Số hiệu | 293/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bạc Liêu |
Ngày ban hành | 05/11/2019 |
Người ký | Lâm Thị Sang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 293/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bạc\r\n Liêu, ngày 05 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thi đua, khen thưởng\r\nngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,\r\nkhen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP\r\nngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật Thi đua, khen thưởng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện\r\nviên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Văn\r\nhóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 342/TTr-sVRTTTTDL ngày 07\r\ntháng 10 năm 2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh, đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuyết định này quy định nội dung và mức\r\nthưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Bạc Liêu đạt\r\nthành tích cao tại các giải thi đấu; mức chi giải thưởng đối với các giải thi đấu\r\nthể thao cấp tỉnh của tỉnh Bạc Liêu.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nVận động viên, huấn luyện viên thể\r\nthao của tỉnh Bạc Liêu được cơ quan có thẩm quyền cử đi thi đấu đạt thành tích\r\ncao tại các giải thi đấu; cơ quan, đơn vị tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp\r\ntỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mức thưởng đối với vận động viên
\r\n\r\na) Các môn thể thao thi đấu cá nhân:\r\nVận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc gia và\r\nkhu vực được hưởng mức thưởng như sau:
\r\n\r\nĐơn vị\r\ntính: đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên cuộc thi \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n tích \r\n | \r\n |||
\r\n HCV \r\n | \r\n \r\n HCB \r\n | \r\n \r\n HCD \r\n | \r\n \r\n Phá\r\n kỷ lục \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc \r\n | \r\n \r\n 10.000.000 \r\n | \r\n \r\n 7.500.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 5.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giải vô địch quốc gia \r\n | \r\n \r\n 6.300.000 \r\n | \r\n \r\n 3.400.000 \r\n | \r\n \r\n 2.100.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 2.100.000 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giải vô địch cúp quốc gia; giải vô\r\n địch các câu lạc bộ toàn quốc \r\n | \r\n \r\n 4.700.000 \r\n | \r\n \r\n 2.700.000 \r\n | \r\n \r\n 1.400.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 1.400.000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Giải quốc tế mở rộng \r\n | \r\n \r\n 3.150.000 \r\n | \r\n \r\n 1.700.000 \r\n | \r\n \r\n 1.050.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 1.050.000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đại hội Thể dục thể thao đồng bằng\r\n sông Cửu Long \r\n | \r\n \r\n 2.400.000 \r\n | \r\n \r\n 1.400.000 \r\n | \r\n \r\n 700.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 700.000 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Giải vô địch trẻ quốc gia; giải vô\r\n địch các lứa tuổi quốc gia; giải các vận động viên thể thao xuất sắc trẻ quốc\r\n gia: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Giải thể thao trẻ quốc gia dành cho\r\n vận động viên dưới 12 tuổi \r\n | \r\n \r\n 1.260.000 \r\n | \r\n \r\n 680.000 \r\n | \r\n \r\n 420.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 420.000 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Giải thể thao trẻ quốc gia dành cho\r\n vận động viên từ 12 đến dưới 16 tuổi \r\n | \r\n \r\n 1.890.000 \r\n | \r\n \r\n 1.020.000 \r\n | \r\n \r\n 630.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 630.000 \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Giải thể thao trẻ quốc gia dành cho\r\n vận động viên từ 16 đến dưới 18 tuổi \r\n | \r\n \r\n 2.520.000 \r\n | \r\n \r\n 1.360.000 \r\n | \r\n \r\n 840.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 840.000 \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Giải thể thao trẻ quốc gia dành cho\r\n vận động viên từ 18 đến dưới 21 tuổi \r\n | \r\n \r\n 3.150.000 \r\n | \r\n \r\n 1.700.000 \r\n | \r\n \r\n 1.050.000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 1.050.000 \r\n | \r\n
b) Đối với các môn thể thao thi đấu tập\r\nthể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng (số người tham gia môn\r\nthể thao tập thể theo quy định của điều lệ giải) nhân với mức thưởng tương ứng\r\nquy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.
\r\n\r\nc) Đối với các môn thể thao thi đấu đồng\r\nđội (các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định\r\nhuy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi), thì từ huy chương thứ hai trở lên, mức thưởng\r\nchung cho vận động viên bằng số lượng người được thưởng (số người tham gia môn thể thao đồng đội theo quy định của điều lệ giải) nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều\r\nnày.
\r\n\r\nd) Riêng đối với môn đua Ghe Ngo: Mức\r\nthưởng chung cho toàn đội, kể cả huấn luyện viên, cụ thể như sau:
\r\n\r\nĐơn vị\r\ntính: đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên cuộc thi \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n tích \r\n | \r\n ||
\r\n HCV \r\n | \r\n \r\n HCB \r\n | \r\n \r\n HCĐ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giải vô địch quốc gia \r\n | \r\n \r\n 20.000.000 \r\n | \r\n \r\n 10.000.000 \r\n | \r\n \r\n 7.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giải khu vực phía Nam \r\n | \r\n \r\n 15.000.000 \r\n | \r\n \r\n 7.500.000 \r\n | \r\n \r\n 4.500.000 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giải khu vực Đồng\r\n bằng sông Cửu Long \r\n | \r\n \r\n 10.000.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 3.000.000 \r\n | \r\n
2. Mức thưởng đối với huấn luyện viên
\r\n\r\na) Đối với các môn thể thao thi đấu\r\ncá nhân: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên đạt thành tích\r\ntrong các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc gia và khu vực thì được hưởng mức\r\nthưởng chưng bằng mức thưởng đối với vận động viên. Nếu vận\r\nđộng viên tập trung từ các cơ sở tuyến dưới thì tỷ lệ phân\r\nchia tiền thưởng đối với các huấn luyện viên được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn\r\nluyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp\r\nđào tạo vận động viên cơ sở tuyến dưới trước khi tham gia đội tuyển được hưởng\r\n40%.
\r\n\r\nb) Đối với các môn thể thao thi đấu tập\r\nthể: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu đạt thành tích\r\ntrong các giải thi đấu thì được hưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện\r\nviên theo quy định tại Điểm d, Khoản này nhân với mức thưởng tương ứng đối với\r\nvận động viên đạt giải quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.
\r\n\r\nc) Đối với các môn thể thao thi đấu đồng\r\nđội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định tại Điểm d,\r\nKhoản này nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải quy\r\nđịnh tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này.
\r\n\r\nd) Số lượng huấn luyện viên của các đội\r\nđược xét thưởng quy định theo mức như sau:
\r\n\r\n- Đối với các đội thuộc những môn có\r\nquy định dưới 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01\r\nhuấn luyện viên.
\r\n\r\n- Đối với các đội thuộc những môn có\r\nquy định từ 05 đến 08 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho\r\n02 huấn luyện viên.
\r\n\r\n- Đối với các đội thuộc những môn có\r\nquy định từ 09 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho\r\n03 huấn luyện viên.
\r\n\r\n- Đối với các đội thuộc những môn có\r\nquy định từ 13 đến 15 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho\r\n04 huấn luyện viên.
\r\n\r\n- Đối với các đội thuộc những môn có\r\nquy định trên 15 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 05\r\nhuấn luyện viên.
\r\n\r\n3. Vận động viên, huấn luyện viên đạt\r\nthành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên\r\ntoàn quốc; giải vô địch trẻ quốc gia phân theo khu vực được hưởng mức thưởng bằng\r\n30% mức thưởng tương ứng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này.
\r\n\r\n\r\n\r\nVận động viên,\r\nhuấn luyện viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, ngoài tiền thưởng do Trung ương chi trả, còn được\r\ntỉnh thưởng thêm để khuyến khích, động viên với mức thưởng\r\nbằng 25% mức thưởng tương ứng quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07\r\ntháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên,\r\nvận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn,\r\nthi đấu.
\r\n\r\nĐiều 4. Mức chi\r\ngiải thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
\r\n\r\nCác giải thưởng tại các giải thi đấu\r\nthể thao cấp tỉnh được chi theo mức quy định như sau:
\r\n\r\nĐơn vị\r\ntính: đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n tích \r\n | \r\n ||
\r\n Giải\r\n nhất/ HCV \r\n | \r\n \r\n Giải\r\n nhì/ HCB \r\n | \r\n \r\n Giải\r\n ba/ HCĐ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các môn thi đấu cá nhân \r\n | \r\n \r\n 500.000 \r\n | \r\n \r\n 400.000 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các môn thi đấu đôi \r\n | \r\n \r\n 700.000 \r\n | \r\n \r\n 600.000 \r\n | \r\n \r\n 500.000 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các môn thi đấu đồng đội \r\n | \r\n \r\n 1.200.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000.000 \r\n | \r\n \r\n 800.000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các môn thi đấu tập thể (bóng chuyền, bóng rổ, bóng đá 5 đến 7 người,\r\n ...) \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 4.000.000 \r\n | \r\n \r\n 3.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Môn bóng đá 11 người \r\n | \r\n \r\n 8.000.000 \r\n | \r\n \r\n 6.000.000 \r\n | \r\n \r\n 4.000.000 \r\n | \r\n
1. Điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng
\r\n\r\nCác vận động viên, huấn luyện viên đạt\r\nhuy chương tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế theo quy định tại Nghị\r\nđịnh số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ và Đại hội Thể dục\r\nthể thao toàn quốc, các giải vô địch quốc gia ngoài mức thưởng bằng tiền được\r\nhưởng theo Quyết định này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntặng bằng khen.
\r\n\r\n2. Trình tự xét đề nghị khen thưởng
\r\n\r\nSở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du\r\nlịch có trách nhiệm tổng hợp danh sách và tính mức tiền thưởng cho vận động\r\nviên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao theo quy định\r\ntại Quyết định này gửi Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thẩm định,\r\nxem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
\r\n\r\n3. Thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng
\r\n\r\nHồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Sở Nội\r\nvụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) 02 bộ chính, gồm:
\r\n\r\na) Tờ trình của đơn vị đề nghị khen\r\nthưởng kèm theo danh sách tính mức tiền thưởng cho vận động viên, huấn luyện\r\nviên theo quy định.
\r\n\r\nb) Giấy chứng nhận hoặc Quyết định,\r\nvăn bản công nhận, chứng nhận thành tích của ban tổ chức giải kèm theo điều lệ\r\ngiải thi đấu.
\r\n\r\nc) Biên bản họp xét đề nghị khen thưởng\r\ncủa đơn vị.
\r\n\r\nd) Đối với thành tích phá kỷ lục, phải\r\ncó Quyết định hoặc Giấy chứng nhận phá kỷ lục của cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n\r\n\r\nKinh phí chi trả chế độ tiền thưởng\r\ncho vận động viên, huấn luyện viên theo quy định tại Quyết định này được bố trí\r\ntrong dự toán ngân sách chi sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm theo phân cấp\r\nngân sách Nhà nước hiện hành và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hàng năm, Sở Văn hóa, Thông tin,\r\nThể thao và Du lịch lập dự toán chi trả tiền thưởng đối với vận động viên, huấn\r\nluyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi dấu thể thao trong dự toán\r\nchi thường xuyên, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2. Sở Tài chính tham mưu giúp Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh phân bổ kinh phí khen thưởng đối với vận động viên, huấn luyện\r\nviên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao theo quy định tại Quyết định\r\nnày.
\r\n\r\n3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen\r\nthưởng tỉnh) có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng và mức chi\r\ntiền thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi\r\nđấu thể thao của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, trình Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh quyết định khen thưởng theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc\r\ncác Sở: Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng\r\ncác cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định khen thưởng cho tập thể,\r\ncá nhân đạt thành tích cao trong lĩnh vực thể thao tỉnh Bạc Liêu./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 293/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bạc Liêu |
Ngày ban hành | 05/11/2019 |
Người ký | Lâm Thị Sang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 293/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bạc Liêu |
Ngày ban hành | 05/11/2019 |
Người ký | Lâm Thị Sang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |