Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thể thao - Y tế

Quyết định 2539/QĐ-BYT năm 2019 về tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật điều trị bằng Ôxy cao áp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 2539/QĐ-BYT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 19/06/2019
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố: Ẵ5Ĩ3 /QĐ-BYT\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ Y TẾ
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2539/QĐ-BYT

\r\n
\r\n

Hà Nội,\r\n ngày\r\n 19\r\n tháng 6 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BẰNG ÔXY CAO ÁP

\r\n\r\n

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

\r\n\r\n

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm\r\n2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định 75/2017/NĐ-CP ngày 20\r\ntháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Bộ Y tế;

\r\n\r\n

Xét Biên bản họp ngày 09 tháng 4 năm\r\n2019 của Hội đồng nghiệm thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật điều trị bằng ôxy cao\r\náp của Bộ Y tế;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý\r\nKhám, chữa bệnh,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn quy\r\ntrình kỹ thuật điều trị bằng Ôxy cao áp”, gồm 10 quy trình kỹ thuật.

\r\n\r\n

Điều 2. Tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật điều trị bằng Ôxy cao\r\náp” ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa\r\nbệnh.

\r\n\r\n

Căn cứ vào tài liệu hướng dẫn này và điều\r\nkiện cụ thể của đơn vị, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và ban\r\nhành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật điều trị bằng Ôxy cao áp phù hợp để\r\nthực hiện tại đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

\r\n\r\n

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý\r\nKhám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc\r\nBộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc\r\nSở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ,\r\nNgành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
\r\n - Các Thứ trưởng BYT;
\r\n - Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (để phối hợp);
\r\n - Cổng thông tin điện tử BYT;
\r\n - Website Cục QLKCB;
\r\n - Lưu VT, KCB.\r\n

\r\n
\r\n

KT. BỘ TRƯỞNG
\r\n THỨ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Viết Tiến

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH\r\nSÁCH

\r\n\r\n

HƯỚNG\r\nDẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BẰNG ÔXY CAO ÁP
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2539/QĐ-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng\r\nBộ Y tế)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

TÊN QUY TRÌNH KỸ\r\n THUẬT

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật điều trị ôxy cao\r\n áp bằng buồng đa ngăn, đa chỗ hoặc đơn ngăn, đa chỗ (trị liệu ôxy cao\r\n áp- HBOT)

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật điều trị\r\n ôxy cao áp bằng buồng đơn (trị liệu Ôxy cao áp - HBOT)

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

Quy trình hồi sức tích cực\r\n trong điều kiện Ôxy cao áp\r\n (Hồi sức cao áp)

\r\n
\r\n

4.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật đảm bảo an\r\n toàn cho hoạt động điều trị của buồng ôxy cao áp

\r\n
\r\n

5.

\r\n
\r\n

Quy trình xử lý các trường hợp tai biến và sự cố xảy\r\n ra trong buồng cao áp

\r\n
\r\n

6.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật điều trị ôxy cao\r\n áp bằng phác đồ Vininam 1 (phác đồ thường quy) cho buồng đa.

\r\n
\r\n

7.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật điều trị ôxy cao\r\n áp bằng phác đồ Vininam 2 cho buồng đa

\r\n
\r\n

8.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật điều trị ôxy cao\r\n áp bằng phác đồ Vininam 3 cho buồng đa

\r\n
\r\n

9.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật điều trị ôxy cao\r\n áp bằng phác đồ Vininam 4 cho buồng đa

\r\n
\r\n

10.

\r\n
\r\n

Quy trình kỹ thuật điều trị ôxy cao\r\n áp bằng phác đồ Vininam 5 cho buồng\r\n đa

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 1

\r\n\r\n

QUY TRÌNH KỸ THUẬT
\r\nĐIỀU TRỊ ÔXY CAO ÁP BẰNG BUỒNG ĐA NGĂN, ĐA CHỖ\r\nHOẶC ĐƠN NGĂN, ĐA CHỖ (TRỊ LIỆU ÔXY CAO ÁP - HBOT)

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Khi ở áp suất bình thường trong 100 ml\r\nmáu chỉ có 0,3 ml ôxy dạng hòa tan, đối với môi trường ôxy cao áp thì nồng độ\r\nôxy có thể tăng từ 10-13 lần. Vì vậy, ôxy cao áp đã được sử dụng nhằm chủ động\r\ncung cấp lượng ôxy cần thiết trong điều trị các tình trạng bệnh lý do thiếu ôxy\r\ncủa cơ thể.

\r\n\r\n

Điều trị bằng ôxy cao áp\r\n(HBOT) là phương pháp điều trị mà người bệnh được thở ôxy nguyên\r\nchất hoặc hỗn hợp khí giàu\r\nôxy trong một thiết bị có khả\r\nnăng chịu áp lực cao gọi là buồng cao áp (hyperbaric chamber) dưới\r\nđiều kiện áp suất lớn hơn áp suất khí quyển (lớn hơn 1 Atmosphe). Ôxy cao áp\r\ntrong lâm sàng áp dụng để\r\nđiều trị hoặc hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.

\r\n\r\n

Hiện nay Việt Nam sử dụng các loại buồng\r\nôxy cao áp đa chỗ\r\n(cùng một lúc sử dụng cho nhiều người bệnh).

\r\n\r\n

Buồng đa ngăn, đa chỗ\r\n(Multichamber, multiplaces): Có từ 2 ngăn điều trị trở lên có thể điều trị cho\r\ncả những người bệnh nặng\r\ncần phải được hồi sức\r\ntrong điều kiện cao áp (gọi là Hồi sức cao áp). Có ngăn giảm áp riêng để có thể\r\nthực hiện thay đổi kíp thày thuốc, người bệnh\r\ntrong quá trình điều trị. Các loại buồng đa ngăn hiện nay đều được thiết kế có\r\ncác đường cung cấp ôxy riêng cho từng người bệnh, giúp cho việc sử dụng công\r\nnghệ ôxy cao áp ngắt quãng rất an\r\ntoàn.

\r\n\r\n

II. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Các chỉ định chính\r\nthức

\r\n\r\n

1. Các nghẽn mạch do không khí hoặc\r\nkhí

\r\n\r\n

2. Bệnh giảm áp do lặn

\r\n\r\n

3. Ngộ độc CO, CO2, Cyanide

\r\n\r\n

4. Bệnh hoại thư sinh hơi (Gas\r\ngangren)

\r\n\r\n

5. Các tổn thương do đụng dập

\r\n\r\n

6. Hội chứng chèn ép khoang

\r\n\r\n

7. Các thiếu máu do chấn thương cấp\r\ntính

\r\n\r\n

8. Thiếu máu do viêm tắc động mạch,\r\nthiếu máu nặng

\r\n\r\n

9. Áp xe nội sọ, phù não

\r\n\r\n

10. Nhiễm trùng phần mềm hoại tử, vết\r\nthương, vết loét chậm liền

\r\n\r\n

11. Viêm tủy xương mạn tính dai dẳng

\r\n\r\n

12. Các tổn thương chậm liền do\r\nbức xạ (tổn thương phần\r\nmềm và hoại tử xương)

\r\n\r\n

13. Tổn thương do bỏng cấp tính

\r\n\r\n

14. Điếc đột ngột

\r\n\r\n

15. Tổn thương não do treo cổ, do đuối nước gần

\r\n\r\n

Ghi chú: [Các chỉ định này\r\ncó tham khảo chỉ định của Hội Y học dưới nước và cao\r\náp Quốc tế (UHMS) và Hội Y học dưới nước và Ôxy cao áp Việt\r\nNam - 2019].

\r\n\r\n

2. Các chỉ định điều\r\ntrị hỗ trợ các bệnh lý\r\nngoại khoa (Ngoại khoa cao áp)

\r\n\r\n

16. Tổn thương do chèn ép và chỗ nối chi bị đứt rời.

\r\n\r\n

17. Sau cấy ghép da.

\r\n\r\n

18. Sau ghép các mô, cơ quan

\r\n\r\n

19. Chấn thương sọ kín, hở

\r\n\r\n

20. Đau sau mổ (do phù nề và chèn ép)

\r\n\r\n

21. Hỗ trợ mổ tim và hồi phục chức\r\nnăng tim sau mổ

\r\n\r\n

22. Tổn thương do gãy xương

\r\n\r\n

3. Chỉ định điều trị hỗ trợ cho các bệnh\r\nnội khoa và các bệnh khác

\r\n\r\n

23. Nhồi máu não, xuất huyết não giai\r\nđoạn thoái lui.

\r\n\r\n

24. Tắc động mạnh trung tâm võng mạc

\r\n\r\n

25. Tắc ruột cơ năng (do liệt\r\nruột)

\r\n\r\n

26. Các bệnh tự miễn

\r\n\r\n

27. Mất ngủ kéo dài

\r\n\r\n

28. Rối loạn tiền đình

\r\n\r\n

29. Bệnh lý mạch vành (nhồi máu cơ tim\r\ncấp, thiếu máu cơ tim).

\r\n\r\n

30. Các loại tổn thương do\r\nđái tháo đường.

\r\n\r\n

31. Nhiễm trùng kỵ khí (Anerobic\r\nInfection).

\r\n\r\n

32. Viêm da cơ địa dị ứng

\r\n\r\n

33. Đau cột sống cấp và mạn tính

\r\n\r\n

34. Bệnh thoái hóa khớp

\r\n\r\n

35. Viêm khớp nhiễm khuẩn

\r\n\r\n

36. Tổn thương dây thần kinh ngoại\r\nbiên và bệnh lý thần kinh

\r\n\r\n

37. Đau nửa đầu kiểu\r\nMigraine

\r\n\r\n

38. Điếc do thiếu máu tai trong và thiếu\r\nmáu não

\r\n\r\n

39. Tự kỷ trẻ em.

\r\n\r\n

4. Chỉ định điều trị phục hồi chức\r\nnăng

\r\n\r\n

40. Phục hồi chức năng trí tuệ do các\r\nnguyên nhân khác nhau: Di chứng não sau tai biến mạch não, sau ngộ độc gây tổn\r\nthương não, mất trí nhớ sau nhiễm độc hay chấn thương...

\r\n\r\n

41. Phục hồi chức năng vận động sau\r\ntai biến não, tủy...

\r\n\r\n

42. Chứng liệt não, co giật do thiếu ôxy não

\r\n\r\n

43. Phục hồi chức năng nào ở những người\r\nbệnh bị đời sống thực vật

\r\n\r\n

44. Bệnh thần kinh cột sống do đụng dập\r\nvà thoái hóa bó mạch-thần kinh.

\r\n\r\n

45. Chứng liệt 2 chi, tứ chi do chèn\r\nép bó mạch - thần kinh không hoàn toàn

\r\n\r\n

46. Hỗ trợ phục hồi chức năng cho các\r\nchi ghép nối với chi giả.

\r\n\r\n

5. Phục hồi sức khỏe

\r\n\r\n

47. Mệt mỏi mạn tính, stress do căng\r\nthẳng thần kinh tâm lý.

\r\n\r\n

48. Hỗ trợ thẩm mỹ.

\r\n\r\n

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Khi người bệnh đang sử dụng 1 số loại\r\nthuốc sau đây:

\r\n\r\n

+ Các thuốc điều trị bệnh bạch cầu.

\r\n\r\n

+ Một số thuốc chữa chứng bệnh nghiện\r\nrượu mạn tính.

\r\n\r\n

+ Thuốc là đồng phân của các nguyên tố\r\nbạch kim.

\r\n\r\n

2. Tràn khí, tràn dịch màng phổi chưa điều\r\ntrị khỏi.

\r\n\r\n

3. Xuất huyết não cấp tính.

\r\n\r\n

4. Suy tim nặng.

\r\n\r\n

5. Có thai 3 tháng đầu.

\r\n\r\n

6. Viêm tắc vòi tai, viêm xoang cấp.

\r\n\r\n

7. Các rối loạn dạng co giật do nguyên\r\nnhân thực tổn ở não.

\r\n\r\n

8. Khí phế thũng có tăng CO2,\r\nhen phế quản, co thắt phế quản cấp tính.

\r\n\r\n

9. Hội chứng sợ buồng kín mà không thể\r\nthích nghi được.

\r\n\r\n

10. Các trường hợp sốt cao (>38°).

\r\n\r\n

11. Viêm dây thần kinh thị giác.

\r\n\r\n

IV. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

- Là các bác sỹ, kỹ thuật\r\nviên, điều dưỡng viên có chứng chỉ hành nghề y và chứng chỉ đào tạo về Y học\r\ncao áp hoặc Cao áp lâm sàng.

\r\n\r\n

- Luôn luôn có nhân viên y tế ở khu vực\r\nbàn điều khiển và nhân viên\r\ny tế trong buồng cao áp để chăm sóc, theo dõi người bệnh.

\r\n\r\n

- Xem xét hồ sơ bệnh án, thực hiện\r\nnghiêm túc y lệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra lại phác đồ điều trị\r\ncho từng người bệnh.

\r\n\r\n

2. Máy, thiết bị điều trị cho buồng\r\ncao áp đa ngăn, đa chỗ và đơn ngăn, đa chỗ

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc chuẩn bị buồng cao áp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van điều\r\nchỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của người bệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra nhiệt độ buồng, hệ thống điều\r\nhòa, các đèn chiếu sáng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển,\r\nmáy tính kết nối.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp suất tối\r\nđa của buồng (van xả khí nén).

\r\n\r\n

- Kiểm tra cửa sổ y tế (Medlock).

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống giám sát bằng hình ảnh (Video) mọi\r\nhoạt động ở trong buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí nghe nhìn.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của buồng\r\nnhư: đồng hồ đo áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ ôxy ở\r\ntrong buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van dự phòng ở trong buồng.

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm ngặt, tránh hỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc chuẩn bị các thiết\r\nbị kèm theo.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình chứa\r\nnước và phun nước cứu hỏa\r\nbằng khí nén, các công tắc điện, vòi lắp trên trần buồng và\r\nvòi cầm tay).

\r\n\r\n

- Máy hút áp lực âm hoặc chạy điện\r\nnhưng điện áp phải < 50 V và\r\nổ cắm phải ở bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Màn hình theo dõi chức năng sống và\r\nbộ phận ghi phải đặt ở ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy\r\nkhô không khí.

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Chuẩn bị đầy đủ thuốc, dụng cụ y\r\ntế\r\ncần thiết cho quá trình điều trị, cấp cứu, hồi sức người bệnh ở trong buồng.

\r\n\r\n

3. Người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho người bệnh quy trình điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng, kiểm tra huyết áp, mạch,\r\nkhám tai mũi họng và chụp XQ tim phổi trước khi điều trị và ghi vào hồ sơ bệnh\r\nán.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva.

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ\r\ncháy\r\nnổ vào trong buồng điều trị (no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo may bằng chất liệu\r\n100% cotton cho người bệnh.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ bệnh án: Ghi chép hồ\r\nsơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

\r\n\r\n

1. Sắp xếp chỗ phù hợp cho từng người\r\nbệnh, đóng cửa buồng bắt đầu quá trình\r\ntăng áp (với tốc độ 0,3m/phút tương đương 1 feed/phút hoặc có thể nhanh hơn tùy\r\ntừng trường hợp).

\r\n\r\n

2. Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở ôxy theo\r\nđúng phác đồ.

\r\n\r\n

3. Hết thời gian thở ôxy, bắt đầu quá\r\ntrình giảm áp theo đúng quy trình (với tốc độ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

4. Khi áp suất trong buồng bằng với áp\r\nsuất khí quyển cho người bệnh\r\nnghi 2-3 phút trước khi ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

5. Thăm hỏi, khám lại người bệnh, ghi\r\nchép vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

VI. THEO DÕI

\r\n\r\n

1. Nếu người bệnh bị tăng huyết áp trước khi\r\nvào buồng cao áp, xử trí hạ huyết\r\náp bằng thuốc, khi huyết áp bình thường cho người bệnh tiếp tục vào buồng điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

2. Trong quá trình điều trị trong buồng,\r\nngười bệnh bị tăng huyết áp vẫn tiếp tục\r\nkiểm soát huyết áp để huyết áp trở về mức an toàn.

