng lưới bệnh viện vệ tinh

\r\n\r\n

1.1. Giai đoạn từ năm 2019 đến\r\nnăm 2020

\r\n\r\n

Phát triển các gói kỹ thuật cao thuộc\r\nphạm vi một số chuyên khoa tại các Bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1.1.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện\r\nđa khoa thành phố Vinh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 20 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(10 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh\r\nviện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Quỳnh\r\nLưu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp,\r\nTrung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Sản Nhi (05 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Nghi Lộc, Trung tâm Y tế Anh Sơn,\r\nTrung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình\r\n(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung\r\ntâm Y tế Quỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong;

\r\n\r\n

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh:\r\nTrung tâm Y tế Nghĩa Đàn.

\r\n\r\n

1.1.2. Chuyên khoa Nhi

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản\r\n- Nhi;

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh (05 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa\r\nQuỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế Nam Đàn.

\r\n\r\n

1.1.3. Chuyên khoa Ngoại

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung Bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 11 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh\r\nviện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung\r\ntâm Y tế Quỳ Hợp;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Ung Bướu (03 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Quế\r\nPhong;

\r\n\r\n

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh\r\n(02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.

\r\n\r\n

1.1.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh\r\nhình

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn\r\nthương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 06 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình\r\n(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu,\r\nTrung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn.

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (02\r\nđơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Tân Kỳ.

\r\n\r\n

1.1.5. Chuyên khoa Nội tim mạch

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh (10 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh\r\nLưu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa\r\nThanh Chương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ\r\nHợp, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai.

\r\n\r\n

1.1.6. Chuyên khoa Sản

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản\r\nNhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Sản Nhi (04 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong,\r\nTrung tâm Y tế Quỳ Châu;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu,\r\nTrung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương;

\r\n\r\n

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh\r\n(02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên.

\r\n\r\n

1.1.7. Chuyên khoa Nội tiết

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội\r\ntiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Nội tiết (06 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Quỳnh\r\nLưu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm\r\nY tế Anh Sơn;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm\r\nY tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Quế Phong;

\r\n\r\n

1.1.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 09 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Yên Thành,\r\nTrung tâm Y tế Tân Kỳ;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Ung bướu (03 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa\r\nThanh Chương.

\r\n\r\n

- Bệnh viện Nội tiết (03 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Anh Sơn.

\r\n\r\n

1.2. Giai đoạn từ năm 2021 đến\r\nnăm 2025

\r\n\r\n

- Duy trì triển khai các gói kỹ thuật\r\nđã được chuyển giao từ các bệnh viện hạt nhân cho các bệnh viện vệ tinh trong\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

- Chuyển giao bổ sung các gói kỹ\r\nthuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển khai trong giai đoạn 2019-2020 và 04\r\nchuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt và Y học cổ truyền) tại các bệnh viện\r\nhạt nhân và bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1.2.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu

\r\n\r\n

- Tiếp tục duy trì các Bệnh viện hạt\r\nnhân và Bệnh viện vệ tinh đã được triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020.

\r\n\r\n

- Triển khai mô hình Báo động đỏ nội\r\nviện tại tất cả các cơ sở khám chữa bệnh và Báo động đỏ liên viện trên địa bàn\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

1.2.2. Chuyên khoa Nhi

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản\r\n- Nhi;

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh (08 đơn vị):

\r\n\r\n

- Duy trì 05 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

- Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế\r\nQuỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn.

\r\n\r\n

1.2.3. Chuyên khoa Ngoại

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh;

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(08 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 05 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế\r\nTân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa\r\nkhoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Anh Sơn;

\r\n\r\n

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh\r\n(04 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 01 đơn vị: Trung tâm Y tế\r\nHưng Nguyên.

\r\n\r\n

1.2.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh\r\nhình

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn\r\nthương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh gồm 15 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình\r\n(08 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa\r\nThanh Chương, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy\r\nChâu.

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(05 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 02 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa\r\nkhoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế thị xã Cửa\r\nLò.

\r\n\r\n

1.2.5. Chuyên khoa Nội tim mạch

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:\r\n

\r\n\r\n

- Duy trì 10 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

- Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa\r\nkhoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Quế Phong.

\r\n\r\n

1.2.6. Chuyên khoa Sản

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản\r\nNhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Sản Nhi (08 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa\r\nkhoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Hoàng Mai, Trung\r\ntâm Y tế Qùy Hợp;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(07 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa\r\nkhoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;

\r\n\r\n

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh\r\n(02 đơn vị): Duy trì 02 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

1.2.7. Chuyên khoa Nội tiết

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội\r\ntiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 17 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Nội tiết (10 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 06 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa\r\nkhoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung\r\ntâm Y tế Nghĩa Đàn;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(06 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế\r\nQùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.

\r\n\r\n

1.2.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 15 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(05 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế\r\nQùy Hợp, Trung tâm Y tế Quế Phong;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Ung bướu (05 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế\r\nTương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Nội tiết (05 đơn vị):

\r\n\r\n

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai\r\ngiai đoạn 2019 - 2020;

\r\n\r\n

+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế\r\nthị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn;

\r\n\r\n

1.2.9. Chuyên khoa Ung bướu

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện\r\nUng bướu;

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 08 đơn vị,\r\ngồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm\r\nY tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế\r\nNam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.

\r\n\r\n

1.2.10. Chuyên khoa Gây mê hồi sức

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu\r\nnghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(09 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh\r\nviện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện Trường Đại học\r\nY khoa Vinh, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y\r\ntế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành,\r\nBệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quế\r\nPhong;

\r\n\r\n

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh\r\n(04 đơn vị): Trung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm\r\nY tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.

\r\n\r\n

1.2.11. Chuyên khoa Mắt

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Mắt,\r\nBệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh;

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:

\r\n\r\n

- Bệnh viện Mắt (07 đơn vị): Bệnh\r\nviện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y\r\ntế Nghĩa Đàn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;

\r\n\r\n

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh\r\n(06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh\r\nviện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm\r\nY tế Quế Phong;

\r\n\r\n

1.2.12. Chuyên khoa Y học cổ truyền

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Y\r\nhọc cổ truyền Nghệ An;

\r\n\r\n

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 16 đơn vị,\r\ngồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện\r\nđa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương,\r\nTrung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn,\r\nTrung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn, Trung\r\ntâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Qùy Châu,\r\nTrung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.

\r\n\r\n

2. Đào tạo

\r\n\r\n

2.1. Bệnh viện hạt nhân

\r\n\r\n

a) Khảo sát, đánh giá nhân lực, cơ\r\ncấu tổ chức, năng lực, trình độ, nhu cầu đào tạo tại bệnh viện vệ tinh theo\r\nchuyên khoa để lập kế hoạch đào tạo và tư vấn hoàn thiện cơ cấu tổ chức phù hợp\r\nvới bệnh viện vệ tinh;

\r\n\r\n

b) Xây dựng nội dung, chương trình,\r\ntài liệu đào tạo liên tục phù hợp với bệnh viện vệ tinh, theo hướng dẫn và quy\r\nđịnh của Bộ Y tế. Cập nhật, thông báo các loại hình đào tạo hiện có (đào tạo\r\nliên tục hoặc cầm tay chỉ việc) đến các bệnh viện vệ tinh (định kỳ quý/năm);

\r\n\r\n

c) Tổ chức đào tạo lý thuyết và thực\r\nhành cho kíp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh.

\r\n\r\n

2.2. Bệnh viện vệ tinh

\r\n\r\n

a) Cử đúng cán bộ, nhân viên y tế\r\ntham dự các khóa đào tạo do bệnh viện hạt nhân tổ chức để việc tiếp nhận chuyển\r\ngiao kỹ thuật hiệu quả:

\r\n\r\n

- Đối với các kỹ thuật cần ê kíp: Cử\r\ncán bộ đủ thành phần, đồng bộ;

\r\n\r\n

- Đối với kỹ thuật không cần e kíp:\r\nPhối hợp với bệnh viện hạt nhân để lựa chọn hình thức đào tạo phù hợp (cầm tay\r\nchỉ việc hoặc đào tạo liên tục);

\r\n\r\n

b) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân lực\r\ntheo tư vấn của bệnh viện hạt nhân;

\r\n\r\n

c) Có cơ chế khuyến khích, động\r\nviên các cán bộ, nhân viên đơn vị tham gia đào tạo, tiếp nhận chuyển giao kỹ\r\nthuật.

\r\n\r\n

3. Chuyển\r\ngiao kỹ thuật

\r\n\r\n

3.1. Bệnh viện hạt nhân

\r\n\r\n

a) Xây dựng, hoàn thiện quy trình\r\nchuyển giao các gói kỹ thuật theo quy định;

\r\n\r\n

b) Tổ chức chuyển giao các gói kỹ\r\nthuật cho bệnh viện vệ tinh. Sau khi chuyển giao kỹ thuật, bệnh viện vệ tinh phải\r\ntự thực hiện được các kỹ thuật đã chuyển giao;

\r\n\r\n

c) Thực hiện chuyển tuyến người bệnh\r\nở giai đoạn hồi phục về điều trị tại bệnh viện vệ tinh;

\r\n\r\n

d) Đánh giá hiệu quả chuyển giao,\r\ntiếp nhận các gói kỹ thuật giữa bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh.

\r\n\r\n

3.2. Bệnh viện vệ tinh

\r\n\r\n

a) Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật\r\nchất, trang thiết bị, nhân lực để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện\r\nhạt nhân;

\r\n\r\n

b) Thực hiện và bảo đảm duy trì bền\r\nvững các kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao từ bệnh viện hạt nhân;

\r\n\r\n

c) Không chuyển tuyến các loại hình\r\nbệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao, trường hợp vượt quá\r\nkhả năng thì liên hệ với kíp chuyển giao để được hỗ trợ, xem xét việc chuyển\r\ntuyến.

\r\n\r\n

4. Ứng dụng công nghệ thông tin

\r\n\r\n

4.1.\r\nBệnh viện hạt nhân

\r\n\r\n

a) Triển khai ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ\r\nthông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…

\r\n\r\n

b) Triển khai ứng dụng\r\nTelemedicine để kết nối với các bệnh viện tham gia Đề án: Trao đổi thông tin\r\nchuyển tuyến, đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn giữa bệnh viện vệ tinh với bệnh\r\nviện hạt nhân và bệnh viện tuyến Trung ương.

\r\n\r\n

4.2. Bệnh viện vệ\r\ntinh

\r\n\r\n

a) Triển khai ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ\r\nthông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…

\r\n\r\n

b) Triển khai ứng dụng Telemedicine\r\ncủa bệnh viện phù hợp với hệ thống Telemedicine của ngành, xu hướng phát triển\r\ntrên thế giới. Đảm bảo kết nối với bệnh viện hạt nhân và các bệnh viện vệ tinh\r\nkhác.

\r\n\r\n

5. Nâng cấp cơ sở hạ\r\ntầng, trang thiết bị

\r\n\r\n

5.1. Bệnh viện hạt\r\nnhân

\r\n\r\n

a) Tổ chức khảo sát về\r\ncơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn vị vệ tinh;

\r\n\r\n

b) Tư vấn đầu tư xây\r\ndựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị thiết yếu\r\ntheo các chuyên khoa;

\r\n\r\n

c) Bảo đảm đủ trang\r\nthiết bị để đáp ứng yêu cầu đào tạo cho bệnh viện vệ tinh;

\r\n\r\n

d) Triển khai hệ thống\r\nTelemedicine, làm cơ sở kết nối với các bệnh viện vệ tinh và các bệnh viện tuyến\r\nTrung ương.

\r\n\r\n

5.2.\r\nBệnh viện vệ tinh

\r\n\r\n

a) Phối hợp với bệnh\r\nviện hạt nhân thực hiện việc khảo sát về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn\r\nvị để xác định danh mục cần bổ sung phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật;

\r\n\r\n

b) Đầu tư xây dựng, cải\r\ntạo, nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị cần thiết theo các\r\nchuyên khoa;

\r\n\r\n

c) Triển khai, kết nối\r\nTelemedicine với các bệnh viện hạt nhân.

\r\n\r\n

6. Củng cố, kiện toàn\r\ntổ chức và hoạt động chỉ đạo tuyến

\r\n\r\n

a) Bệnh viện hạt nhân\r\nvà bệnh viện vệ tinh thực hiện củng cố, kiện toàn trung tâm (phòng hoặc bộ phận)\r\nđào tạo, chỉ đạo tuyến của bệnh viện;

\r\n\r\n

b) Duy trì các hoạt động\r\nchỉ đạo tuyến theo chức năng nhiệm vụ được giao; tổ chức đào tạo liên tục, hội\r\nthảo, hội nghị chuyên môn, nghiên cứu khoa học, thông tin hai chiều giữa bệnh\r\nviện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh, giữa các bệnh viện trong mạng lưới vệ tinh\r\nđể tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm;

\r\n\r\n

c) Hàng năm tổ chức\r\nkiểm tra, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm, điều chỉnh các hoạt động phù hợp,\r\nphát triển mô hình bệnh viện vệ tinh.

\r\n\r\n

7. Hoạt động truyền thông

\r\n\r\n

a) Tổ chức truyền thông về năng lực cung ứng\r\ndịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh, khuyến cáo người dân sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh\r\nngay tại các bệnh viện vệ tinh; chỉ chuyển tuyến điều trị khi vượt quá khả năng\r\ncủa tuyến dưới;

\r\n\r\n

b) Xây dựng, in các ấn phẩm và triển\r\nkhai các hoạt động truyền thông hướng dẫn dự phòng, điều trị về các chuyên\r\nngành được chuyển giao, chuyển tải đến các đơn vị vệ tinh và cộng đồng.

\r\n\r\n

8. Hoạt động kiểm\r\ntra, giám sát

\r\n\r\n

a) Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12)\r\nkiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất bổ sung, điều chỉnh nội dung của\r\nĐề án (nếu cần thiết);

\r\n\r\n

b) Tăng cường quản lý chất lượng khám\r\nbệnh, chữa bệnh;

\r\n\r\n

Phần thứ ba

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

I. LỘ TRÌNH THỰC\r\nHIỆN

\r\n\r\n

1. Giai đoạn từ năm 2019 đến năm\r\n2020

\r\n\r\n

Phát triển 39 gói kỹ thuật thuộc 8\r\nchuyên khoa, đào tạo 608 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi tiết tại\r\nphụ lục 1).

\r\n\r\n

2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm\r\n2025

\r\n\r\n

Tiếp tục duy trì kết quả của Đề án\r\ngiai đoạn 2019 - 2020. Bổ sung 80 gói kỹ thuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển\r\nkhai trong giai đoạn 2019-2020 và 04 chuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt\r\nvà Y học cổ truyền). Đào tạo 2580 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi\r\ntiết tại phụ lục 2).

\r\n\r\n

Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực\r\nhiện Đề án, Sở Y tế phê duyệt bổ sung danh sách bệnh viện hạt nhân, bệnh viện vệ\r\ntinh, danh mục các gói kỹ thuật và các chuyên khoa để triển khai tại bệnh viện\r\nvệ tinh.

\r\n\r\n

II. KINH PHÍ\r\nTHỰC HIỆN

\r\n\r\n

1. Nguồn kinh phí

\r\n\r\n

- Nguồn ngân sách tỉnh (Bao gồm:\r\nLồng ghép ngân sách năm 2019 và năm 2020 thuộc Đề án khác như: Đề án Miền Tây\r\nvà Đề án Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh): Đầu tư mua sắm trang\r\nthiết bị, đào tạo và công nghệ thông tin;

\r\n\r\n

- Nguồn xã hội hóa: Đầu tư mua sắm\r\ntrang thiết bị;

\r\n\r\n

- Nguồn của đơn vị (đơn vị hạt\r\nnhân và đơn vị vệ tinh): Bao gồm kinh phí mua sắm trang thiết bị và đào tạo;

\r\n\r\n

- Nguồn huy động hợp pháp khác.

\r\n\r\n

2. Dự kiến kinh phí thực hiện:            \r\n (Chi tiết tại phụ lục: 3,4,5);

\r\n\r\n

a) Hạng mục kinh phí

\r\n\r\n

(ĐVT:\r\nTriệu đồng)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Danh\r\n mục

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n kinh phí

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

Tỉnh

\r\n
\r\n

Xã\r\n hội hóa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị (hạt nhân, vệ tinh)

\r\n
\r\n

Đề\r\n án khác

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đào tạo

\r\n
\r\n

10.519

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.519

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

21.038

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trang thiết bị

\r\n
\r\n

109.727

\r\n
\r\n

128.723

\r\n
\r\n

19.000

\r\n
\r\n

32.000

\r\n
\r\n

289.450

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

C.nghệ thông tin

\r\n
\r\n

23.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng:

\r\n
\r\n

144.146

\r\n
\r\n

128.723

\r\n
\r\n

29.519

\r\n
\r\n

32.000

\r\n
\r\n

334.388

\r\n
\r\n

(Bằng\r\n chữ: Ba trăm ba mươi tư tỷ, ba trăm tám tám triệu đồng)

\r\n
\r\n\r\n

b) Phân kỳ đầu tư

\r\n\r\n

* Kinh phí đào tạo

\r\n\r\n

(ĐVT:\r\nTriệu đồng)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Năm thực hiện

\r\n
\r\n

Tổng kinh phí thực hiện

\r\n
\r\n

Nguồn ngân sách cấp, nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n XHH

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n kinh phí bệnh viện hạt nhân đảm bảo

\r\n
\r\n

2019

\r\n
\r\n

950

\r\n
\r\n

475

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

475

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

2.112

\r\n
\r\n

1.056

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

1.056

\r\n
\r\n

2021

\r\n
\r\n

4.468

\r\n
\r\n

2.234

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

2.234

\r\n
\r\n

2022

\r\n
\r\n

3.300

\r\n
\r\n

1.650

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

1.650

\r\n
\r\n

2023

\r\n
\r\n

3.372

\r\n
\r\n

1.686

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

1.686

\r\n
\r\n

2024

\r\n
\r\n

3.748

\r\n
\r\n

1.874

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

1.874

\r\n
\r\n

2025

\r\n
\r\n

3.088

\r\n
\r\n

1.544

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

1.544

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

21.038

\r\n
\r\n

10.519

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

10.519

\r\n
\r\n

(Bằng chữ: Hai một\r\n tỷ, ba mươi tám triệu đồng)

\r\n
\r\n\r\n

* Kinh phí mua\r\nsắm trang thiết bị

\r\n\r\n

(ĐVT: Triệu đồng)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Năm\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Tổng kinh phí thực hiện

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n ngân sách tỉnh

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n XHH

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n lồng ghép Đề án khác

\r\n
\r\n

2019

\r\n
\r\n

11.950

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11.950

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

20.050

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20.050

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2021

\r\n
\r\n

53.700

\r\n
\r\n

23.850

\r\n
\r\n

26.850

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2022

\r\n
\r\n

52.875

\r\n
\r\n

22.438

\r\n
\r\n

26.437

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2023

\r\n
\r\n

51.425

\r\n
\r\n

21.713

\r\n
\r\n

25.712

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2024

\r\n
\r\n

49.125

\r\n
\r\n

20.563

\r\n
\r\n

24.562

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2025

\r\n
\r\n

50.325

\r\n
\r\n

21.163

\r\n
\r\n

25.162

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

289.450

\r\n
\r\n

109.727

\r\n
\r\n

128.723

\r\n
\r\n

19.000

\r\n
\r\n

32.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(Bằng chữ: Hai trăm\r\n tám mươi chín tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

*\r\nKinh phí về công nghệ thông tin

\r\n\r\n

ĐVT: Triệu đồng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Năm thực hiện

\r\n
\r\n

Tổng kinh phí thực hiện

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n ngân sách

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n XHH

\r\n
\r\n

Nguồn\r\n kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo

\r\n
\r\n

2019

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

5.200

\r\n
\r\n

5.200

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

2021

\r\n
\r\n

5.700

\r\n
\r\n

5.700

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

2022

\r\n
\r\n

4.300

\r\n
\r\n

4.300

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

2023

\r\n
\r\n

2.900

\r\n
\r\n

2.900

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

2024

\r\n
\r\n

2.900

\r\n
\r\n

2.900

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

2025

\r\n
\r\n

2.900

\r\n
\r\n

2.900

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

23.900

\r\n
\r\n

23.900

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

(Bằng chữ: Hai mươi\r\n ba tỷ, chín trăm triệu đồng)

\r\n
\r\n\r\n

III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

\r\n\r\n

1.\r\nSở Y tế

\r\n\r\n

a)\r\nChủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị\r\ntổ chức triển khai thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng năm hoặc đột\r\nxuất theo yêu cầu;

\r\n\r\n

b) Chỉ đạo các bệnh\r\nviện hạt nhân xây dựng tài liệu, chương trình đào tạo liên tục liên quan đến Đề\r\nán; chủ trì tổ chức thẩm định chương trình và tài liệu đào tạo liên tục cho các\r\nđơn vị;

\r\n\r\n

c)\r\nChỉ đạo các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh xây dựng kế hoạch triển\r\nkhai thực hiện Đề án tại đơn vị;

\r\n\r\n

d)\r\nChủ trì việc xây dựng hệ thống Telemedicine phục vụ đào tạo, hội chẩn, tư vấn\r\nchuyên môn giữa các bệnh viện trong phạm vi Đề án và kết nối với Bệnh viện tuyến\r\nTrung ương;

\r\n\r\n

đ) Hàng năm, căn cứ kết\r\nquả thực hiện Đề án, chỉ đạo các đơn vị rà soát danh mục các gói kỹ thuật, xây\r\ndựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

2.\r\nSở Tài chính

\r\n\r\n

Chủ\r\ntrì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho các hoạt động của\r\nĐề án.

\r\n\r\n

3.\r\nSở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n\r\n

a)\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát\r\ntriển, các chương trình dự án để triển khai thực hiện Đề án;

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp\r\nvới Sở Y tế thẩm định đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các bệnh\r\nviện hạt nhân, bệnh viện vệ tinh để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và chuyển giao kỹ\r\nthuật.

\r\n\r\n

4.\r\nBảo hiểm xã hội tỉnh

\r\n\r\n

Chủ\r\ntrì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan thực hiện thanh toán chi phí\r\nkhám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với dịch vụ được tiếp nhận và chuyển giao tại\r\ncác bệnh viện vệ tinh theo quy định.

\r\n\r\n

5. Sở Nội vụ

\r\n\r\n

a) Phối hợp với Sở Y\r\ntế trong việc đào tạo, tiếp nhận, thu hút nhân lực chất lượng cao để thực hiện\r\ncác nội dung phát triển chuyên môn kỹ thuật thuộc phạm vi Đề án;

\r\n\r\n

b) Chủ trì đề xuất\r\nchính sách ưu đãi nhằm thu hút nguồn nhân lực cho y tế tuyến cơ sở.

\r\n\r\n

6.\r\nSở Thông tin và Truyền thông

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp\r\nvới Sở Y tế và các đơn vị liên quan chỉ đạo việc triển khai thực hiện các nội\r\ndung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Đề án;

\r\n\r\n

b) Chủ trì triển khai\r\nthực hiện các nội dung truyền thông của Đề án.

\r\n\r\n

7.\r\nSở Khoa học và Công nghệ

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp với\r\nSở Y tế và các đơn vị liên quan, hàng năm ưu tiên lựa chọn các nhiệm vụ khoa học\r\nvà công nghệ để nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực y tế tại\r\ntuyến cơ sở, đặc biệt là việc phát triển ứng dụng các kỹ thuật cao vào công tác\r\nchăm sóc sức khỏe nhân dân.

\r\n\r\n

8.\r\nTrường Đại học Y khoa Vinh

\r\n\r\n

Phối\r\nhợp với Sở Y tế tổ chức thẩm định tài liệu, chương trình đào tạo liên tục; tham\r\ngia giảng dạy khi đơn vị có yêu cầu.

\r\n\r\n

9. Các Sở, ban,\r\nngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh: Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện\r\ncác nội dung đề án có liên quan./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC I:

\r\n\r\n

DANH MỤC ĐÀO TẠO LIÊN\r\nTỤC VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TẠI TỪ BỆNH VIỆN HẠT NHÂN CHO BỆNH VIỆN VỆ TINH\r\nGIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019 -2020

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Số người

\r\n
\r\n

Thời gian

\r\n
\r\n

1. Bệnh viện Hữu\r\n nghị đa khoa tỉnh

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cấp cứu cơ bản

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cấp cứu bệnh tim mạch\r\n

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nội tiết cơ bản

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

VRT cấp, thủng dạ\r\n dày, tá tràng.

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phẫu thuật thoát vị bẹn

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Mổ kết hợp xương

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ\r\n khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử cung,...)

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cấp cứu vỡ bàng quang

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ\r\n

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng\r\n dẫn siêu âm

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (1):

\r\n
\r\n

191

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Bệnh viện Sản Nhi

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Phụ Sản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi\r\n cơ bản sản phụ khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử\r\n cung,...)

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cấp cứu\r\n sản, phụ khoa

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phẫu thuật mổ lấy\r\n thai

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chẩn đoán và điều\r\n trị tiền sản giật

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (2):

\r\n
\r\n

111

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Nhi khoa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Hồi sức cấp cứu Nhi

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Hồi sức sơ sinh

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Hồi sức cấp cứu\r\n tích cực ngoại khoa

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng\r\n ruột cấp cứu

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Siêu âm tim cơ bản

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (3):

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3. Bệnh viện Chấn\r\n thương - Chỉnh hình

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phẫu thuật vết\r\n thương phần mền phức tạp

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Phẫu thuật kết hợp\r\n xương cánh tay bằng nẹp vít

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phẫu thuật chuyển vạt\r\n da tại chỗ che khuyết hổng phần mềm

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Xử lý ban đầu sốc\r\n đa chấn thương, gãy đa xương

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xử trí cấp ban đầu\r\n bệnh nhân CTSN nặng

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (4):

\r\n
\r\n

102

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4. Bệnh viện Ung Bướu

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Mở thông hỗng tràng nuôi ăn

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cắt u nang giáp móng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi cắt u tử cung, phần\r\n phụ

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ\r\n

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng\r\n dẫn siêu âm

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (5):

\r\n
\r\n

39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5. Bệnh viện Nội Tiết

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nội tiết cơ bản

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Chọc\r\n hút tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chọc hút u giáp dưới\r\n hướng dẫn của siêu âm

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chọc hút dịch điều\r\n trị u nang giáp

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (6);

\r\n
\r\n

48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6. Bệnh viện đa\r\n khoa thành phố Vinh

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cấp cứu cơ bản

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

VRT cấp, thủng dạ\r\n dày, tá tràng.

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cấp cứu\r\n sản, phụ khoa

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (7):

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(39)

\r\n
\r\n

Tổng (1+2+3+4+5+6+7):

\r\n
\r\n

608

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC II

\r\n\r\n

DANH MỤC ĐÀO TẠO LIÊN\r\nTỤC VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TỪ BỆNH VIỆN HẠT NHÂN CHO BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN\r\nTỪ 2021-2025

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Số người

\r\n
\r\n

Thời gian

\r\n
\r\n

1. Bệnh viện Hữu\r\n nghị đa khoa tỉnh

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Hồi sức cấp cứu cơ\r\n bản

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thông khí nhân tạo

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đặt catheter tĩnh mạch\r\n trung tâm

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mở khí quản

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đặt NKQ khó

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 Cấp cứu bệnh tim mạch

\r\n
\r\n

44

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Chọc hút dịch màng tim cấp cứu

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Cấp cứu đột quỵ

\r\n
\r\n

48

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc và dẫn lưu\r\n dịch/khí màng phổi

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, lấy\r\n sỏi niệu quản 1/3 trên

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Tán sỏi nội soi ngược dòng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Nội soi cắt đốt u lãnh tiền liệt tuyến\r\n qua đường niệu đạo (TURP)

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Cắt bỏ tuyến tiền liệt kèm túi tinh\r\n và bàng quang

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Nội soi cầm máu tiêu hóa

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Cắt trĩ Longo

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Phẩu thuật nội soi tiêu hóa cơ bản

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Mổ lấy thai

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Phẫu thuật kết hợp xương dưới màn tăng sáng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi khớp gối điều trị

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Phẫu thuật thay khớp háng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cột sống đơn giản

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Phẫu thuật mộng đơn thuần

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Nội soi can thiệp

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Siêu âm tim

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

 Điều trị suy tim

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Hướng dẫn đọc điện tâm đồ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Mổ nội soi cắt tử cung

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Cắt tử cung bằng phương pháp Crossen\r\n qua nội soi

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Phẫu thuật Phaco

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Phẫu thuật mổ mộng thịt ghép kết mạc\r\n tự thân

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

Can thiệp mạch vành

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

Chẩn đoán, điều trị các bệnh lý tuyến nội tiết

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

Giảm đau bằng đặt Catheter ngoài màng cứng

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

Gây tê đám rối thần kinh cánh tay dưới hướng dẫn siêu âm

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

 Truyền máu trong và sau mổ

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

Kỹ thuật gây tê vùng qua siêu âm

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

38

\r\n
\r\n

Gọt gai chân, chăm sóc bàn chân người\r\n bệnh đái tháo đường

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

39

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ\r\n

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng\r\n dẫn siêu âm

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (1):

\r\n
\r\n

789

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Bệnh viện Sản Nhi

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

 Phụ\r\n Sản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phẫu thuật mổ lấy\r\n thai

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Kỹ thuật đốt cổ tử\r\n cung

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Kỹ thuật soi cổ tử\r\n cung

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi\r\n cơ bản sản phụ khoa

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cấp cứu\r\n sản, phụ khoa

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (2):

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Nhi khoa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Hồi sức cấp cứu Nhi\r\n cơ bản

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng\r\n ruột cấp cứu

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đặt Cathete tĩnh mạch trung tâm

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Hồi sức sơ sinh cơ bản

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Chăm sóc đơn nguyên\r\n sơ sinh

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thông khí nhân tạo

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Chọc hút dịch, khí\r\n màng phổi sơ sinh

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Phẫu thuật dẫn lưu\r\n tối thiểu khoang màng phổi

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (3):

\r\n
\r\n

252

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3. Bệnh viện Ung Bướu

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Mở thông dạ dày ra da do ung thư

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu\r\n âm

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Cắt u nang giáp móng

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đặt Catheter TM trung tâm

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Gây tê đám rối thần\r\n kinh cánh tay

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cắt u tuyến giáp

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cắt u vú

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi tuyến giáp

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Phẫu thuật rò hậu môn

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt nội soi

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Nội soi tiêu hóa can thiệp

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Cắt trĩ Longo

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Kỹ thuật hóa mô miễn dịch

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Xét nghiệm mô bệnh học thường quy

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ\r\n

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Kỹ thuật sinh thiết cắt lạnh tức thì

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Kỹ thuật Cell Block

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng\r\n dẫn siêu âm

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (4):

\r\n
\r\n

348

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4. Bệnh viện Chấn\r\n thương - Chỉnh hình

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đóng đinh nội tủy\r\n xương đùi, xương cẳng chân

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phẫu thuật kết hợp\r\n xương bằng khung ngoại vi

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Phẩu thuật kết hợp\r\n xương đùi bằng nẹp vít

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thay khớp háng\r\n nhân tạo

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi\r\n khớp gối

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Phẫu thuật vi phẫu\r\n ghép da, xoay vạt da tại chỗ

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cố định\r\n cột sống nẹp vít điều trị chấn thương cột sống

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Phẫu thuật lấy máu\r\n tụ ngoài màng cứng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Phẫu thuật kết hợp\r\n xương cánh, cẳng tay bằng nẹp khóa

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Phẫu thuật kết hợp\r\n xương bánh chè

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (5):

\r\n
\r\n

198

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5. Bệnh viện Nội Tiết

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nội tiết cơ bản

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Chọc hút dịch điều\r\n trị u nang giáp

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chọc hút tế bào tuyến\r\n giáp

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

1\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chích rạch, dẫn lưu\r\n ổ áp xe trên BN đái tháo đường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

1\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Cắt lọc, lấy bỏ tổ\r\n chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên người bệnh đái tháo đường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

1\r\n tháng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Gọt chai chân (gọt\r\n nốt chai) trên BN đái tháo đường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

1\r\n tháng

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Chọc hút u giáp có\r\n hướng dẫn của siêu âm

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Phẫu thuật tuyến\r\n giáp bắng mổ mở

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Phẫu thuật tuyến\r\n giáp bắng nội soi

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (6):

\r\n
\r\n

138

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6. Bệnh viện đa\r\n khoa thành phố Vinh

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cấp cứu cơ bản

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đặt Catheter TM trung tâm

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

VRT cấp, thủng dạ\r\n dày, tá tràng.

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Phẫu thuật cấp cứu\r\n sản, phụ khoa

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Gây tê đám rối thần\r\n kinh cánh tay

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, cắt túi mật

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi\r\n lấy sỏi niệu quản

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Kỹ thuật tán sỏi bằng Laze ngược\r\n dòng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Tán sỏi thận qua da

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Nội soi tiêu hóa can thiệp

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Phẫu thuật kết hợp xương gãy

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Phẫu thuật nội soi ổ\r\n bụng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (7):

\r\n
\r\n

168

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7. Bệnh viện Mắt

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phẫu thuật mộng (gồm Mộng đơn thuần và có ghép)

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Phẫu thuật Phaco

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phẫu thuật mi (gồm Quặm, U mi, tạo hình mi)

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Phẫu thuật Glocom (gồm cắt bè, cắt mống mắt chu biên và laser điều\r\n trị Glocom)

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (8):

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8. Bệnh viện Y học\r\n cổ truyền

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 Điện châm

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Mãng\r\n châm

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 Thủy châm

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 Trường châm

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 Xoa bóp bấm huyệt

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

3\r\n tháng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (9):

\r\n
\r\n

420

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(119)

\r\n
\r\n

Tổng (1+2+3+4+5+6+7+8+9):

\r\n
\r\n

2580

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC III:

\r\n\r\n

DỰ TOÁN KINH\r\nPHÍ ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT

\r\n\r\n

ĐVT: Triệu đồng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Năm

\r\n
\r\n

Số học viên

\r\n
\r\n

Kinh phí thực hiện

\r\n
\r\n

Nguồn kinh phí do bệnh\r\n viện hạt nhân đảm bảo (50%)

\r\n
\r\n

Học phí

\r\n
\r\n

Nguồn ngân sách cấp,\r\n nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo (50%)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2019

\r\n
\r\n

144

\r\n
\r\n

950

\r\n
\r\n

475

\r\n
\r\n

475

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

320

\r\n
\r\n

2.112

\r\n
\r\n

1.056

\r\n
\r\n

1.056

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2021

\r\n
\r\n

677

\r\n
\r\n

4.468

\r\n
\r\n

2.234

\r\n
\r\n

2.234

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2022

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

3.300

\r\n
\r\n

1.650

\r\n
\r\n

1.650

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2023

\r\n
\r\n

511

\r\n
\r\n

3.372

\r\n
\r\n

1.686

\r\n
\r\n

1.686

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2024

\r\n
\r\n

568

\r\n
\r\n

3.748

\r\n
\r\n

1.874

\r\n
\r\n

1.874

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

2025

\r\n
\r\n

468

\r\n
\r\n

3.088

\r\n
\r\n

1.544

\r\n
\r\n

1.544

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng:

\r\n
\r\n

3188

\r\n
\r\n

21.038

\r\n
\r\n

10.519

\r\n
\r\n

10.519

\r\n
\r\n\r\n

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KINH\r\nPHÍ ĐÀO TẠO

\r\n\r\n

Căn cứ Khoản 1 Điều 5\r\nNghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế\r\nthu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và\r\nchính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 đến 2021; Thông\r\ntư số 22/2013/TT/BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn việc đào tạo\r\nliên tục cho cán bộ y tế cụ thể, Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính để xác định\r\nmức kinh phí đào tạo.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC VI

\r\n\r\n

KẾ HOẠCH KHẢO SÁT,\r\nGIÁM SÁT VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Số đợt

\r\n
\r\n

Nguồn kinh phí thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khảo\r\n sát toàn diện về nguồn lực và cơ sở vật chất tại các bệnh viện vệ tinh (7 người\r\n * 5 ngày/1 đợt)

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

Kinh phí sự nghiệp hàng năm của bệnh\r\n viện hạt nhân

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Giám\r\n sát sau mỗi 3 tháng (01 người/kỹ thuật * 1 ngày * 158 kỹ thuật*26)

\r\n
\r\n

4108

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Giám\r\n sát, đánh giá sơ bộ mỗi năm (7 người * 5 ngày/1 đợt)

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Giám\r\n sát, đánh giá kết thúc giai đoạn (7 người * 5 ngày/1 đợt)

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Hỗ\r\n trợ kỹ thuật (02 đợt/Kỹ thuật * 158 kỹ thuật)

\r\n
\r\n

316

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3602/QĐ-UBND Quyết định 3602/QĐ-UBND Quyết định số 3602/QĐ-UBND Quyết định 3602/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định số 3602/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định 3602 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3602/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 13/09/2019
Người ký Lê Ngọc Hoa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3602/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 13/09/2019
Người ký Lê Ngọc Hoa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định này Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai\r\nđoạn 2019 - 2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
  • Điều 2. Quyết định\r\nnày có hiệu lực kể từ ngày ký.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.