\r\n\r\n

3. Theo dõi người bệnh nếu có hội chứng sợ buồng kín\r\nthì kịp thời giải thích,\r\nđộng viên người bệnh.

\r\n\r\n

4. Trong quá trình tăng áp nếu người bệnh\r\nđau tức tai: thông báo với nhân viên y tế ngoài buồng cho dừng lại, nhân viên\r\ntrong buồng hướng dẫn người bệnh làm lại Valsalva (hoặc ngáp, uống nước), nếu ổn thì tiếp tục\r\ntăng áp, nếu không ổn cho bệnh nhân nổi trở lại độ sâu 1m nước và thực\r\nhiện lại cho đến khi người bệnh ổn thì lại tiếp tục, nếu đã làm như vậy mà người\r\nbệnh vẫn đau tai thì cho người bệnh dừng điều trị.

\r\n\r\n

5. Trong trường hợp cần thiết phải cho một hoặc\r\nmột số người bệnh ra ngoài, nhân viên y tế phải giải thích cho tất cả các người\r\nbệnh biết. Sau đó chuyển tất cả người bệnh từ buồng nhỏ sang buồng lớn và chuyển người\r\nbệnh cần ra ngoài sang buồng nhỏ, đóng cửa giữa 2 buồng, giảm\r\náp buồng nhỏ cho đến khi áp suất\r\ntrong buồng nhỏ ngang bằng áp suất khí quyển\r\nthì cho người bệnh ra ngoài. Đóng cửa buồng nhỏ và tăng áp suất đến mức ngang bằng với buồng lớn\r\nthì chuyển người bệnh từ\r\nbuồng lớn sang buồng nhỏ để tiếp tục điều trị như ban đầu.

\r\n\r\n

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ\r\nTRÍ

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quy\r\ntrình 5.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 2

\r\n\r\n

QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ OXY CAO ÁP BẰNG BUỒNG ĐƠN (TRỊ\r\nLIỆU ÔXY CAO ÁP - HBOT)

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Buồng Ôxy cao áp đơn là buồng 01 chỗ, nhằm sử dụng\r\nhỗ trợ điều trị một số bệnh nhẹ và phục hồi chức năng, phục hồi sức khỏe và thẩm mỹ, buồng không\r\ncho phép nhân viên y tế đi cùng bệnh nhân trong quá trình điều trị.

\r\n\r\n

Loại buồng này chỉ điều trị với phác đồ\r\nVINIMAM 1.\r\n

\r\n\r\n

II. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ\r\nTHƯỜNG QUY (VINIMAM 1)

\r\n\r\n

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Phác đồ

\r\n

Thông số

\r\n
\r\n

VINIMAM 1

\r\n
\r\n

Áp suất điều trị

\r\n
\r\n

2,2 ATA

\r\n
\r\n

Thời gian thở ôxy

\r\n
\r\n

60 phút

\r\n
\r\n

Số lần thở ôxy

\r\n
\r\n

30 phút ôxy\r\n x 02 lần

\r\n
\r\n

Lưu lượng thở

\r\n
\r\n

5-6\r\n lít/phút

\r\n
\r\n

Kiểu thở

\r\n
\r\n

Qua mask hoặc\r\n ambuse

\r\n
\r\n\r\n

III. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Chỉ định điều trị

\r\n\r\n

1. Các nghẽn mạch do không khí hoặc\r\nkhí

\r\n\r\n

2. Bệnh giảm áp thể nhẹ và trung bình\r\n(với cơ sở không có buồng\r\nđa)

\r\n\r\n

3. Ngộ độc CO, CO2, Cyanide (nhưng chưa bị\r\nhôn mê và kích thích mạnh)

\r\n\r\n

4. Bệnh hoại thư sinh hơi (Gas\r\ngangren)

\r\n\r\n

5. Các tổn thương do đụng dập

\r\n\r\n

6. Thiếu máu do viêm tắc động mạch,\r\nthiếu máu nặng

\r\n\r\n

7. Nhiễm trùng phần mềm hoại tử, vết thương, vết\r\nloét chậm liền

\r\n\r\n

8. Viêm tủy xương mạn tính dai dẳng

\r\n\r\n

9. Các tổn thương chậm liền do bức xạ\r\n(tổn thương phần mềm và hoại tử\r\nxương)

\r\n\r\n

10. Tổn thương do bỏng cấp tính

\r\n\r\n

11. Điếc đột ngột

\r\n\r\n

12. Đau sau mổ (do phù nề và chèn ép)

\r\n\r\n

13. Vết loét do viêm tắc tĩnh mạch, động\r\nmạch

\r\n\r\n

2. Hỗ trợ điều trị trong bệnh về nội\r\nkhoa

\r\n\r\n

14. Các bệnh tự miễn

\r\n\r\n

15. Mất ngủ kéo dài

\r\n\r\n

16. Rối loạn tiền đình

\r\n\r\n

17. Các tổn thương do đái tháo đường.

\r\n\r\n

18. Viêm da cơ địa dị ứng

\r\n\r\n

19. Đau cột sống cấp và mạn tính

\r\n\r\n

20. Bệnh thoái hóa khớp

\r\n\r\n

21. Viêm khớp nhiễm khuẩn

\r\n\r\n

22. Đau nửa đầu kiểu Migraine

\r\n\r\n

23. Điếc đột ngột và điếc do thiếu máu\r\ntai trong và thiếu máu não

\r\n\r\n

3. Hỗ trợ trong phục hồi chức năng

\r\n\r\n

24. Phục hồi chức năng trí tuệ do các\r\nnguyên nhân khác nhau

\r\n\r\n

25. Di chứng não sau tai biến mạch\r\nnão,

\r\n\r\n

26. Mất trí nhớ sau nhiễm độc hoặc chấn thương...

\r\n\r\n

27. Phục hồi chức năng vận động sau\r\ntai biến não, tủy...

\r\n\r\n

28. Phục hồi chức năng chứng liệt 2\r\nchi, tứ chi do chèn\r\nép bó mạch - thần\r\nkinh\r\nkhông hoàn\r\ntoàn

\r\n\r\n

29. Phục hồi chức năng cho\r\ncác chi ghép nối với chi giả.

\r\n\r\n

4. Phục hồi sức khỏe

\r\n\r\n

30. Mệt mỏi mạn tính, stress do căng\r\nthẳng thần kinh tâm lý.

\r\n\r\n

IV. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Khi người bệnh đang sử dụng 1 số loại\r\nthuốc sau đây:

\r\n\r\n

+ Các thuốc điều trị bệnh bạch cầu.

\r\n\r\n

+ Một số thuốc chữa chứng bệnh\r\nnghiện rượu mạn tính.

\r\n\r\n

+ Thuốc là đồng phân của các nguyên tố\r\nbạch kim.

\r\n\r\n

2. Tràn khí, tràn dịch màng phổi chưa điều\r\ntrị khỏi.

\r\n\r\n

3. Xuất huyết não cấp tính.

\r\n\r\n

4. Suy tim nặng.

\r\n\r\n

5. Có thai 3 tháng đầu.

\r\n\r\n

6. Viêm tắc vòi tai, viêm xoang cấp.

\r\n\r\n

7. Các rối loạn dạng co giật do nguyên\r\nnhân thực tổn ở nào.

\r\n\r\n

8. Khí phế thũng có tăng CO2, hen phế quản,\r\nco thắt phế quản cấp tính.

\r\n\r\n

9. Hội chứng sợ buồng kín mà không thể\r\nthích nghi được.

\r\n\r\n

10. Các trường hợp sốt cao (>38°).

\r\n\r\n

11. Viêm dây thần kinh thị giác.

\r\n\r\n

V. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

- Là các bác sỹ, kỹ thuật\r\nviên, điều dưỡng viên có Chứng chỉ hành nghề y và có Chứng chỉ đào tạo\r\nvề Y học cao áp hoặc Cao áp lâm sàng.

\r\n\r\n

Bác sỹ phải có mặt tại nơi điều trị để\r\nkiểm tra lại phác đồ điều trị đối với người bệnh và phòng ngừa các tai biến có\r\nthể xảy ra. Điều dưỡng, kỹ thuật viên y tế luôn có mặt tại khu vực điều khiển để theo dõi người\r\nbệnh và thực hiện theo y lệnh.

\r\n\r\n

2. Chuẩn bị máy, thiết bị

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc\r\nchuẩn bị buồng cao áp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van điều\r\nchỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của bệnh nhân.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển, hệ\r\nthống chiếu sáng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp suất tối\r\nđa của buồng (van xả khí\r\nnén).

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí nghe nhìn.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của buồng\r\nnhư: đồng hồ đo áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ ôxy ở\r\ntrong buồng.

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm ngặt, tránh hỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc chuẩn bị các thiết\r\nbị kèm theo.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình chứa\r\nnước và phun nước cứu hỏa bằng khí\r\nnén, các công tắc điện).

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy\r\nkhô không khí.

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

3. Chuẩn bị người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho người bệnh quy trình điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng, kiểm tra huyết\r\náp, mạch, khám tai mũi họng và chụp XQ tim phổi trước khi điều trị và ghi vào hồ\r\nsơ bệnh án.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva.

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ cháy nổ vào trong buồng điều trị (no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo may bằng chất liệu\r\n100% cotton cho người bệnh.

\r\n\r\n

4. Chuẩn bị hồ sơ bệnh\r\nán:\r\nGhi chép hồ sơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

VI. CÁC BƯỚC TIẾN\r\nHÀNH

\r\n\r\n

- Đưa người bệnh vào buồng, đóng cửa buồng và\r\nbắt đầu quá trình\r\ntăng áp (có thể tăng áp bằng không khí nén hoặc nén bằng ôxy toàn phần).

\r\n\r\n

- Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở ôxy theo đúng phác đồ.

\r\n\r\n

- Hết thời gian thở ôxy, bắt đầu quá trình giảm áp theo đúng\r\nquy trình (với tốc độ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khi áp suất trong buồng bằng với áp\r\nsuất khí quyển cho người bệnh nghỉ 2-3 phút trước khi ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

- Thăm hỏi, khám lại bệnh nhân, ghi\r\nchép vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

VII. THEO DÕI

\r\n\r\n

- Trước khi đưa người bệnh vào buồng\r\ncao áp, kiểm tra huyết áp của bệnh nhân, nếu có tăng huyết áp thì tạm dừng điều\r\ntrị ôxy cao áp cho đến khi huyết áp được kiểm soát.

\r\n\r\n

- Khi người bệnh có hội chứng sợ buồng\r\nkín thì kịp thời giải thích, động viên. Nếu không chịu được thì cho người bệnh\r\nra ngoài.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tăng áp nếu người bệnh\r\nđau tức tai: thông báo với nhân viên y tế ngoài buồng cho dừng lại, và hướng dẫn\r\nngười bệnh làm lại Valsalva (hoặc ngáp, uống nước), nếu ổn thì tiếp tục tăng\r\náp, không ổn cho nổi trở lại độ sâu 1m nước và thực hiện lại cho đến khi người bệnh\r\nổn thì lại tiếp tục, nếu đã làm như vậy mà người bệnh vẫn đau tai thì cho dừng\r\nđiều trị.

\r\n\r\n

VIII. TAI BIẾN VÀ XỬ\r\nTRÍ

\r\n\r\n

1. Ngộ độc ôxy: ngắt thở ôxy ngay, giảm\r\náp đưa người bệnh ra ngoài buồng cao áp và xử trí theo phác đồ. Những lần điều\r\ntrị sau, bác sỹ khám lại bệnh nhân, điều chỉnh phác đồ thích hợp cho bệnh nhân.

\r\n\r\n

2. Cháy nổ:

\r\n\r\n

- Thực hiện nghiêm ngặt quy trình\r\nphòng chống cháy nổ.

\r\n\r\n

- Ấn nút xả nước ở bình cứu hỏa vào buồng.

\r\n\r\n

- Nhân viên y tế ngắt điện, tiến hành\r\ngiảm áp, đưa người bệnh ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 3

\r\n\r\n

QUY TRÌNH
\r\nHỒI SỨC TÍCH CỰC TRONG ĐIỀU KIỆN ÔXY CAO ÁP
\r\n(HỒI SỨC CAO ÁP)

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Khi ở áp suất bình thường trong 100ml\r\nmáu chỉ có 0,3ml ôxy dạng hòa tan. Đối với môi trường ôxy cao áp thì nồng độ\r\nôxy có thể tăng từ 10-13 lần. Vì vậy, ôxy cao áp đã được sử dụng nhằm chủ động\r\ncung cấp lượng ôxy cần thiết trong cấp cứu và điều trị các loại bệnh lý do thiếu\r\nôxy của cơ thể.

\r\n\r\n

Hồi sức cao áp là một chuyên khoa sâu\r\ncủa hồi sức tích cực. Quá trình hồi sức các bệnh lý nặng được thực hiện trong\r\nbuồng cao áp đa chỗ, đa ngăn với\r\náp suất điều trị từ >1 ATA (lớn hơn 1 Atmosphe). Trong nhiều loại bệnh lý nặng\r\ncần phải hồi sức tích cực, hầu hết đều có tình trạng thiếu ôxy mô mà ở điều\r\nkiện áp suất bình thường (monobare) việc cung cấp ôxy cho các mô như não, tim, gan,\r\nthận... rất khó khăn.

\r\n\r\n

Hiện nay Việt Nam đã có một số cơ sở sử\r\ndụng các loại buồng ôxy cao áp đa chỗ (cùng một lúc sử dụng cho nhiều người bệnh)\r\nvà đa ngăn.

\r\n\r\n

Buồng đa ngăn, đa chỗ (Multichamber,\r\nmultiplaces): Có từ 2 ngăn điều trị trở lên có thể điều trị cho cả các người bệnh\r\nnặng cần phải được hồi sức trong điều kiện cao áp (gọi tắt là Hồi sức cao áp).\r\nBuồng có ngăn giảm áp riêng để có thể thực hiện thay đổi kíp thày thuốc,\r\nnhân viên y tế trong quá trình điều trị. Các loại buồng đa ngăn hiện nay đều được\r\nthiết kế có các đường cung cấp ôxy riêng cho từng người bệnh, giúp cho việc sử\r\ndụng công nghệ ôxy cao áp ngắt quãng rất an toàn.

\r\n\r\n

II. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Bệnh giảm áp (Decompression\r\nillness) týp 2 có biến chứng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp nặng.

\r\n\r\n

2. Vỡ phổi do chấn thương áp suất gây tắc mạch do\r\nbóng khí.

\r\n\r\n

3. Bệnh nghẽn mạch do khí hoặc không\r\nkhí cấp tính (Air/Gas embolism) do các nguyên nhân khác nhau.

\r\n\r\n

4. Ngộ độc carbon monoxide, CO2, Cyanide.

\r\n\r\n

5. Ngộ độc các chất gây Methemoglobin\r\n(MetHb).

\r\n\r\n

6. Tổn thương não do treo cổ, đuối nước gần có suy tim mạch,\r\nhô hấp và hôn mê.

\r\n\r\n

7. Bệnh hoại thư sinh hơi (Gas\r\ngangrence).

\r\n\r\n

8. Một số nhiễm độc nặng, suy đa tạng\r\ndo nhiễm độc khí độc, tiêu cơ vân...

\r\n\r\n

9. Đột quị nhồi máu não đa ổ, có hôn mê.

\r\n\r\n

10. Phù não do các nguyên nhân nội,\r\nkhoa khác nhau, phù não do chấn thương ngoại khoa nhưng không có chỉ định phẫu\r\nthuật.

\r\n\r\n

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Tràn khí, tràn dịch màng phổi chưa điều\r\ntrị khỏi.

\r\n\r\n

2. Suy tim độ 3 - 4.

\r\n\r\n

3. Xuất huyết não cấp.

\r\n\r\n

4. Viêm tắc vòi tai, viêm xoang cấp (có\r\nthể mở thông màng nhĩ).

\r\n\r\n

5. Các rối loạn dạng co giật do nguyên\r\nnhân thực tổn\r\nở\r\nnão.

\r\n\r\n

6. Khí phế thũng có\r\ntăng CO2.

\r\n\r\n

7. Các trường hợp sốt cao (>38°).

\r\n\r\n

IV. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

Là các bác sỹ, kỹ thuật viên, điều dưỡng viên có chứng\r\nchỉ hành nghề y và\r\ncó chứng chỉ đào tạo về y học cao áp lâm sàng, các thày thuốc, điều dưỡng viên\r\nchuyên khoa hồi sức tích cực có chứng chỉ về y học cao áp lâm sàng hoặc chuyên\r\nkhoa về y học dưới nước và ôxy cao áp.

\r\n\r\n

Luôn có nhân viên y tế ở khu vực bàn điều\r\nkhiển và trong buồng cao áp để chăm sóc, theo dõi người bệnh.

\r\n\r\n

Xem xét hồ sơ bệnh án, thực hiện\r\nnghiêm túc y lệnh.

\r\n\r\n

Kiểm tra lại phác đồ điều trị cho từng\r\nngười bệnh.

\r\n\r\n

2. Chuẩn bị máy, thiết bị điều trị cho\r\nbuồng hồi sức cao áp

\r\n\r\n

2.1. Dụng cụ để hồi sức trong buồng\r\ncao áp

\r\n\r\n

- Nội khí quản các cỡ (loại này có thể\r\nthay đổi hoặc bổ sung\r\ntheo đường Medlock).

\r\n\r\n

- Canuyn Mayo.

\r\n\r\n

- Mask thanh quản một nòng, 2 nòng.

\r\n\r\n

- Ambu.

\r\n\r\n

- Bộ đặt nội khí quản.

\r\n\r\n

- Kim giải áp lồng ngực.

\r\n\r\n

- Máy đo huyết áp kim loại.

\r\n\r\n

- Nhiệt kế điện tử.

\r\n\r\n

- Máy thở sách tay chạy bằng Acquy.

\r\n\r\n

- Máy sốc điện chạy Acquy.

\r\n\r\n

- Cáp nối điện tim, SpO2, huyết áp,\r\nnhịp thở... ra ngoài buồng đến Monitoring.

\r\n\r\n

- Găng tay y tế, dịch sát khuẩn.

\r\n\r\n

- Sonde tiểu.

\r\n\r\n

- Đo SaO2 máu mao mạch cầm tay\r\n(pulse oxymetry)

\r\n\r\n

- Nẹp cố định bằng chất dẻo định hình,\r\nnẹp cột sống cổ.

\r\n\r\n

- Cáng chuyên dụng.

\r\n\r\n

- Sonde dạ dày.

\r\n\r\n

- Catether tĩnh mạch.

\r\n\r\n

- Các thiết bị khác có thể chuyển qua Medlock\r\nkhi cần.

\r\n\r\n

- Chú ý: Không được dùng ổ cắm điện ở\r\ntrong buồng mà phải\r\nđể\r\nphía ngoài buồng.

\r\n\r\n

2.2. Danh mục thuốc sử dụng trong hồi\r\nsức cao áp

\r\n\r\n

2.2.1. Thuốc vận mạch

\r\n\r\n

- Levonor 4mg

\r\n\r\n

- Dobutamin 250mg

\r\n\r\n

- Dopamin 200 mg

\r\n\r\n

2.2.2. Thuốc giãn phế\r\nquản và tan đờm

\r\n\r\n

- Vinsamol 0,5 mg

\r\n\r\n

- Combivent 2,5 mg

\r\n\r\n

2.2.3. Thuốc tim mạch

\r\n\r\n

- Nicardipin ống 10 mg

\r\n\r\n

- Glycerin trinitrat ống 10 mg

\r\n\r\n

- Amiodaron ống 150 mg

\r\n\r\n

- Digoxin ống 0,5 mg

\r\n\r\n

- Adalat viên 10 mg

\r\n\r\n

- Zestril viên 10 mg

\r\n\r\n

- Furosemit ống 20 mg

\r\n\r\n

- Procoralan viên 10 mg

\r\n\r\n

2.2.4. Thuốc giảm\r\nđau, chống viêm, chống dị ứng

\r\n\r\n

- Piroxicam ống 10 mg

\r\n\r\n

- Paracetamol chai 1 g

\r\n\r\n

- Buscopan ống 20 mg

\r\n\r\n

- Solumedrol chai 40 mg

\r\n\r\n

- Dimedrol ống 10 mg

\r\n\r\n

2.2.5. Thuốc hướng thần\r\ngây nghiện

\r\n\r\n

- Midazolam ống 5 mg

\r\n\r\n

- Morphin HCL ống 10 mg

\r\n\r\n

2.2.6. Thuốc khác

\r\n\r\n

- Atropin sulphat ống 0,25 mg

\r\n\r\n

- Dịch truyền các loại

\r\n\r\n

3. Chuẩn bị người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho người bệnh hoặc người\r\nnhà người bệnh (nếu bệnh nhân mất khả năng tự quyết về Quy trình điều trị).

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng trước điều trị.

\r\n\r\n

- Kiểm tra huyết áp, mạch trước khi\r\nvào buồng.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva (nếu bệnh nhân còn có thể làm nghiệm pháp này).

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ\r\ncháy nổ\r\nvào trong buồng điều trị (no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo bằng chất liệu\r\nphòng cháy cho người bệnh (100% cotton).

\r\n\r\n

4. Chuẩn bị hồ sơ bệnh án: Ghi chép hồ\r\nsơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

\r\n\r\n

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

\r\n\r\n

2. Các bước thực hiện

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc\r\nchuẩn bị buồng cao áp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van\r\nđiều chỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của người bệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra các cáp tín hiệu theo dõi\r\nchức năng sinh tồn của bệnh\r\nnhân.

\r\n\r\n

- Kiểm tra các thiết bị y học cần sử dụng\r\ncho quá trình điều trị: Máy hút, máy thở, máy sốc điện chuyên dụng, máy đo huyết\r\náp, nhiệt kế...

\r\n\r\n

- Kiểm tra danh mục thuốc cần cho quá\r\ntrình hồi sức trong buồng cao áp.

\r\n\r\n

- Kiểm tra nhiệt độ buồng, hệ thống điều\r\nhòa, các đèn chiếu sáng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển,\r\nmáy tính kết nối.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp\r\nsuất tối đa của buồng (van xả khí nén).

\r\n\r\n

- Kiểm tra cửa sổ y tế\r\n(Medlock).

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống giám sát bằng hình ảnh\r\n(Video) mọi hoạt động ở trong buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí nghe nhìn.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của buồng\r\nnhư: đồng hồ đo áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ ôxy ở\r\ntrong buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van dự phòng ở\r\ntrong buồng.

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm ngặt,\r\ntránh hỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc\r\nchuẩn bị các thiết bị kèm theo và công tác đảm\r\nbảo an toàn cho điều trị trong buồng cao áp.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình chứa\r\nnước và phun nước cứu hỏa bằng khí\r\nnén, các công tắc điện, vòi lắp\r\ntrên trần buồng và vòi cầm tay).

\r\n\r\n

- Máy hút áp lực âm hoặc chạy pin\r\nnhưng điện áp phải < 50V và ổ cắm phải ở bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Màn hình theo dõi chức năng sống và\r\nbộ phận ghi phải đặt ở ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy\r\nkhô không khí.

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Tiến hành kỹ thuật

\r\n\r\n

- Cho bệnh nhân vào buồng hồi sức cao\r\náp, nằm trên giường hoặc trên xe cáng di động, đóng cửa buồng bắt đầu quá trình\r\ntăng áp (với tốc độ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở ôxy theo đúng phác đồ điều trị kết hợp với quá trình hồi sức\r\ntích cực.

\r\n\r\n

- Hết thời gian thở ôxy, bắt đầu quá trình giảm áp theo đúng\r\nquy trình (với tốc\r\nđộ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khám lại người bệnh, ghi chép vào hồ\r\nsơ bệnh án.

\r\n\r\n

- Khi áp suất trong buồng bằng với áp suất\r\nkhí quyển cho người bệnh nghi 2-3 phút trước khi ra khỏi buồng và chuyển bệnh\r\nnhân về lại khoa Hồi sức tích cực điều trị tiếp. Số lần điều trị hồi sức cao áp\r\ntừ 1 đến 2 lần/ ngày tùy theo tình trạng bệnh nhân.

\r\n\r\n

VI. THEO DÕI

\r\n\r\n

- Nếu người bệnh bị tăng huyết áp trước\r\nkhi vào buồng cao áp, xử trí hạ huyết áp bằng thuốc, khi huyết áp bình thường\r\ncho người bệnh tiếp tục vào buồng điều trị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình điều trị trong buồng,\r\nngười bệnh bị tăng huyết áp vẫn tiếp tục\r\nkiểm soát huyết áp để huyết áp trở về mức an toàn.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tăng áp nếu người bệnh\r\nđau tức tai: thông báo với nhân viên y tế ngoài buồng cho dừng lại, nhân viên\r\ntrong buồng hướng dẫn người bệnh làm lại Valsalva (hoặc ngáp, uống nước), nếu ổn thì tiếp tục tăng\r\náp, không ổn cho nổi lên\r\n1 m và thực hiện lại cho đến khi người bệnh ổn thì lại tiếp tục, nếu đã làm như\r\nvậy mà người bệnh vẫn đau tai thì cho người bệnh dừng điều trị để xử trí mở\r\nthông màng nhĩ rồi tiếp tục quá trình điều trị.

\r\n\r\n

- Nếu bệnh nhân nặng, hôn mê không thể làm được nghiệm pháp\r\nValsalva thì người vận hành phải tăng áp chậm tùy theo đáp ứng của bệnh\r\nnhân hoặc mở thông màng nhĩ nếu cần thiết trước khi vào buồng điều trị.

\r\n\r\n

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ\r\nTRÍ

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quy\r\ntrình 5.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 4

\r\n\r\n

QUY TRÌNH KỸ THUẬT
\r\n
ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRỊ
\r\n
CỦA BUỒNG ÔXY CAO ÁP

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Hiện nay hệ thống buồng cao áp được áp\r\ndụng trong điều trị các tai biến lặn đồng thời còn được ứng dụng trong điều trị\r\nnhiều loại bệnh lý lâm sàng. Hệ thống thiết bị phục vụ điều trị ôxy cao áp\r\n(HBOT) bao gồm:

\r\n\r\n

1. Buồng cao áp. Hiện nay có nhiều loại\r\nbuồng cao áp được phép lưu hành tại Việt Nam. Các cơ sở có điều trị ôxy cao áp\r\nthường trang bị 2 loại buồng:

\r\n\r\n

- Một buồng dùng để giảm áp điều\r\ntrị các tai biến lặn, loại buồng này là buồng đa chỗ và tốt nhất nên có 2\r\nngăn trở lên để có thể thay\r\nnhân viên y tế trong quá trình điều trị.

\r\n\r\n

- Một loại là buồng cao áp lâm sàng có\r\nđa ngăn, đa chỗ hoặc là buồng đơn ngăn đa chỗ.

\r\n\r\n

- Ngoài ra còn có loại buồng cao áp\r\nđơn ngăn đơn chỗ.

\r\n\r\n

2. Các thiết bị kỹ thuật.

\r\n\r\n

3. Các thiết bị y tế cần thiết đảm bảo\r\ncho buồng cao áp hoạt động một cách an toàn trong suốt thời gian điều trị và\r\ncác chất khí cần thiết phục vụ điều trị (khí nén, ôxy và các loại hỗn hợp khí\r\nkhác...).

\r\n\r\n

4. Cơ sở hạ tầng để lắp đặt triển khai\r\nhệ thống các trang thiết bị này.

\r\n\r\n

II. CÁC LOẠI BUỒNG\r\nÔXY CAO ÁP

\r\n\r\n

1. Buồng đơn điều\r\ntrị cho 01 bệnh nhân (mono chamber/monoplace)

\r\n\r\n

1.1. Đặc điểm kỹ thuật

\r\n\r\n

Buồng gồm hai phần chính:

\r\n\r\n

- 01 buồng nằm của bệnh nhân, thường\r\nlàm bằng vật liệu nhựa trong suốt chịu lực, hoặc bằng thép hình trụ tròn, đặt\r\nnằm ngang, chiều dài khoảng 2m, chiều cao khoảng 90 cm, tùy hãng sản xuất kích\r\nthước này có thể dao động ít nhiều. Bên trong thường có hai ray kim loại để tiếp\r\nnhận cáng trượt đẩy bệnh nhân từ\r\nngoài vào trong buồng. Có 01 cửa đóng từ ngoài, phần buồng này được\r\nđặt trên một bộ chân để có bánh xe (tiện lợi khi di chuyển).

\r\n\r\n

- Các bộ phận kèm theo để đảm bảo hoạt\r\nđộng của buồng như máy nén\r\nkhí, máy lọc và làm mát không khí, hệ thống cứu hỏa trong và ngoài buồng, đường\r\ndẫn khí ...

\r\n\r\n

+ Loại khí sử dụng để nén tạo áp lực\r\ncao trong buồng (đạt được áp suất chịu lực ≤ 3ATA) thường là ôxy nguyên chất. Một số loại\r\nbuồng được cải tiến hiện nay có thể nén bằng không khí nhưng phải lắp đặt thêm\r\nhệ thống\r\nthở\r\nôxy đưa từ ngoài vào.

\r\n\r\n

+ Tất cả các loại buồng đơn đều phải đảm\r\nbảo các tiêu chuẩn về kỹ thuật và độ an toàn do nhà sản xuất đưa ra bao gồm\r\ncác quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, áp suất chịu lực tối đa, áp suất điều\r\ntrị và tiêu chuẩn khí nén tạo áp suất, kiểu thở trong buồng...

\r\n\r\n

- Cơ sở hạ tầng phải đảm bảo: diện\r\ntích phòng đặt buồng điều trị phải đạt 30 m2/1 buồng, có phòng đón\r\ntiếp và bệnh nhân ngồi chờ thoáng mát, diện tích tối thiểu 40 m2. Có\r\nphòng riêng để đặt máy nén khí, bình chứa khí nén, máy lọc khí và làm mát khí\r\nkhí nén. Hệ thống cung cấp ôxy cho buồng đơn tốt nhất là dùng ôxy hóa lỏng\r\ncấp từ bồn chứa ôxy hóa lỏng được đặt cách xa nơi điều trị tối thiểu là 30m.

\r\n\r\n

1.2. Ưu điểm

\r\n\r\n

- Nhỏ gọn, dễ vận hành, yêu cầu hạ tầng đơn giản. Vận\r\nhành không cần\r\nnhân\r\nlực quá chuyên sâu.

\r\n\r\n

- Do lớp vỏ bằng nhựa chịu lực hoặc vỏ\r\nthép nhưng có cửa sổ bằng kính chịu\r\nlực nên có thể quan sát được bệnh nhân từ bên ngoài một cách dễ dàng.

\r\n\r\n

- Có thể di chuyển dễ dàng tùy\r\ntheo yêu cầu của thày thuốc nhằm thực hiện cuộc\r\nđiều trị cho bệnh nhân một cách thuận lợi nhất.

\r\n\r\n

- Do thường được nén bằng ôxy nguyên\r\nchất nên phù hợp để điều trị cho những bệnh nhân bị bệnh mà vì một lý do nào đó\r\nkhông thể\r\nthở ôxy qua mặt nạ.

\r\n\r\n

1.3. Nhược điểm

\r\n\r\n

- Bệnh nhân khi điều trị ở trong buồng\r\ncó cảm giác bị giam cầm, tách rời với thế giới bên ngoài làm cho bệnh nhân lo lắng\r\nsợ hãi, có người không thể điều trị\r\ntrong buồng đơn được mà người ta gọi đó là “hội chứng buồng kín”.

\r\n\r\n

- Không thể tiếp cận được bệnh nhân\r\ntrong suốt quá trình trị liệu. Vì thế không được sử dụng để điều\r\ntrị cho những bệnh nhân nặng, nguy kịch vì không có nhân viên y tế đi cùng nên\r\nkhông thể thực hiện được các thủ thuật y tế.

\r\n\r\n

- Thường gặp tai biến ngộ độc ôxy cấp,\r\nnguy cơ cháy nổ cao liên quan tới việc nén buồng bằng ôxy nguyên chất. Vì những\r\nnhược điểm này mà\r\ncác nước EU, Trung Quốc cấm sử dụng loại buồng này để điều\r\ntrị cho bệnh nhân ở lâm sàng.

\r\n\r\n

2. Buồng đơn\r\nngăn đa chỗ (monochamber/multiplace)

\r\n\r\n

2.1. Đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật

\r\n\r\n

- Chất liệu: Phải được chế tạo bằng\r\nthép dày chịu lực, độ dày của thép tùy thuộc vào yêu cầu áp suất điều trị tối\r\nđa.

\r\n\r\n

- Hình dạng: Hình trụ, cửa ra vào phải\r\nđược thiết kế để đóng mở từ bên trong\r\nđể đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị khi có sự chênh lệch áp suất trong\r\nngoài buồng.

\r\n\r\n

- Mỗi ngăn buồng phải có cửa được thiết kế sao\r\ncho có thể ghép nối với loại buồng nhỏ vận chuyển bệnh nhân từ nơi khác đến.

\r\n\r\n

- Chiều dài có thể thay đổi tùy\r\nhãng sản xuất nhưng chiều cao buồng phải đảm bảo đáp ứng được việc truyền\r\ndịch, thuốc... cho bệnh nhân, chiều cao tối thiểu là 2,2m. Mỗi buồng có ít nhất\r\n1 cửa sổ y tế để đưa thuốc,\r\nthức ăn, vật dụng cần thiết từ\r\ntrong ra ngoài buồng hoặc ngược lại.

\r\n\r\n

- Tất cả các loại buồng này thì đều phải đảm bảo các tiêu\r\nchuẩn về kỹ thuật và độ\r\nan toàn do nhà sản xuất đưa ra bao gồm các quy định về an toàn phòng chống cháy\r\nnổ, áp suất chịu lực tối đa, áp suất điều trị tối đa và tiêu chuẩn khí nén tạo\r\náp suất, kiểu thở trong buồng bằng mask hoặc bằng hood hoặc thở tự do với hỗn hợp khí giàu\r\nôxy. Đường cung cấp khí thở phải riêng cho từng bệnh nhân và có van điều chỉnh\r\nlưu lượng cho từng đường riêng. Có hệ thống cứu hỏa bằng vòi xịt và hệ\r\nthống phun nước từ nóc buồng từ bình cứu hỏa ở bên ngoài được nén bằng áp lực đề phòng\r\nnhững trường hợp mất điện hệ thống này vẫn hoạt động được.

\r\n\r\n

- Cơ sở hạ tầng phải đảm bảo: diện\r\ntích phòng đặt buồng điều trị phải đạt 50m2/1 buồng, có\r\nphòng đón tiếp và bệnh nhân ngồi chờ thoáng mát, diện tích tối thiểu 50m2.\r\nCó phòng riêng để đặt máy nén khí, bình chứa khí nén, máy lọc khí và làm mát\r\nkhí. Hệ thống cung cấp ôxy cho buồng tốt nhất là dùng ôxy hóa lỏng cấp từ bồn\r\nchứa ôxy hóa lỏng được đặt cách xa nơi điều trị tối thiểu là 30m.

\r\n\r\n

2.2. Ưu điểm

\r\n\r\n

- Có thể điều trị nhiều bệnh nhân cùng\r\nmột lúc tùy theo kích thước của mỗi buồng.

\r\n\r\n

- Nhân viên y tế có thể vào theo dõi,\r\nchăm sóc và khi cần thực hiện các thủ thuật cho bệnh nhân ngay trong\r\nbuồng cao áp.

\r\n\r\n

- Loại khí sử dụng để tăng áp suất\r\nlà không khí nén và bệnh nhân hít thở ôxy nguyên chất dẫn từ ngoài vào\r\nqua hệ thống các đường dẫn ôxy riêng và gắn với mặt nạ có van điều áp nên giảm\r\nthiểu được tối đa nguy cơ cháy nổ và ngộ độc ôxy cấp so với hệ thống buồng đơn.\r\nBên cạnh đó loại buồng này cho phép thực hiện trị liệu ôxy cao áp ngắt quãng để\r\ntránh ngộ độc ôxy, nên rất an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Nhược điểm: Vì chỉ có một\r\nngăn, nên trong quá trình điều trị, nếu có bệnh nhân cần phải đưa ra ngoài thì sẽ ảnh hưởng\r\nđến liệu trình của tất cả các bệnh nhân còn lại. Mặt khác, khi có bệnh\r\nnhân cần hồi sức cao áp sẽ rất khó thực hiện.

\r\n\r\n

3. Buồng đa\r\nngăn (multichamber), đa chỗ

\r\n\r\n

Là loại buồng lý tưởng và đa năng nhất\r\ncho phép triển khai được toàn bộ các kỹ thuật của trị liệu ôxy cao áp.

\r\n\r\n

3.1. Đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật

\r\n\r\n

- Vật liệu: bằng thép dày chịu\r\nlực thường dày khoảng từ 2-5cm.

\r\n\r\n

- Hình dạng: hiện nay người ta thường\r\nchế tạo loại buồng hình trụ do dễ bố trí hệ thống chỗ ngồi điều trị cho bệnh\r\nnhân.

\r\n\r\n

- Kích thước: là một chỉ tiêu kỹ thuật\r\ncần phải lưu ý ngay từ khi đặt hàng chế tạo dựa trên các yếu tố như số lượng bệnh\r\nnhân điều trị mỗi lần và các\r\nloại bệnh mà họ cần điều trị. Bên trong buồng phải được bố trí lắp đặt máy hút\r\n(hút áp lực âm), bơm tiêm điện, máy thở chuyên dụng sử dụng cho buồng cao áp, màn hình\r\ntheo dõi, bình cứu hoả và hệ thống cứu hỏa nén bằng áp lực khí...và các thiết bị\r\ny tế nhỏ gọn khác.

\r\n\r\n

- Loại khí sử dụng để tăng áp suất\r\ntrong buồng là không khí\r\nnén.

\r\n\r\n

- Tất cả các loại buồng này thì đều phải\r\nđảm bảo các tiêu chuẩn về kỹ thuật và độ an toàn do nhà sản xuất đưa ra.

\r\n\r\n

- Cơ sở hạ tầng phải đảm bảo: diện\r\ntích phòng đặt buồng điều trị phải đạt 100 m2/1 buồng từ 8 đến\r\n10 bệnh nhân điều trị, có phòng đón tiếp và bệnh nhân ngồi chờ thoáng mát, diện\r\ntích tối thiểu 80m2. Có phòng riêng để đặt máy nén khí, bình\r\nchứa khí nén, bình cứu hỏa, máy lọc khí và làm mát khí. Hệ thống cung cấp ôxy\r\ncho buồng tốt nhất là dùng ôxy hóa lỏng cấp từ bồn chứa ôxy hóa lỏng\r\nđược đặt\r\ncách xa nơi điều trị tối thiểu là 30m.

\r\n\r\n

3.2. Ưu điểm

\r\n\r\n

- Về ưu điểm chung cũng giống như loại\r\nbuồng đơn ngăn đa\r\nchỗ,\r\nnhưng do\r\ncó\r\nnhiều ngăn nên trong những trường hợp khẩn cấp có thể đưa bệnh nhân ra ngoài\r\nhoặc đưa thêm bệnh nhân mới vào buồng hoặc thay thế nhân viên y tế hoặc tăng cường\r\nthêm nhân viên y tế mà không làm gián đoạn việc điều trị đang diễn ra.

\r\n\r\n

3.3. Nhược điểm

\r\n\r\n

- Giá thành đắt, chiếm nhiều diện tích\r\nlắp đặt, đòi hỏi nhân viên\r\nđào tạo chuyên sâu hơn. Chi phí vận hành cao hơn, nhất là trong trường hợp có\r\nít bệnh nhân.

\r\n\r\n

III. TIÊU CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT BUỒNG ÔXY CAO ÁP

\r\n\r\n

Cần phải tối giản những phụ kiện và\r\ncác hố kỹ thuật bên\r\ntrong buồng bằng cách\r\nđưa ra ngoài tất cả những thứ có thể đưa ra được. Mặt khác chủ động lắp đặt các\r\nđường dẫn khí, đường dây điện tới những vị trí hố kĩ thuật ngay phía trên ngoài\r\nbuồng của các thiết bị sử dụng bên trong để tránh tình trạng phải lắp đặt thêm ống\r\ndẫn và dây điện bên trong buồng, cần phải thiết kế dự trù sẵn thêm các hố chờ kỹ thuật để có thể lắp đặt thêm\r\ntrang thiết bị y tế khi cần, tránh tình trạng về sau mỗi khi lắp đặt mới các phụ\r\nkiện phải khoan vỏ buồng sẽ rất phức tạp vì mỗi lần có sự thay đổi như vậy lại phải kiểm tra\r\ntính an toàn của vỏ buồng gây tốn kém và gián đoạn công tác điều trị.

\r\n\r\n

1. Các phụ kiện\r\nkỹ thuật

\r\n\r\n

Bất cứ một buồng cao áp đa\r\nngăn đa chỗ nào cũng cần phải có:

\r\n\r\n

1.1. Một ngăn thông áp: cho phép việc\r\nra vào buồng cao áp trong khi đang hoạt động. Trong thực tế, khi áp dụng một số\r\nbảng điều trị bệnh giảm áp với thời gian nhiều giờ đồng hồ cho những ca bệnh\r\ntai biến lặn, yêu cầu cần phải thay kíp nhân viên y tế trong buồng hoặc khi có sự\r\ncố không mong muốn xảy ra ví dụ như bệnh nhân ngừng tim hoặc ngộ độc ôxy cấp\r\nthì việc tăng cường thêm\r\nnhân viên y tế vào hỗ trợ sẽ là rất cần thiết.

\r\n\r\n

1.2. Bắt buộc phải có cửa sổ y tế: có kích thước\r\nsao cho có thể đưa vào các thiết bị y tế nhỏ gọn như huyết áp kế thuốc men dịch\r\ntruyền, bô tiểu... và đưa ra\r\nngoài chất nôn, chất thải của bệnh nhân ...

\r\n\r\n

1.3. Van xả an toàn mặc định mở ở áp\r\nsuất tối đa của buồng: Một khi vì lý do nào đó mà áp\r\nsuất trong buồng đạt mức tối đa (tùy theo thiết kế của mỗi loại buồng, mỗi\r\nhãng sản xuất và theo tiêu chuẩn an toàn của mỗi nước) thì van này sẽ\r\nmở để đảm bảo an toàn cho con người và các thiết bị bên trong.

\r\n\r\n

1.4. Hệ thống giám sát hình ảnh cho\r\nphép quan sát diễn biến bên trong buồng: Có thể quan sát qua\r\ncác cửa lấy sáng hoặc qua video đặt bên trong buồng hoặc ngoài buồng.

\r\n\r\n

1.5. Hệ thống liên lạc bằng âm thanh: điện thoại\r\nhoặc bộ đàm. Tốt nhất là nên có\r\nhai hệ thống: 01 loa ngoài và 01 tai nghe (cho phép việc trao đổi y lệnh giữa nhân\r\nviên y tế trong và\r\nngoài trong một số tình huống cần sự kín đáo).

\r\n\r\n

1.6. Hệ thống cứu hỏa: Bắt buộc phải\r\ncó bình cứu hỏa và hệ thống vòi phun nước tự động hoặc bằng tay.

\r\n\r\n

- Nếu lựa chọn bình cứu hoả thì phải chọn loại\r\nbình cứu\r\nhỏa\r\ncó thiết kế đặc biệt:\r\nthứ nhất là bình cứu hoả không có các hoá chất độc hại; thứ hai là có áp suất chênh\r\nđủ lớn có thể đảm bảo hiệu lực vòi phun trong môi trường áp suất cao.

\r\n\r\n

- Lựa chọn hệ thống cứu hoả bằng nước có nhiều\r\nưu điểm vì dễ sử dụng, không\r\nđộc hại, làm mát buồng nhanh... Nên trang bị cả súng phun nước bên trong và lắp đặt các vòi\r\nphun bên trong với số lượng đủ đảm\r\nbảo có thể dập tắt được hoả hoạn\r\ndù lửa bùng lên ở bất kỳ vị trí nào trong buồng.

\r\n\r\n

1.7. Hệ thống thông khí làm mát buồng\r\ntự động hoặc bằng tay bắt buộc phải có:

\r\n\r\n

- Mục đích là luôn làm mát buồng và\r\nlàm mới lượng không khí bên trong buồng cao áp và ổn định lượng ôxy trong buồng\r\n(dưới 23,0% theo tiêu chuẩn Châu Âu).

\r\n\r\n

- Lưu lượng thông khí trung bình 10m3/bệnh\r\nnhân cho mỗi lần trị liệu.

\r\n\r\n

- Cần phải có bộ phận giảm thanh sao\r\ncho độ ồn đo tại mỗi vị trí của bệnh nhân không vượt quá 70 décibel (trong thời\r\ngian điều trị) và không quá 90 décibel trong thời gian tăng và giảm áp.

\r\n\r\n

1.8. Phải có áp kế để theo dõi áp\r\nsuất trong buồng và tại các buồng thông áp, Các áp kế này được đặt\r\nở trên bàn điều khiển.

\r\n\r\n

1.9. Hệ thống đo và giám sát nồng độ\r\nôxy trong buồng và các thao tác đảm bảo duy trì không vượt\r\nquá 23,0%.

\r\n\r\n

1.10. Tất cả các van dẫn khí vào và ra\r\nkhỏi buồng đều phải\r\ncó van dự phòng để có thể đóng mở từ bên trong (dự phòng trường hợp kỹ thuật viên\r\n(KTV) bên ngoài vận hành buồng vì lý do nào đó không tuân thủ đúng qui trình vận\r\nhành thì KTV bên trong có thể khoá các van này từ bên trong).

\r\n\r\n

1.11. Tất cả các đường ống dẫn\r\nkhí vào và ra khỏi buồng đều có bộ phận bảo vệ tránh không\r\ncho dị vật xâm nhập gây tắc, hẹp ống.

\r\n\r\n

1.12. Phải có hệ thống chiếu sáng cho\r\nbên trong buồng cao áp.

\r\n\r\n

- Nếu đèn chiếu sáng đặt bên trong thì\r\nphải là loại\r\nbóng đèn chịu áp lực

\r\n\r\n

- Nên lắp đặt đèn chiếu sáng từ bên\r\nngoài (sẽ tối ưu hơn do không phải đưa dây điện vào trong buồng) qua các cửa lấy\r\nsáng. Tiêu chuẩn độ sáng đảm\r\nbảo khoảng 300 lux.

\r\n\r\n

1.13. Trên thân buồng phải có bảng ghi\r\ncác thông số như: tên hãng sản xuất, ngày sản xuất, áp suất làm việc,\r\náp suất test tối đa, thể tích, chứng nhận an toàn quốc gia hoặc quốc tế, ngày kiểm\r\ntra (với những buồng có yêu cầu kiểm\r\ntra định kỳ).

\r\n\r\n

2. Trang thiết\r\nbị y tế cần thiết phục vụ cho buồng cao áp

\r\n\r\n

2.1. Hệ thống ống dẫn xả thoát các chất khí đã qua sử\r\ndụng trong buồng cao áp ra ngoài.

\r\n\r\n

Bình thường khi bệnh nhân hít thở ôxy\r\nnguyên chất thì trong thành phần khí thở ra vẫn rất giàu ôxy có thể làm tăng nồng\r\nđộ ôxy trong buồng cao áp (nếu vượt quá ngưỡng an toàn 23% sẽ làm tăng nguy\r\ncơ cháy nổ trong buồng). Để hạn chế nhược điểm\r\nnày thì tất cả những buồng trị liệu ôxy cao áp sử dụng khí nén bắt buộc phải được\r\ntrang bị loại mặt nạ thở có đường dẫn khí thở ra của bệnh nhân để đưa ra ngoài\r\nbuồng.

\r\n\r\n

2.2. Máy hút

\r\n\r\n

Có thể sẽ cần thiết với những buồng được thiết\r\nkế để tiếp nhận điều\r\ntrị những bệnh nhân hồi sức nặng cần phải có máy hút để khi cần dùng\r\nhết ống nội khí quản,\r\ndẫn lưu màng bụng, lồng ngực, màng phổi... Nhưng do trong môi trường cao áp\r\nnên các máy hút mang từ ngoài vào sẽ hoạt động rất kém hoặc không thể\r\nhoạt động được. Do vậy tốt\r\nnhất là chế tạo máy hút ngay trong buồng hoạt động theo cơ chế tạo áp lực âm.

\r\n\r\n

3. Tiêu chuẩn về các thiết\r\nbị điện

\r\n\r\n

- Chỉ những thiết bị điện có điện áp\r\n< 50V mới được phép sử dụng trong buồng cao áp.

\r\n\r\n

- Không đặt cầu dao điện trong buồng để\r\ntránh hiện tượng đánh tia lửa điện do có thể là nguồn gốc gây hoả hoạn.

\r\n\r\n

- Khi sử dụng xi lanh điện thì nguồn\r\npin cấp điện hoặc bộ nắn dòng 12V phải đặt ở bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Khi sử dụng các loại monitor (màn\r\nhình) theo dõi điện tâm đồ, PtCO2 và PtO2, thân nhiệt,\r\nhuyết áp để theo dõi bệnh\r\nnhân trong buồng cao áp nhưng chỉ\r\ncho phép điện cực và dây điện cực ở trong buồng còn những phần\r\ncòn lại như màn hình, dây dẫn điện... đều phải đặt ở bên ngoài.

\r\n\r\n

2.4. Quy định về chất liệu của các thiết bị sử dụng\r\ntrong buồng cao áp

\r\n\r\n

Mọi thiết bị đưa vào sử dụng trong buồng\r\ncao áp đều phải được kiểm\r\nsoát về tính chịu lửa và phải cấm sử dụng các chất liệu quá dễ cháy hoặc\r\nnguy hiểm.

\r\n\r\n

2.5. Quy định về bàn điều khiển và kiểm\r\nsoát các thông số kĩ thuật bên trong buồng cao áp

\r\n\r\n

- Bàn điều khiển phải được thiết kế\r\nsao cho việc vận hành điều khiển buồng cao áp phải thật dễ dàng và có độ\r\ntin cậy cao. Tất cả đèn báo và\r\nmàn hình theo dõi, nút gạt và nút chuyển mạch, điện thoại và bộ đàm cần phải được thiết kế\r\nđồng bộ.

\r\n\r\n

- Bàn điều khiển các thiết bị an toàn\r\nnhư cứu hoả, chuyển nguồn cấp khí, cầu dao tổng, báo động phải được đặt cùng\r\ntrên bàn điều khiển.

\r\n\r\n

3. Các loại\r\nchất khí sử dụng trong điều trị bằng ôxy cao áp

\r\n\r\n

Việc thực hiện trị liệu ôxy cao áp đòi\r\nhỏi việc sử dụng nhiều loại khí khác nhau. Một mặt cần phải có\r\nkhông khí nén để nén buồng tới\r\náp suất điều\r\ntrị và các chất khí hoặc hỗn hợp khí để điều trị cho bệnh nhân ở trong buồng.

\r\n\r\n

3.1. Không khí\r\nnén

\r\n\r\n

3.1.1. Nguồn cung cấp không khí nén\r\n(khí nén)

\r\n\r\n

a. Từ máy nén khí

\r\n\r\n

Có thể lựa chọn một trong hai loại:

\r\n\r\n

- Máy nén khí áp suất cao: phù hợp với\r\nnhững buồng cao áp có thể tích lớn, nhiều ngăn, điều trị cho nhiều bệnh nhân\r\ncùng một lúc, những loại máy nén thường dùng hiện nay là máy nén trục vít hoặc\r\nmáy nén khí làm mát bằng\r\ndầu.

\r\n\r\n

Ưu điểm : cung cấp khí\r\nnén ở áp suất cao (có thể cung cấp khí\r\nnén có áp suất từ 200 - 230 bar nên có thể dự trữ một lượng lớn khí nén trong những bình chứa\r\ntrung gian có thể tích nhỏ. Khi mất điện có thể sử dụng lượng khí dự trữ được\r\nlâu hơn. Khi vận\r\nhành ít gây tiếng ồn.

\r\n\r\n

Nhược điểm: giá thành\r\ntương đối cao, các phụ\r\nkiện khác như van, ống dẫn cần phải đạt tiêu chuẩn chịu áp suất cao với\r\nyêu cầu kiểm tra, thay thế bảo dưỡng khắt\r\nkhe hơn. Mặt khác\r\nkhí nén tạo ra từ loại máy nén làm mát bằng dầu có thể có nguy cơ bị nhiễm dầu.

\r\n\r\n

- Máy nén khí áp suất thấp: là máy nén\r\npít-tông, thường được sử dụng với những buồng cao áp có thể tích vừa và\r\nnhỏ.

\r\n\r\n

Ưu điểm: Giá thành rẻ\r\nhơn, yêu cầu kỹ thuật ít khắt khe hơn.

\r\n\r\n

Nhược điểm: Do chỉ cung\r\ncấp khí nén ở áp suất thấp (trên dưới 20 bar) nên việc dự trữ đòi hỏi các\r\nbể bình chứa trung gian có kích thước lớn hơn, tốn diện tích. Trong trường hợp\r\nmất điện thì lượng khí nén dự trữ ở áp suất thấp sẽ nhanh cạn kiệt nên đôi khi\r\nkhông đủ cung cấp làm gián đoạn buổi trị liệu. Loại máy nén này khi vận hành\r\ngây tiếng ồn nhiều.

\r\n\r\n

Số lượng máy nén khí: yêu cầu mỗi trung tâm\r\nôxy cao áp ngoài 01 máy làm việc phải được trang bị 01 máy nén khí dự phòng cho\r\ntrường hợp có sự cố hỏng hóc.

\r\n\r\n

b. Từ nguồn dự trữ từ các bình\r\nchứa khí nén áp suất cao (trên 200 bar) nạp sẵn

\r\n\r\n

Với các trung tâm ôxy cao áp sử dụng\r\nmáy nén khí áp suất thấp thì luôn phải có nguồn này. Vì trong quá trình sử dụng\r\nkhi có sự cố mất điện thì sẽ cần phải\r\ncó nguồn dự trữ này. Số lượng bình dự trữ tùy thuộc vào kích thước buồng đá đảm\r\nbảo sao cho có thể cung cấp khí nén để việc trị liệu đang diễn ra không bị gián đoạn.

\r\n\r\n

3.1.2. Tiêu chuẩn khí nén: Dù khí nén\r\nđược cung cấp bởi loại máy nén\r\nkhí nào thì cũng phải đảm bảo tiêu\r\nchuẩn là loại khí sạch hít thở được. Để đảm bảo tiêu chuẩn này thì cần phải:

\r\n\r\n

- Đảm bảo nguồn không khí cấp cho máy nén phải là\r\nkhí sạch, không bị ô nhiễm. Do vậy máy nén khí phải đặt ở nơi thoáng mát, không\r\ncó bụi, khói...;\r\ncó\r\nthông khí tự nhiên hoặc nhân tạo tốt.

\r\n\r\n

- Khí nén sau khi được tạo ra phải được lọc qua\r\nmột hệ thống lọc gồm các\r\nloại bình lọc vật lý, hoá học và một máy làm lạnh để sao cho lượng\r\nkhí nén trước khi vào buồng cao áp không còn dầu, không có tinh thể bụi, phải khô và có\r\nnhiệt độ thấp.

\r\n\r\n

3.2. Khí ôxy

\r\n\r\n

Có thể lựa chọn một trong hai hoặc cả hai\r\nnguồn cung cấp ôxy sau: Từ các bình ôxy y tế nạp sẵn hoặc từ hệ thống cung cấp ôxy chung\r\n(nếu có) của cơ sở điều trị.

\r\n\r\n

- Nguồn cấp ôxy từ các bình nạp sẵn

\r\n\r\n

+ Thích hợp với những trung tâm\r\nôxy cao áp tư nhân hoặc những cơ sở điều\r\ntrị đa khoa có qui mô nhỏ.

\r\n\r\n

+ Áp suất mỗi bình cần phải đạt\r\ntrên 100 bar, thông thường các cơ sở đến 130 bar.

\r\n\r\n

Ưu điểm: lắp đặt dễ dàng, giá\r\nthành tương đối rẻ. Khi có sự cố dễ khắc phục một cách nhanh chóng.

\r\n\r\n

Nhược điểm: phức tạp và\r\nnguy hiểm hơn do phải\r\nthao tác trực tiếp với các bình ôxy có nguy cơ cháy nổ.

\r\n\r\n

- Nguồn ôxy từ hệ thống cung cấp chung\r\ncủa bệnh viện (ôxy hóa lỏng)

\r\n\r\n

- Do ôxy được bệnh nhân sử dụng trong\r\nmôi trường áp suất cao nên\r\nphải\r\nluôn đảm bảo nguồn ôxy giữ được chênh lệch áp suất ≥ 10 bar so với\r\náp suất bên trong buồng. Do vậy, nếu ôxy cấp từ hệ thống ôxy chung (áp suất\r\nbình thường) thì phải qua một thiết bị tăng áp suất trước khi được dẫn vào buồng\r\ncao áp.

\r\n\r\n

Ưu điểm: thao tác với các van\r\nđóng mở ôxy nên dễ\r\ndàng và an toàn hơn

\r\n\r\n

Nhược điểm: lắp đặt phức tạp và\r\ngiá thành đắt hơn. Khi có sự cố thì xử lý và sửa chữa mất thời gian hơn.

\r\n\r\n

3.3. Các chất khí khác sử dụng trong điều\r\ntrị bằng ôxy cao\r\náp

\r\n\r\n

Một số phác đồ điều trị tai biến lặn\r\nđòi hỏi việc sử dụng một số chất khí/hỗn hợp khí đặc biệt như: hỗn hợp khí ôxy\r\nvà nitơ ở các nồng độ khác\r\nnhau; hỗn hợp héli và ôxy, vv...

\r\n\r\n

Cũng giống như ôxy, có thể lựa chọn\r\nhai nguồn cấp các hỗn hợp khí sau:\r\n

\r\n\r\n

- Từ các bình hỗn\r\nhợp khí

\r\n\r\n

Bình khí nén áp suất cao chứa các loại\r\nhỗn hợp khí chỉ\r\ndùng cho các trường hợp điều trị các ca tai biến lặn sâu.

\r\n\r\n

- Từ nguồn cung cấp do một thiết bị\r\nhoà trộn khí đặc biệt: từ các chất khí nguyên chất cho ra các hỗn hợp\r\nkhí có nồng độ khác nhau tùy theo yêu cầu sử dụng điều trị của các phác đồ khác\r\nnhau.

\r\n\r\n

Phù hợp với những trung tâm cao áp thường\r\nxuyên đón nhận các\r\ntrường hợp tai biến của thợ lặn chuyên nghiệp thường lặn sâu như: dầu khí, cầu\r\nđường, quân sự, hải dương học... Mà trong khi điều trị cần phải sử dụng nhiều\r\ncác hỗn hợp khí nén\r\nkhác nhau.

\r\n\r\n

Nhược điểm: Giá thành lắp đặt tốn kém, tiêu\r\nchuẩn kĩ thuật khắt khe, sửa chữa tốn kém và mất\r\nthời gian.

\r\n\r\n

4. Tiêu chuẩn\r\nvề cơ sở hạ tầng

\r\n\r\n

4.1. Địa điểm lắp đặt

\r\n\r\n

Thường phải ở sát cạnh những khoa thường\r\nxuyên có hoặc đón tiếp bệnh nhân cấp cứu cần phải điều trị ôxy cao áp như khoa\r\nHồi sức và khoa cấp cứu.

\r\n\r\n

Có 03 tiêu chí mà địa điểm lắp đặt hệ\r\nthống điều trị ôxy cao áp cần phải đáp ứng:

\r\n\r\n

- Vị trí buồng điều trị phải đảm bảo sự\r\ntiếp cận dễ dàng, nhanh chóng không những đối với bệnh nhân nội trú, bệnh nhân\r\nngoại trú mà còn phải thuận lợi cho công tác chữa cháy khi có sự cố.

\r\n\r\n

- Tường và các loại cửa ra vào của trung tâm\r\nphải chịu được nhiệt cao từ 1h30 phút đến 2h (theo tiêu chuẩn của Hoa Kỳ).

\r\n\r\n

- Sàn nhà nơi đặt buồng phải phải được\r\nthiết kế chịu được trọng lượng của buồng cao áp khi được nén đầy\r\nnước (test kiểm tra rò rỉ buồng theo định kỳ 10 năm theo tiêu chuẩn châu Âu).

\r\n\r\n

Đối với những buồng cao áp kích thước\r\nlớn có\r\ntừ 2 hoặc 3 ngăn trở lên. Một số nhà sản xuất thường lắp đặt các đường dẫn ở đáy buồng\r\nbao gồm rất nhiều ống xả thoát\r\nnước sau mỗi lần lau rửa buồng, nước cứu hoả (khi có hoả hoạn), ống xả khí thải\r\nra từ buồng cao áp và các đường dây dẫn điện... Khi lắp đặt nên xây sẵn một\r\nhố có chiều cao vừa đủ để khi cần có thể thực hiện một cách dễ dàng công tác bảo\r\ndưỡng, thay thế lấp đặt mới các thành phần nói trên.

\r\n\r\n

4.2. Các bộ phận liên quan

\r\n\r\n

- Khu vực kỹ thuật gồm phòng chứa máy\r\nnén khí cần phải đảm\r\nbảo\r\nchống\r\nồn: có thông gió\r\ntốt; phòng chứa\r\ncác bình khí nén trung gian, bình chứa các hỗn hợp khí, thiết bị dự\r\nphòng, bảo dưỡng vv... theo\r\ntiêu chuẩn chung.

\r\n\r\n

- Khu vực kỹ thuật y tế

\r\n\r\n

Phải có nơi sắp xếp các thiết bị\r\nnhư xe thuốc cấp cứu nhỏ, xe cáng, xe\r\nlăn của các bệnh nhân từ khoa khác chuyển tới (nếu có). Cần có phòng chuẩn bị bệnh nhân trước\r\nkhi vào buồng, phòng tiêm thủ thuật phục vụ thay băng, tiêm truyền ..., phòng\r\nchờ cho bệnh nhân liệt và không liệt; có tủ đựng đồ, quần áo của bệnh nhân\r\nthay ra; khu dành cho bệnh nhân lưu và phải có phòng khám và nghỉ ngơi cho\r\nnhân viên.

\r\n\r\n

5. Bảo dưỡng,\r\nchăm sóc hệ thống buồng điều trị cao áp

\r\n\r\n

- Định kỳ sau mỗi liệu trình điều\r\ntrị: vệ sinh, thông gió buồng cao áp, vệ sinh Mask thở.

\r\n\r\n

- Định kỳ hàng ngày: vệ sinh, thông\r\ngió buồng cao áp, vô khuẩn trong buồng,\r\nvệ sinh Mask thở.

\r\n\r\n

- Định kỳ hàng tuần: vệ sinh toàn bộ,\r\nvô khuẩn trong buồng.

\r\n\r\n

- Định kỳ hàng tháng: test hệ thống nước\r\ncứu hỏa.

\r\n\r\n

- Định kỳ 6 tháng: kiểm tra chất lượng\r\nbầu lọc khí nén

\r\n\r\n

- Định kỳ hàng năm: thay bầu lọc khí,\r\nkiểm tra toàn bộ hệ thống đường ống, vale, đồng hồ, áp suất.

\r\n\r\n

6. Cơ quan kiểm\r\ntra an toàn buồng cao áp

\r\n\r\n

- Hằng năm Cục Quản lý đo lường chất\r\nlượng của Bộ Khoa học công nghệ hoặc Chi cục Quản lý đo lường chất lượng thuộc\r\nSở Khoa học công nghệ các địa phương sẽ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn\r\ncho buồng điều trị\r\ncao áp.

\r\n\r\n

- Cơ quan Quản lý và sử dụng buồng có\r\ntrách nhiệm kiểm tra an toàn buồng cao áp theo từng tháng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra an toàn hoạt động của buồng\r\ndo nhân viên y tế của Khoa hoặc Trung tâm Y học cao áp chịu trách nhiệm kiểm\r\ntra hằng ngày và ghi vào sổ nhật ký theo dõi hoạt động buồng.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 5

\r\n\r\n

QUY TRÌNH XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN VÀ SỰ CỐ XẢY RA\r\nTRONG BUỒNG CAO ÁP

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Các tai biến trong quá trình điều trị\r\nôxy cao áp rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, để đảm bảo cho quá trình điều trị\r\ncho người bệnh được an toàn tuyệt đối về sức khỏe, sinh mạng cho cả người bệnh\r\nvà nhân viên y tế cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kỹ thuật về an\r\ntoàn trong khi điều trị bằng ôxy cao áp\r\nnói chung và kỹ năng xử trí cấp cứu\r\ncác tai biến trong quá trình điều trị người bệnh cũng như các khủng hoảng khác.

\r\n\r\n

II. PHƯƠNG TIỆN KỸ\r\nTHUẬT PHỤC VỤ CHO VIỆC XỬ TRÍ CẤP CỨU TRONG BUỒNG

\r\n\r\n

- Chuẩn bị đầy đủ thuốc, dụng cụ y tế\r\ncần thiết cho quá trình điều trị, cấp cứu, hồi sức người bệnh ở trong buồng ôxy\r\ncao áp gồm:

\r\n\r\n

+ Máy đo huyết áp, tai nghe, bộ dụng cụ\r\nđặt nội khí quản, các điện cực, máy hút đạp chân, các thiết bị theo dõi chức\r\nnăng sống từ trong buồng ra màn hình (monitoring) bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

+ Thuốc cấp cứu ban đầu mang theo vào\r\ntrong buồng như adrenalin, giãn phế quản, corticoid.

\r\n\r\n

+ Thuốc cấp cứu cho từng trường hợp\r\nngười bệnh cụ thể như: dịch\r\ntruyền, thuốc xử trí tăng huyết áp, suy hô hấp, thuốc chống co giật và các thuốc\r\nkhác. Các thuốc này sẽ được chuẩn bị sẵn ở bên ngoài buồng và chuyển vào trong\r\nbuồng qua cửa sổ\r\ny tế khi có yêu cầu.

\r\n\r\n

- Các chai thuốc bằng thủy tinh nhất\r\nthiết phải được mở nắp hoặc cắm kim thông khí trước khi đưa vào buồng, tốt nhất\r\nlà dùng chai dịch truyền vỏ là plastic sẽ an toàn hơn.

\r\n\r\n

III. THÀNH PHẦN THAM\r\nGIA CẤP CỨU

\r\n\r\n

- Kíp nhân viên y tế ở trong buồng là\r\nlực lượng chủ chốt thực hiện\r\nviệc cấp\r\ncứu

\r\n\r\n

- Kíp nhân viên y tế ngoài buồng bao gồm\r\nnhân viên vận hành buồng, bác sỹ chỉ huy cấp cứu và đội ngũ bác sỹ, điều dưỡng khoa hồi sức cấp cứu.

\r\n\r\n

- Nếu cần thiết phải báo cáo lãnh đạo Viện để\r\ncùng chỉ đạo, xử trí.

\r\n\r\n

IV. CÁC BƯỚC TIẾN\r\nHÀNH XỬ TRÍ CẤP CỨU

\r\n\r\n

1. Xử trí ngừng tuần hoàn

\r\n\r\n

- Kiểm tra chức năng sống: mạch, huyết\r\náp, điện tâm đồ, tần số thở, SpO2 trên\r\nmonitoring, mức độ khó thở, tri giác...

\r\n\r\n

- Nếu có ngừng tim, ngừng thở thì phải tiến\r\nhành cấp cứu ngay theo đúng phác đồ cấp cứu ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp.

\r\n\r\n

- Tiến hành giảm áp theo quy trình và\r\nnhanh chóng đưa người bệnh trở lại khoa Cấp cứu- hồi sức để điều trị tiếp.

\r\n\r\n

2. Xử trí cơn tăng huyết áp nặng

\r\n\r\n

- Kiểm tra chức năng sống: huyết áp, mạch,\r\nđiện tâm đồ, tần số thở, SpO2 trên\r\nmonitoring , mức độ khó thở, tri giác...

\r\n\r\n

- Khám lâm sàng:

\r\n\r\n

+ Nghe tim, phổi để phát hiện dấu hiệu\r\nphù phổi cấp, hen tim.

\r\n\r\n

+ Khám các dấu hiệu thần kinh để phát hiện\r\ncác triệu chứng tai biến mạch não cấp.

\r\n\r\n

- Xử trí:

\r\n\r\n

+ Kiểm soát huyết áp bằng các thuốc\r\nhạ huyết áp như Nicardipin pha truyền tĩnh mạch bằng bơm tiêm điện (sử dụng\r\nacquy), ngậm dưới lưỡi Zestril, Lopril. Tùy từng trường hợp có thể phối hợp\r\nthêm các thuốc lợi tiểu, giãn mạch (nhóm nitrat). Trong bất kỳ trường hợp nào\r\nthì cũng phải hạ huyết áp một cách từ từ, tránh giảm đột ngột. Nếu trong buồng\r\ncó kíp hồi sức thì tiếp tục điều trị, hồi sức cho người bệnh. Nếu không có\r\nkíp hồi sức ở trong buồng (ở những buồng đơn ngăn) thì tiến hành giảm áp đưa\r\nngười bệnh ra ngoài xử trí tiếp.

\r\n\r\n

+ Nếu có dấu hiệu tai biến mạch não mới\r\ncấp tính ở trong buồng mà không có rối loạn về huyết động, hô hấp thì vừa kiểm\r\nsoát huyết áp vừa tiếp tục liệu trình ôxy cao áp.

\r\n\r\n

3. Xử trí suy hô hấp

\r\n\r\n

- Kiểm tra chức năng sống: tần số thở, SpO2, huyết áp, mạch,\r\nđiện tâm đồ, trên monitoring, mức độ khó thở, tri giác...

\r\n\r\n

- Khám lâm sàng: Nghe phổi để phát hiện\r\ndấu hiệu co thắt phế quản như ral\r\nrít, ral ngáy.

\r\n\r\n

- Kiểm tra khí máu

\r\n\r\n

- Xử trí:

\r\n\r\n

+ Nếu có co thắt phế quản thì cho các\r\nthuốc giãn phế quản như: Ventolin, Combivent...

\r\n\r\n

+ Nếu sau khi dùng thuốc giãn phế quản mà người bệnh\r\nkhông đỡ thì tiến\r\nhành giảm áp theo quy trình đưa người bệnh về khoa Hồi sức tích cực điều trị tiếp.

\r\n\r\n

4. Ngộ độc ôxy cấp tính

\r\n\r\n

- Thường xảy ra khi người bệnh được điều\r\ntrị bằng buồng cao áp đơn ngăn mà khí nén là ôxy nguyên chất hoặc sử dụng công\r\nnghệ thở ôxy liên tục\r\ndưới áp lực cao trong suốt thời gian điều trị.

\r\n\r\n

- Dấu hiệu lâm sàng:

\r\n\r\n

+ Dấu hiệu sớm: người bệnh bồn chồn,\r\nlo âu, vã mồ hôi.

\r\n\r\n

+ Dấu hiệu muộn hơn là xuất hiện các\r\ncơn co giật giống cơn động\r\nkinh.

\r\n\r\n

+ Nếu không xử trí kịp thời người bệnh\r\ncó thể co thắt các cơ hô hấp dẫn đến ngừng thở.

\r\n\r\n

- Xử trí:

\r\n\r\n

+ Dừng ngay việc thở ôxy, thông thường\r\nchí thở ôxy là người bệnh đã hết co giật.

\r\n\r\n

+ Nếu người bệnh hết co giật thì cho\r\nngười bệnh thở ôxy với lưu\r\nlượng thấp\r\nhơn.

\r\n\r\n

+ Nếu trường hợp không hết co giật thì\r\ncó thể cho thêm thuốc an thần. Sau đó tiến hành giảm áp theo quy trình cho người\r\nbệnh ra khỏi buồng. Thông thường, người bệnh ra khỏi buồng thì sẽ hết co giật.

\r\n\r\n

5. Xử trí cháy nổ trong buồng cao áp

\r\n\r\n

- Thực hiện nghiêm ngặt quy trình\r\nphòng chống cháy nổ.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn người bệnh nằm úp mặt xuống\r\nsàn buồng cao áp.

\r\n\r\n

- Nhân viên y tế ở ngoài buồng ngắt điện,\r\nkhóa van ôxy vào buồng, tiến hành giảm áp, đưa người bệnh ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

- Người điều khiển buồng từ bên ngoài\r\nnhanh chóng ấn nút xả nước\r\nở bình cứu hỏa vào buồng, nhân viên y tế trong buồng dùng vòi xịt cầm tay để dập lửa.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 6

\r\n\r\n

QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ ÔXY CAO ÁP BẰNG PHÁC ĐỒ VINIMAM 1\r\n(PHÁC ĐỒ THƯỜNG QUY) CHO BUỒNG ĐA

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Hiện nay Việt Nam sử dụng các loại buồng\r\nôxy cao áp để điều\r\ntrị theo phác đồ thường quy.

\r\n\r\n

Buồng đa chỗ đa ngăn và\r\nđa chỗ đơn ngăn có\r\nthể điều\r\ntrị cho cho nhiều bệnh nhân cùng một lúc với nhiều chỉ định bệnh lý khác nhau.\r\nCó ngăn giảm áp riêng để có thể thực hiện thay đổi kíp thày thuốc, người bệnh\r\ntrong quá trình điều trị. Các loại buồng đa ngăn hiện nay đều\r\nđược thiết kế có các đường cung cấp ôxy riêng cho từng người bệnh, giúp cho việc\r\nsử dụng công nghệ ôxy cao áp ngắt quãng rất an toàn.

\r\n\r\n

II. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ\r\nTHƯỜNG QUY

\r\n\r\n

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Phác đồ

\r\n

Thông số

\r\n
\r\n

VINIMAM 1

\r\n
\r\n

Áp suất điều trị

\r\n
\r\n

2,2 ATA

\r\n
\r\n

Thời gian thở ôxy

\r\n
\r\n

60 phút

\r\n
\r\n

Số lần thở ôxy

\r\n
\r\n

30 phút ôxy\r\n x 02 lần

\r\n
\r\n

Lưu lượng thở

\r\n
\r\n

5-6 lít/phút

\r\n
\r\n

Kiểu thở

\r\n
\r\n

Qua mask hoặc\r\n ambuse

\r\n
\r\n\r\n

III. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Suy nhược cơ thể

\r\n\r\n

2. Các bệnh tự miễn

\r\n\r\n

3. Mất ngủ kéo dài

\r\n\r\n

4. Rối loạn tiền đình

\r\n\r\n

5. Viêm tủy xương mạn tính\r\n(Osteomyelitis-Refractory).

\r\n\r\n

6. Viêm da cơ địa dị ứng

\r\n\r\n

7. Đau cột sống cấp và mạn\r\ntính

\r\n\r\n

8. Bệnh thoái hóa khớp

\r\n\r\n

9. Viêm khớp nhiễm khuẩn

\r\n\r\n

10. Tổn thương dây thần kinh ngoại\r\nbiên và bệnh lý thần kinh

\r\n\r\n

11. Đau nửa đầu kiểu Migraine

\r\n\r\n

12. Nhồi máu não sau 7 ngày

\r\n\r\n

13. Xuất huyết não giai đoạn thoái lui

\r\n\r\n

14. Bỏng độ 2, bỏng độ 3, độ 4 sau 3-\r\n4 ngày

\r\n\r\n

15. Đau sau mổ (do phù nề và chèn ép)

\r\n\r\n

16. Hỗ trợ mổ tim và hồi phục\r\nchức năng tim sau mổ

\r\n\r\n

17. Điều trị tổn thương do gãy xương

\r\n\r\n

18. Tổn thương cơ xương và mô mềm

\r\n\r\n

19. Chấn thương sọ kín và hở,\r\náp xe nào

\r\n\r\n

20. Tổn thương do chèn ép và chỗ nối chi bị đứt\r\nrời.

\r\n\r\n

21. Điều trị các mảng da sau cấy ghép.

\r\n\r\n

22. Hỗ trợ ghép các mô, cơ quan

\r\n\r\n

23. Phục hồi chức năng trí tuệ do các\r\nnguyên nhân khác nhau: Di chứng não sau tai biến mạch não, sau ngộ độc gây tổn\r\nthương não, mất trí nhớ sau nhiễm độc hay chấn thương…

\r\n\r\n

24. Phục hồi chức năng vận động sau\r\ntai biến não, tủy...

\r\n\r\n

25. Chứng liệt não, co giật do thiếu\r\nôxy não

\r\n\r\n

26. Phục hồi chức năng não ở những bệnh\r\nnhân bị đời sống thực vật

\r\n\r\n

27. Bệnh thần kinh cột sống do đụng dập\r\nvà thoái hóa bỏ mạch-thần kinh.

\r\n\r\n

28. Chứng liệt 2 chi, tứ chi do chèn\r\nép bó mạch - thần kinh không hoàn toàn

\r\n\r\n

29. Hỗ trợ phục hồi chức năng cho các\r\nchi ghép nối với chi giá

\r\n\r\n

IV. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

- Là các bác sỹ, kỹ thuật viên, điều\r\ndưỡng viên có Chứng chỉ hành\r\nnghề y và Chứng chỉ đào tạo về Y học cao áp hoặc Cao áp lâm sàng.

\r\n\r\n

Bác sỹ phải có mặt tại nơi điều trị để\r\nkiểm tra lại phác đồ điều trị đối với người bệnh và phòng ngừa các tai biến có\r\nthể xảy ra. Điều dường, kỹ thuật viên y tế luôn có mặt tại khu vực điều khiển để\r\ntheo dõi người bệnh và thực hiện theo y lệnh.

\r\n\r\n

2. Chuẩn bị máy, thiết bị điều trị cho\r\nbuồng cao áp đa ngăn, đa chỗ và đơn ngăn, đa chỗ

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc chuẩn bị buồng cao\r\náp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van điều\r\nchỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của người bệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra nhiệt độ buồng, hệ thống điều\r\nhòa, các đèn chiếu sáng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển,\r\nmáy tính kết nối.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp suất tối đa của buồng (van xả khí nén)

\r\n\r\n

- Kiểm tra cửa sổ y tế (Medlock)

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống giám sát bằng hình\r\nảnh (Video) mọi hoạt động ở trong buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí nghe nhìn

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của buồng\r\nnhư: đồng hồ do áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ ôxy ở\r\ntrong buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van dự phòng ở\r\ntrong buồng

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm\r\nngặt,\r\ntránh\r\nhỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc chuẩn bị các thiết\r\nbị kèm theo.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình chứa\r\nnước và phun nước cứu hỏa bằng khí nén, các công tắc điện, vòi lấp trên trần buồng và\r\nvòi cầm tay).

\r\n\r\n

- Máy hút áp lực âm hoặc chạy điện\r\nnhung điện áp phải < 50V và ổ cắm phải ở bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Màn hình theo dõi chức năng sống và\r\nbộ phận ghi phải đặt ở ngoài buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy\r\nkhô không khí

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Chuẩn bị đầy đủ thuốc, dụng cụ y\r\ntế cần thiết cho quá trình điều trị, cấp cứu, hồi sức\r\nngười bệnh ở trong buồng.

\r\n\r\n

3. Chuẩn bị người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho người bệnh quy trình điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng trước điều trị và\r\nghi vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

- Kiểm tra huyết áp, mạch trước khi\r\nvào buồng.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva.

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ cháy nổ vào\r\ntrong buồng điều trị (no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo bằng chất\r\nliệu phòng cháy cho người bệnh (100% cotton).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ bệnh án: Ghi chép hồ\r\nsơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

\r\n\r\n

- Sắp xếp chỗ phù hợp cho từng người bệnh, đóng cửa\r\nbuồng bắt đầu quá trình\r\ntăng áp (với tốc độ 0,3m/phút hoặc có thể nhanh hơn tùy từng trường\r\nhợp).

\r\n\r\n

- Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở ôxy theo\r\nđúng phác đồ

\r\n\r\n

- Hết thời gian thở ôxy, bắt đầu quá trình\r\ngiảm áp theo đúng quy trình (với tốc độ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khi áp suất trong buồng bằng với áp suất\r\nkhí quyển cho người bệnh nghỉ 2-3 phút trước khi ra khói buồng.

\r\n\r\n

- Thăm hỏi, khám lại người bệnh, ghi\r\nchép vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

VI. THEO DÕI

\r\n\r\n

- Nếu người bệnh bị tăng huyết áp trước khi vào buồng\r\ncao áp, xử trí hạ huyết áp bằng thuốc, khi\r\nhuyết áp bình thường cho người bệnh tiếp tục vào buồng điều trị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình điều trị trong buồng,\r\nngười bệnh bị tăng huyết áp vẫn tiếp tục kiểm soát huyết áp để huyết áp trở\r\nvề mức an toàn.

\r\n\r\n

- Theo dõi người bệnh nếu có hội chứng\r\nsợ buồng kín thì kịp thời giải thích, động viên người bệnh.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tăng áp nếu người bệnh\r\nđau tức tai: thông báo với nhân viên y tế ngoài buồng cho dừng lại, nhân viên trong\r\nbuồng hướng dẫn người bệnh làm lại Valsalva (hoặc ngáp, uống nước), nếu ổn thì tiếp tục tăng áp, không ổn cho nổi lên\r\n1m và thực hiện\r\nlại cho đến khi người bệnh ổn thì lại tiếp tục, nếu đã làm như vậy mà người bệnh vẫn\r\nđau tai thì cho người bệnh dừng điều trị.

\r\n\r\n

- Trong trường hợp cần thiết phải cho\r\nmột hoặc một số người bệnh ra ngoài, nhân viên y tế phải giải thích cho tất cả\r\ncác người bệnh biết. Sau đó chuyển tất cả người bệnh từ buồng nhỏ sang buồng lớn\r\nvà chuyển người bệnh cần ra ngoài sang buồng nhỏ, đóng cửa giữa 2 buồng, giảm\r\náp buồng nhỏ cho đến khi\r\náp suất trong buồng nhỏ ngang bằng áp suất khí quyển thì cho người bệnh ra ngoài. Đóng cửa buồng\r\nnhỏ và tăng áp suất đến mức ngang bằng với buồng\r\nlớn thì chuyển người bệnh từ buồng lớn sang buồng nhỏ để tiếp tục điều\r\ntrị như ban đầu.

\r\n\r\n

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ\r\nTRÍ

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quy trình 5.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 7

\r\n\r\n

QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ ÔXY CAO ÁP BẰNG PHÁC ĐỒ VINIMAM 2 CHO\r\nBUỒNG ĐA

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Hiện nay Việt Nam sử dụng các loại buồng\r\nôxy cao áp đa ngăn, đa chỗ để điều trị theo phác đồ VINIMAM 2.

\r\n\r\n

Buồng đa chỗ đa ngăn và đa chỗ đơn ngăn có\r\nthể điều trị cho cho nhiều bệnh nhân cùng một lúc với nhiều chỉ định bệnh lý\r\nkhác nhau. Có ngăn giảm áp riêng để có thể thực hiện thay đổi kíp thày thuốc,\r\nngười bệnh trong quá trình điều trị. Các loại buồng đa ngăn hiện nay đều được\r\nthiết kế có các đường cung cấp ôxy riêng cho từng người bệnh, giúp cho việc sử\r\ndụng công nghệ ôxy cao áp ngắt quãng rất an toàn.

\r\n\r\n

Đối với phác đồ VINIMAM 2 về thời gian điều\r\ntrị, áp suất… gần giống với VINIMAM 1, chỉ khác ở thời gian giảm áp để nổi\r\nlên là bệnh nhân vẫn được tiếp tục được thở ôxy cho đến khi về đến mức áp suất khí quyển.

\r\n\r\n

II. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ\r\nVINIMAM 2

\r\n\r\n

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Phác đồ

\r\n

Thông số

\r\n
\r\n

VINIMAM 2

\r\n
\r\n

Áp suất điều trị

\r\n
\r\n

2,5 ATA

\r\n
\r\n

Thời gian thở ôxy

\r\n
\r\n

90 phút

\r\n
\r\n

Số lần thở ôxy

\r\n
\r\n

30 phút ôxy\r\n x 02 lần, vừa thở vừa nổi 30 phút ôxy\r\n x 01 lần

\r\n
\r\n

Lưu lượng thở

\r\n
\r\n

5-6 lít/phút

\r\n
\r\n

Kiểu thở

\r\n
\r\n

Qua mask hoặc\r\n ambuse

\r\n
\r\n\r\n

III. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Bỏng độ 2

\r\n\r\n

2. Nhồi máu não từ 2 -7 ngày

\r\n\r\n

3. Nhiễm trùng phần mềm bị hoại tử.

\r\n\r\n

4. Các tổn thương do đụng dập

\r\n\r\n

5. Hội chứng vùi lấp

\r\n\r\n

6. Vết thương chậm liền

\r\n\r\n

7. Điếc đột ngột và điếc do thiếu máu\r\ntai trong và thiếu máu não

\r\n\r\n

8. Các vết loét do viêm tắc tĩnh mạch,\r\nđộng mạch

\r\n\r\n

9. Các loại tổn thương do đái tháo đường.

\r\n\r\n

10. Các loại nhiễm trùng kỵ khí

\r\n\r\n

11. Phù não do các nguyên nhân khác\r\nnhau sau 2- 7 ngày.

\r\n\r\n

12. Bệnh lý mạch vành (nhồi máu cơ tim\r\ncấp, thiếu máu cơ\r\ntim).

\r\n\r\n

13. Thiếu máu do chấn thương cấp tính\r\nvà các trường hợp thiếu máu bất thường khác.

\r\n\r\n

14. Bệnh giảm áp giai đoạn phục hồi

\r\n\r\n

15. Vỡ phổi do chấn thương\r\náp suất, giai đoạn phục hồi

\r\n\r\n

16. Bệnh nghẽn mạch do khí hoặc không\r\nkhí cấp tính giai đoạn phục hồi

\r\n\r\n

17. Ngộ độc carbon monoxide, CO2,\r\nCyanide giai đoạn phục hồi

\r\n\r\n

18. Ngộ độc các chất gây Methemoglobin\r\n(MetHb) giai đoạn phục hồi

\r\n\r\n

19. Tổn thương não do treo cổ, đuối nước\r\ngần giai đoạn phục hồi

\r\n\r\n

20. Bệnh hoại thư sinh hơi (Gas\r\ngangrence) giai đoạn phục hồi

\r\n\r\n

IV. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

- Là các bác sỹ, kỹ thuật viên, điều\r\ndưỡng viên có Chứng chỉ hành nghề y\r\nvà có Chứng chỉ đào tạo về\r\nY học\r\ncao áp hoặc Cao áp lâm sàng.

\r\n\r\n

- Luôn luôn có nhân viên y tế ở khu vực bàn điều\r\nkhiển và trong buồng cao áp để chăm sóc,\r\ntheo dõi người bệnh. Xem xét hồ sơ bệnh án, thực hiện nghiêm túc y lệnh. Kiểm\r\ntra lại phác đồ điều trị cho từng người bệnh.

\r\n\r\n

2. Chuẩn bị máy, thiết bị điều trị cho\r\nbuồng cao áp đa ngăn, đa chỗ và đơn ngăn, đa chỗ

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc chuẩn bị buồng cao\r\náp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van điều\r\nchỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của người bệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra nhiệt độ buồng, hệ thống điều\r\nhòa, các đèn chiếu sáng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển,\r\nmáy tính kết nối.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp suất tối\r\nđa của buồng (van xả khí nén)

\r\n\r\n

- Kiểm tra cửa sổ y tế (Medlock)

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống giám sát bằng hình ảnh\r\n(Video) mọi hoạt động ở trong buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí nghe nhìn

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của buồng\r\nnhư: đồng hồ đo áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ ôxy ở\r\ntrong buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van dự phòng ở\r\ntrong buồng

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm\r\nngặt, tránh hỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc chuẩn bị các thiết\r\nbị kèm theo.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình chứa\r\nnước và phun nước cứu hỏa bằng khí nén, các công tắc điện, vòi lắp trên trần buồng\r\nvà vòi cầm tay).

\r\n\r\n

- Máy hút áp lực âm hoặc chạy điện\r\nnhưng điện áp phải < 50 V và ổ cắm phải ở bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Màn hình theo dõi chức năng sống và\r\nbộ phận ghi phải đặt ở ngoài buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy\r\nkhô không khí

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Chuẩn bị đầy đủ thuốc, dụng\r\ncụ y tế cần thiết cho quá trình điều trị, cấp cứu, hồi sức người bệnh\r\nở trong buồng.

\r\n\r\n

3. Chuẩn bị người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho người bệnh quy\r\ntrình điều trị.

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng trước điều trị và\r\nghi vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

- Kiểm tra huyết áp, mạch trước khi\r\nvào buồng.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva.

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ cháy nổ vào\r\ntrong buồng điều trị (no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo bằng chất liệu\r\nphòng cháy cho người bệnh (100% cotton).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ bệnh án: Ghi chép hồ\r\nsơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

\r\n\r\n

- Sắp xếp chỗ phù hợp cho từng người bệnh,\r\nđóng cửa buồng bắt đầu quá\r\ntrình tăng áp (với tốc độ 0,3m/phút hoặc có thể nhanh hơn tùy từng trường hợp).

\r\n\r\n

- Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở ôxy theo đúng phác đồ.

\r\n\r\n

- Hết thời gian thở ôxy, bắt đầu quá\r\ntrình giảm áp theo đúng quy trình (với tốc độ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khi áp suất trong buồng bằng với áp suất\r\nkhí quyển cho người bệnh nghỉ 2-3 phút trước khi ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

- Thăm hỏi, khám lại người bệnh, ghi\r\nchép vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

VI. THEO DÕI

\r\n\r\n

- Nếu người bệnh bị tăng huyết áp trước khi vào\r\nbuồng cao áp, xử trí hạ huyết áp bằng thuốc, khi huyết áp bình thường cho người\r\nbệnh tiếp tục vào buồng điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình điều trị trong buồng,\r\nngười bệnh bị tăng huyết áp vẫn tiếp tục kiểm soát huyết áp để huyết áp trở về\r\nmức an toàn.

\r\n\r\n

- Theo dõi người bệnh nếu có hội chứng\r\nsợ buồng kín thì kịp thời giải thích, động viên người bệnh.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tăng áp nếu người bệnh\r\nđau tức tai: thông báo với nhân viên y tế ngoài buồng cho dừng lại,\r\nnhân viên trong buồng hướng dẫn người bệnh làm lại Valsalva (hoặc ngáp, uống nước), nếu\r\nổn thì tiếp tục\r\ntăng áp, không ổn cho nổi lên 1m và thực hiện lại cho đến khi người bệnh ổn thì lại tiếp\r\ntục, nếu đã làm như vậy mà người bệnh vẫn đau tai thì cho người bệnh dừng điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

- Trong trường hợp cần thiết phải cho\r\nmột hoặc một số người bệnh ra ngoài, nhân viên y tế phải giải thích cho tất cả\r\ncác người bệnh biết. Sau đó chuyển tất cả người bệnh từ buồng nhỏ sang buồng lớn\r\nvà chuyển người bệnh cần ra ngoài sang buồng nhỏ, đóng cửa giữa 2 buồng, giảm áp buồng\r\nnho cho đến khi áp suất trong buồng nhỏ ngang bằng áp suất khí quyển\r\nthì cho người\r\nbệnh\r\nra ngoài. Đóng cửa buồng nhỏ và tăng áp suất đến mức ngang bằng với buồng\r\nlớn thì chuyển người bệnh từ buồng lớn sang buồng nhỏ để tiếp tục điều\r\ntrị như ban đầu.

\r\n\r\n

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ\r\nTRÍ

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quy\r\ntrình 5.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 8

\r\n\r\n

QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ OXY CAO ÁP BẰNG PHÁC ĐỒ VINIMAM 3 CHO\r\nBUỒNG ĐA

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Hiện nay Việt Nam sử dụng các loại buồng\r\nôxy cao áp đa ngăn, đa chỗ để điều trị theo phác đồ VINIMAM 3.

\r\n\r\n

Với phác đồ VINIMAM 3 dùng để điều trị\r\ncác bệnh nhân nặng, trong một số trường hợp cần phải hồi sức cao áp trong buồng\r\nđa chỗ đa ngăn. Có\r\nngăn giảm áp riêng để có thể thực hiện thay đổi kíp thày thuốc, người\r\nbệnh trong quá trình điều trị. Các loại buồng đa ngăn hiện nay đều được thiết kế có các đường\r\ncung cấp ôxy riêng cho từng người bệnh, giúp cho việc sử dụng công nghệ oxy cao\r\náp ngắt quãng rất an toàn. Với những buồng có ngăn hồi sức riêng sẽ có đầy đủ\r\ncác hệ thống theo dõi chức năng sống với màn hình ở bên ngoài và các máy điều\r\ntrị có thể mang theo tùy theo yêu cầu.

\r\n\r\n

II. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ\r\nVINIMAM 3

\r\n\r\n

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Phác đồ

\r\n

Thông số

\r\n
\r\n

VINIMAM 3

\r\n
\r\n

Áp suất điều trị

\r\n
\r\n

2,5 - 2,8 ATA

\r\n
\r\n

Thời gian thở ôxy

\r\n
\r\n

180 phút

\r\n
\r\n

Số lần thở ôxy

\r\n
\r\n

30 phút ôxy\r\n x 02 lần; 20\r\n phút ôxy x 5 lần; 20\r\n phút ôxy vừa thở vừa nổi x 01 lần.

\r\n
\r\n

Lưu lượng thở

\r\n
\r\n

Tự do

\r\n
\r\n

Kiểu thở

\r\n
\r\n

Qua mask hoặc\r\n ambuse

\r\n
\r\n\r\n

III. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Nhồi máu não giai đoạn sớm trong 24\r\ngiờ

\r\n\r\n

2. Bỏng độ 3 -4

\r\n\r\n

3. Tai biến lặn typ 1

\r\n\r\n

4. Bệnh hoại thư sinh hơi

\r\n\r\n

5. Ngộ độc carbon monoxide, CO2, Cyanide mức\r\nđộ trung bình

\r\n\r\n

6. Ngộ độc các chất gây Methemoglobin\r\n(MetHb) mức độ trung bình

\r\n\r\n

7. Giai đoạn cấp của phù não do các\r\nnguyên nhân khác nhau

\r\n\r\n

8. Các tổn thương do đụng dập

\r\n\r\n

9. Hội chứng chèn ép khoang

\r\n\r\n

10. Các thiếu máu do chấn thương cấp\r\ntính

\r\n\r\n

11 .Thiếu máu do viêm tắc động mạch,\r\nthiếu máu nặng

\r\n\r\n

12. Áp xe nội sọ

\r\n\r\n

IV. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

- Là các bác sỹ, kỹ thuật viên, điều\r\ndưỡng viên có Chứng chỉ hành nghề y và có Chứng chỉ đào tạo về Y học cao áp.

\r\n\r\n

- Luôn luôn ở khu vực bàn điều khiển và trong buồng\r\ncao áp để chăm sóc,\r\ntheo\r\ndõi\r\nngười bệnh. Xem xét hồ sơ bệnh án, thực hiện nghiêm túc y lệnh. Kiểm tra lại\r\nphác đồ điều trị cho từng người bệnh.

\r\n\r\n

2. Chuẩn bị máy, thiết bị điều trị cho\r\nbuồng cao áp đa ngăn

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc chuẩn bị buồng cao\r\náp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van điều\r\nchỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của người bệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra nhiệt độ buồng, hệ thống điều\r\nhòa, các đèn chiếu sáng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển,\r\nmáy tính kết nối.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp suất tối đa của buồng (van xả khí nén).

\r\n\r\n

- Kiểm tra cửa sổ y tế (Medlock).

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống giám sát bằng hình ảnh\r\n(Video) mọi hoạt động ở\r\ntrong\r\nbuồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí nghe nhìn.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của buồng\r\nnhư: đồng hồ đo áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ oxy ở\r\ntrong buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van dự phòng ở trong buồng.

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm ngặt, tránh hỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc chuẩn bị các thiết\r\nbị kèm theo.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình\r\nchứa nước và phun nước cứu hỏa bằng khí nén, các công tắc điện, vòi lấp trên trần buồng\r\nvà vòi cầm tay).

\r\n\r\n

- Máy hút áp lực âm hoặc chạy điện\r\nnhưng điện áp phải < 50 V và ổ cắm phải ở bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Màn hình theo dõi chức năng sống và\r\nbộ phận ghi phải đặt ở ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy\r\nkhô không khí.

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Chuẩn bị đầy đủ thuốc, dụng\r\ncụ y tế cần thiết cho quá trình điều trị, cấp cứu, hồi sức người bệnh ở trong\r\nbuồng.

\r\n\r\n

3. Chuẩn bị người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho gia đình người bệnh\r\nvà người bệnh (nếu còn tỉnh) quy trình điều trị.

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng trước điều trị và\r\nghi vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

- Kiểm tra huyết áp, mạch trước khi\r\nvào buồng.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva (nếu bệnh nhân tỉnh và tự làm được).

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ cháy nổ vào trong\r\nbuồng điều trị (no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo bằng chất liệu phòng\r\ncháy cho người bệnh (100% cotton).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ bệnh án: Ghi chép hồ\r\nsơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

\r\n\r\n

- Sắp xếp chỗ phù hợp cho từng người bệnh,\r\nđóng cửa buồng bắt đầu quá\r\ntrình tăng áp (với tốc độ 0,3m/phút hoặc có thể nhanh hơn tùy từng trường hợp).

\r\n\r\n

- Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở oxy theo\r\nđúng phác đồ.

\r\n\r\n

- Hết thời gian thở oxy, bắt đầu quá\r\ntrình giảm áp theo đúng quy trình (với tốc độ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khi áp suất trong buồng bằng với áp suất\r\nkhí quyển cho người bệnh nghỉ 2-3 phút trước khi ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

- Thăm hỏi, khám lại người bệnh, ghi\r\nchép vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

VI. THEO DÕI

\r\n\r\n

- Nếu người bệnh bị tăng huyết áp trước\r\nkhi vào buồng cao áp, xử trí hạ huyết\r\náp bằng thuốc, khi huyết áp bình thường cho người bệnh vào buồng điều trị và tiếp\r\ntục kiểm soát huyết áp trong suốt quá trình điều trị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình điều trị xử lý theo\r\nquy trình hồi sức cao áp.

\r\n\r\n

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ\r\nTRÍ

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quy\r\ntrình 5.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 9

\r\n\r\n

QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ ÔXY CAO ÁP BẰNG PHÁC ĐỒ VINIMAM 4 CHO BUỒNG\r\nĐA

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Hiện nay Việt Nam sử dụng các loại buồng\r\nôxy cao áp đa ngăn, đa chỗ để điều trị theo\r\nphác đồ VINIMAM 4.

\r\n\r\n

Với phác đồ VINIMAM 4 dùng để điều trị\r\ncác bệnh nhân nặng, trong một số trường hợp cần phải hồi sức cao áp trong buồng\r\nđa chỗ đa ngăn. Có ngăn giảm áp riêng để có thể thực hiện thay đổi kíp thày\r\nthuốc, người bệnh trong quá trình điều trị. Các loại buồng đa ngăn hiện nay đều được thiết\r\nkế có các đường\r\ncung cấp ôxy riêng cho từng người bệnh, giúp cho việc sử dụng công nghệ ôxy cao\r\náp ngắt quãng rất an toàn. Với những buồng có ngăn hồi sức riêng sẽ có đầy đủ các hệ thống\r\ntheo dõi chức năng sống với màn\r\nhình ở bên ngoài và các máy điều trị có thể mang theo tùy theo yêu cầu.

\r\n\r\n

II. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ\r\nVINIMAM 4

\r\n\r\n

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Phác đồ

\r\n

Thông số

\r\n
\r\n

VINIMAM 4

\r\n
\r\n

Áp suất điều trị

\r\n
\r\n

2,8 ATA

\r\n
\r\n

Thời gian thở ôxy

\r\n
\r\n

300 phút

\r\n
\r\n

Số lần thở ôxy

\r\n
\r\n

30 phút ôxy x 07 lần, 60\r\n phút ôxy x 01 lần, vừa\r\n thở vừa nổi 30 phút\r\n ôxy x 01 lần.

\r\n
\r\n

Lưu lượng thở

\r\n
\r\n

Tự do

\r\n
\r\n

Kiểu thở

\r\n
\r\n

Qua mask hoặc ambuse

\r\n
\r\n\r\n

III. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Tai biến lặn typ 2

\r\n\r\n

2. Ngộ độc carbon monoxide, CO2, Cyanide mức\r\nđộ nặng

\r\n\r\n

3. Ngộ độc các chất gây Methemoglobin\r\n(MetHb) mức độ nặng

\r\n\r\n

4. Vỡ phổi do chấn thương\r\náp suất

\r\n\r\n

5. Bệnh nghẽn mạch do khí hoặc không\r\nkhí cấp tính (Air/ Gas embolism)

\r\n\r\n

6. Tổn thương não do treo cổ, đuối nước\r\ngần

\r\n\r\n

IV. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

- Là các bác sỹ, kỹ thuật\r\nviên, điều dưỡng viên có Chứng chỉ hành nghề y và có Chứng chỉ đào tạo về Y học\r\ncao áp hoặc Cao áp lâm sàng.

\r\n\r\n

- Luôn luôn có nhân viên y tế ở khu vực\r\nbàn điều khiển và trong buồng cao áp để\r\nchăm sóc, theo\r\ndõi người bệnh. Xem xét hồ sơ bệnh án, thực hiện nghiêm túc y lệnh.\r\nKiểm tra lại phác đồ điều\r\ntrị cho từng người bệnh.

\r\n\r\n

2. Chuẩn bị máy, thiết bị điều trị cho\r\nbuồng cao áp đa ngăn

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc\r\nchuẩn bị buồng cao áp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van điều\r\nchỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của người bệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra nhiệt độ buồng, hệ thống điều\r\nhòa, các đèn chiếu sáng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển,\r\nmáy tính kết nối.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp suất tối đa của buồng (van xả khí nén).

\r\n\r\n

- Kiểm tra cửa sổ y tế (Medlock).

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống giám sát bằng hình\r\nảnh (Video) mọi hoạt động ở trong buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí\r\nnghe nhìn.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của buồng\r\nnhư: đồng hồ đo áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ ôxy ở\r\ntrong buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van dự phòng ở\r\ntrong buồng.

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm ngặt,\r\ntránh hỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc chuẩn bị các thiết\r\nbị kèm theo.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình chứa\r\nnước và phun nước cứu hóa bằng khí nén, các công tắc điện, vòi lắp trên trần buồng và\r\nvòi cầm tay).

\r\n\r\n

- Máy hút áp lực âm hoặc chạy điện\r\nnhưng điện áp phải < 50 V và ổ cắm phải ở bên ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Màn hình theo dõi chức năng sống và bộ phận\r\nghi phải đặt ở ngoài buồng.

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy\r\nkhô không khí.

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Chuẩn bị đầy đủ thuốc, dụng\r\ncụ y tế cần thiết cho quá trình điều trị, cấp cứu, hồi sức người bệnh ở trong\r\nbuông.

\r\n\r\n

3. Chuẩn bị người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho người bệnh quy trình điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng trước điều trị và\r\nghi vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

- Kiểm tra huyết áp, mạch trước khi\r\nvào buồng.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva.

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ cháy nổ vào trong buồng điều trị\r\n(no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo bằng chất liệu phòng\r\ncháy cho người bệnh (100% cotton).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ bệnh án: Ghi chép hồ\r\nsơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

\r\n\r\n

- Sắp xếp chỗ phù hợp cho từng người bệnh,\r\nđóng cửa buồng bắt đầu quá\r\ntrình tăng áp (với tốc độ 0,3m/phút hoặc có thể nhanh hơn tùy từng trường hợp).

\r\n\r\n

- Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở ôxy theo đúng phác đồ.

\r\n\r\n

- Hết thời gian thở ôxy, bắt đầu quá\r\ntrình giảm áp theo đúng quy trình (với tốc độ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khi áp suất trong buồng bằng với áp\r\nsuất khí quyển cho người bệnh nghỉ 2-3 phút trước khi ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

- Thăm hỏi, khám lại người bệnh, ghi\r\nchép vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

VI. THEO DÕI

\r\n\r\n

- Nếu người bệnh bị tăng huyết áp trước\r\nkhi vào buồng cao áp, xử trí hạ huyết\r\náp bằng thuốc, khi huyết áp bình thường cho người bệnh vào buồng điều trị và tiếp\r\ntục kiểm soát huyết áp trong suốt quá trình điều trị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình điều trị xử lý theo\r\nquy trình hồi sức cao áp.

\r\n\r\n

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ\r\nTRÍ

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quy\r\ntrình 5.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Quy trình 10

\r\n\r\n

QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ ÔXY CAO ÁP BẰNG PHÁC ĐỒ VINIMAM 5 CHO\r\nBUỒNG ĐA

\r\n\r\n

I. ĐẠI CƯƠNG

\r\n\r\n

Hiện nay trên thực tế những bệnh nhi\r\nhoặc nhũng người bị tổn thương vùng\r\nmặt không thể sử dụng mask để thở được ở trong buồng ôxy cao áp thì buộc\r\nlòng phải cho bệnh nhân điều trị theo phác đồ VINIMAM 5 tức là thở với hỗn hợp\r\nkhí giàu ôxy (60%- 70% ôxy)

\r\n\r\n

II. PHÁC ĐỒ ĐIỀU\r\nTRỊ VINIMAM 5

\r\n\r\n

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Phác đồ

\r\n

Thông số

\r\n
\r\n

VINIMAM 5

\r\n
\r\n

Áp suất điều trị

\r\n
\r\n

2,0 ATA

\r\n
\r\n

Thời gian thở ôxy

\r\n
\r\n

90 phút

\r\n
\r\n

Số lần thở ôxy

\r\n
\r\n

Tăng áp bằng\r\n hỗn hợp không khí nén và ôxy trong 15 phút. Điều trị bằng thở hỗn hợp khí\r\n trong 60 phút, vừa thở vừa nổi trong 15 phút.

\r\n
\r\n

Lưu lượng thở

\r\n
\r\n

Tự do

\r\n
\r\n

Kiểu thở

\r\n
\r\n

Hít thở trực\r\n tiếp hỗn hợp khí, không cần mask hoặc ambuse

\r\n
\r\n\r\n

III. CHỈ ĐỊNH

\r\n\r\n

1. Trẻ tự kỷ

\r\n\r\n

2. Bệnh nhân bị bỏng vùng mặt không thể đeo mask hoặc\r\nambuse.

\r\n\r\n

IV. CHUẨN BỊ

\r\n\r\n

1. Người thực hiện

\r\n\r\n

- Là các bác sỹ, kỹ thuật viên, điều\r\ndưỡng viên có Chứng chỉ hành nghề y\r\nvà có Chứng chỉ đào tạo về Y\r\nhọc cao áp hoặc Cao áp lâm sàng.

\r\n\r\n

- Luôn luôn ở khu vực bàn điều khiển và trong buồng\r\ncao áp để chăm sóc,\r\ntheo dõi người bệnh. Xem xét hồ sơ bệnh án, thực hiện nghiêm túc y lệnh. Kiểm\r\ntra lại phác đồ điều trị cho từng người bệnh.

\r\n\r\n

2. Chuẩn bị máy, thiết bị điều trị cho\r\nbuồng cao áp đa ngăn, đơn ngăn đa chỗ

\r\n\r\n

2.1. Kiểm tra việc chuẩn bị buồng\r\ncao áp

\r\n\r\n

- Kiểm tra các đường dẫn khí, các van điều\r\nchỉnh lưu lượng ôxy và ghế ngồi của người bệnh.

\r\n\r\n

- Kiểm tra nhiệt độ buồng, hệ thống điều\r\nhòa, các đèn chiếu sáng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống bàn điều khiển,\r\nmáy tính kết nối.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van an toàn mặc định\r\nmở ở áp suất tối đa của buồng (van xả khí nén)

\r\n\r\n

- Kiểm tra cửa sổ y tế (Medlock)

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống giám sát bằng hình ảnh\r\n(Video) mọi hoạt động ở trong buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc\r\ntrong, ngoài buồng và hệ thống giải trí nghe nhìn

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống đo lường của\r\nbuồng như: đồng hồ đo áp suất trong buồng, nồng độ các khí đặc biệt là nồng độ\r\nôxy ở trong buồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống van dự phòng ở\r\ntrong buồng

\r\n\r\n

- Tất cả đường dẫn khí ra và vào buồng\r\nphải được bảo vệ nghiêm\r\nngặt, tránh hỏng hóc.

\r\n\r\n

2.2. Kiểm tra việc chuẩn bị các thiết\r\nbị kèm theo.

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống cứu hỏa (bình chứa\r\nnước và phun nước cứu hoa bằng khí nén, các công tắc điện, vòi lắp trên trần\r\nbuồng và vòi cầm tay).

\r\n\r\n

- Máy hút áp lực âm hoặc chạy điện nhưng điện áp phải\r\n< 50V và ổ cắm phải ở bên\r\nngoài buồng.

\r\n\r\n

- Màn hình theo dõi chức năng sống và\r\nbộ phận ghi phải đặt ở ngoài\r\nbuồng

\r\n\r\n

- Kiểm tra các bình chứa khí nén

\r\n\r\n

- Kiểm tra hệ thống máy nén khí, máy sấy khô\r\nkhông khí

\r\n\r\n

- Kiểm tra bình chứa ôxy, các hệ thống\r\nvan khóa và van an toàn.

\r\n\r\n

2.3. Chuẩn bị đầy đủ thuốc, dụng\r\ncụ y tế cần thiết cho quá trình điều trị, cấp cứu, hồi sức người bệnh ở trong\r\nbuồng.

\r\n\r\n

3. Chuẩn bị người bệnh

\r\n\r\n

- Giải thích cho gia đình người bệnh\r\nvà trẻ (nếu trẻ hiểu được) quy trình điều trị.

\r\n\r\n

- Khám lại lâm sàng trước điều trị và\r\nghi vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

- Kiểm tra huyết áp, mạch trước khi\r\nvào buồng.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn thực hành nghiệm pháp\r\nValsalva.

\r\n\r\n

- Không cho người bệnh mang bất kỳ đồ\r\nđạc dễ cháy nổ vào trong buồng điều trị (no pocket).

\r\n\r\n

- Thay quần áo bằng chất liệu phòng\r\ncháy cho người bệnh (100% cotton).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ bệnh án: Ghi chép hồ\r\nsơ bệnh án theo quy định.

\r\n\r\n

V. CÁC BƯỚC\r\nTIẾN HÀNH

\r\n\r\n

- Sắp xếp chỗ phù hợp cho\r\ntừng người bệnh, đóng cửa buồng bắt đầu quá trình tăng áp (với tốc độ 0,3m/phút\r\nhoặc có thể nhanh hơn tùy từng trường hợp).

\r\n\r\n

- Khi tăng đến áp suất điều trị, cho\r\nngười bệnh thở ôxy theo đúng phác đồ.

\r\n\r\n

- Hết thời gian thở ôxy, bắt đầu quá trình\r\ngiảm áp theo đúng quy trình (với tốc\r\nđộ 0,3m/phút).

\r\n\r\n

- Khi áp suất trong buồng bằng với áp\r\nsuất khí quyển cho người bệnh nghỉ 2-3 phút trước khi ra khỏi buồng.

\r\n\r\n

- Thăm hỏi, khám lại người bệnh, ghi\r\nchép vào hồ sơ bệnh án.

\r\n\r\n

VI. THEO DÕI

\r\n\r\n

- Nếu người bệnh bị tăng huyết áp trước khi vào\r\nbuồng cao áp, xử trí hạ huyết áp bằng thuốc, khi huyết áp bình thường cho người\r\nbệnh vào buồng điều trị và tiếp tục kiểm soát huyết áp trong suốt quá trình điều\r\ntrị.

\r\n\r\n

- Theo dõi dấu hiệu ngộ độc ôxy.

\r\n\r\n

VII. TAI BIẾN\r\nVÀ XỬ TRÍ

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quy\r\ntrình 5.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 2539/QĐ-BYT Quyết định 2539/QĐ-BYT Quyết định số 2539/QĐ-BYT Quyết định 2539/QĐ-BYT của Bộ Y tế Quyết định số 2539/QĐ-BYT của Bộ Y tế Quyết định 2539 QĐ BYT của Bộ Y tế

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2539/QĐ-BYT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 19/06/2019
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2539/QĐ-BYT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 19/06/2019
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn quy\r\ntrình kỹ thuật điều trị bằng Ôxy cao áp”, gồm 10 quy trình kỹ thuật.
  • Điều 2. Tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật điều trị bằng Ôxy cao\r\náp” ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa\r\nbệnh.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
  • Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý\r\nKhám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc\r\nBộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc\r\nSở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ,\r\nNgành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi