\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 75/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Quận 11, ngày 18\r\n tháng 4 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TRIỂN\r\nKHAI “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2017
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 1904/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai “Tháng hành động vì an\r\ntoàn thực phẩm” năm 2017.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 11 xây dựng kế hoạch triển\r\nkhai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017 như sau:
\r\n\r\nI. CHỦ ĐỀ “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN\r\nTOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2017:
\r\n\r\nThực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy\r\nban nhân dân quận 11 triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2017”\r\nvới chủ đề “Sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm tươi sống an toàn;\r\nKiểm soát rượu, phòng tránh ngộ độc rượu”.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính\r\nquyền địa phương, của các tổ chức, cá nhân trong việc sản xuất, kinh doanh,\r\ntiêu dùng thực phẩm tươi sống, rượu an toàn.
\r\n\r\n2. Huy động các cấp chính quyền, các ban\r\nngành đoàn thể đẩy mạnh công tác phổ biến tuyên truyền Luật An toàn thực phẩm,\r\ncác quy định pháp luật về an toàn thực phẩm (ATTP) trong sản xuất, kinh doanh\r\nvà tiêu dùng thực phẩm.
\r\n\r\n3. Tăng cường công tác kiểm tra bảo đảm an\r\ntoàn thực phẩm tươi sống, rượu tại các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, nhập\r\nkhẩu, lưu thông, buôn bán thực phẩm, đặc biệt là các chợ truyền thống trên địa\r\nbàn.
\r\n\r\n4. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa\r\nbàn quận.
\r\n\r\nIII. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN\r\nKHAI:
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện: từ 15/4/2017 đến\r\n15/5/2017.
\r\n\r\n- Phạm vi triển khai: Tháng hành động được triển\r\nkhai trên toàn quận (cấp quận và phường).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Cấp quận:
\r\n\r\n- Thời gian: dự kiến lúc 08 giờ 00 ngày 20/4/2017 (thứ\r\nnăm).
\r\n\r\n- Địa điểm: Hội trường Ủy ban nhân dân quận (270 đường\r\nBình Thới, phường 10, quận 11).
\r\n\r\n- Thành phần tham dự (dự kiến 100 người):
\r\n\r\n+ Thành viên Ban chỉ đạo liên ngành Thành phố về\r\nATVSTP; đại diện lãnh đạo Ban Quản lý ATTP Thành phố;
\r\n\r\n+ Thường trực Quận ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban\r\nnhân dân Quận 11;
\r\n\r\n+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các\r\nđoàn thể Quận 11;
\r\n\r\n+ Thành viên Ban chỉ đạo liên ngành ATTP quận;
\r\n\r\n+ Đại diện Lãnh đạo Ban quản lý các chợ;
\r\n\r\n+ Đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân 16 phường, Trưởng\r\ntrạm Y tế 16 phường, cán bộ phụ trách công tác ATTP phường;
\r\n\r\n+ Chủ hộ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm tươi sống;\r\nkinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn phường 10.
\r\n\r\n1.2. Cấp phường:
\r\n\r\n- Mỗi phường chọn một địa điểm thuận lợi như chợ,\r\ncác khu tập trung đông dân cư để tổ chức Lễ phát động “Tháng hành động vì ATTP”\r\nnăm 2017 (riêng UBND phường 10 phối hợp Phòng Y tế tổ chức Lễ phát động cấp quận).
\r\n\r\n- Thời gian tổ chức: từ 20/4/2017 đến 25/4/2017.
\r\n\r\n- Thành phần tham dự: Ban chỉ đạo liên ngành ATTP\r\nphường, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, các ban ngành đoàn thể phường,\r\nTổ trưởng Tổ dân phố, các hộ tiểu thương kinh doanh trong khu vực chợ thuộc phường\r\nquản lý, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phường quản lý, thức ăn\r\nđường phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Đối tượng ưu tiên truyền thông:
\r\n\r\n- Tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh\r\ndoanh rượu, rau, thịt, thủy sản tươi sống; người kinh doanh dịch vụ ăn uống, bếp\r\năn tập thể, căn tin trường học...
\r\n\r\n- Người làm công tác quản lý về an toàn thực phẩm\r\ncác cấp, ban quản lý chợ.
\r\n\r\n- Người tiêu dùng thực phẩm.
\r\n\r\n2.2. Nội dung truyền thông:
\r\n\r\n- Tuyên truyền, hướng dẫn cách sản xuất, sơ chế, bảo\r\nquản và tiêu dùng rượu, rau, thịt, thủy sản an toàn; các quy định về sử dụng\r\nhóa chất, phụ gia trong sản xuất, chế biến thực phẩm; điều kiện vệ sinh cơ sở,\r\ntrang thiết bị, dụng cụ sơ chế, chế biến thực phẩm; vệ sinh cá nhân trong việc\r\nphòng ngừa ô nhiễm thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; tuyên truyền\r\nphòng ngừa ngộ độc rượu.
\r\n\r\n- Tuyên truyền, hướng dẫn cho người tiêu dùng biết\r\ncách chọn mua, chế biến, bảo quản thực phẩm an toàn; hiểu rõ quyền lợi và nghĩa\r\nvụ của mình trong công tác đảm bảo ATTP, đặc biệt là quyền khiếu nại, trách nhiệm\r\nkhai báo, tố giác các hành vi vi phạm ATTP.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Đối tượng kiểm tra:
\r\n\r\na. Cấp quận:
\r\n\r\n- Phấn đấu kiểm tra ít nhất 20% tổng số cơ sở theo\r\nKế hoạch 20/KH-UBND ngày 20/02/2017 của UBND quận về thanh tra, kiểm tra doanh\r\nnghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn quận 11 năm 2017, tập trung các đối tượng:
\r\n\r\n+ Các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh\r\nthực phẩm tươi sống.
\r\n\r\n+ Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có kinh\r\ndoanh rượu.
\r\n\r\nb. Cấp phường:
\r\n\r\n- Kiểm tra các cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận\r\ncơ sở đủ điều kiện ATTP theo danh sách của Phòng Y tế; xử phạt vi phạm hành\r\nchính đối với cơ sở vi phạm; chậm nhất đến ngày 05/5/2017 báo cáo danh\r\nsách đã kiểm tra về Phòng Y tế.
\r\n\r\n- Sau 05/5/2017, tập trung các hộ kinh doanh rau,\r\nthịt, thủy hải sản tươi sống trong các chợ phường quản lý; các cơ sở nhỏ lẻ\r\nkinh doanh sản phẩm rượu
\r\n\r\n- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ăn uống\r\nthuộc diện không đăng ký kinh doanh do Phường quản lý, thức ăn đường phố.
\r\n\r\n3.2. Nội dung kiểm tra:
\r\n\r\na. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực\r\nphẩm: Kiểm tra việc chấp hành các quy định về ATTP đối với điều kiện cơ sở\r\nvật chất, địa điểm môi trường, trang thiết bị dụng cụ, nguyên liệu thực phẩm và\r\nđiều kiện con người tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Ưu tiên\r\nkiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận\r\ncơ sở đủ điều kiện ATTP.
\r\n\r\nb. Đối với các hộ tiểu thương kinh doanh trong\r\nkhu vực chợ: Kiểm tra, hướng dẫn việc chấp hành các quy định về ATTP đối với\r\nđiều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm\r\nvà điều kiện con người tham gia kinh doanh thực phẩm. Đảm bảo không hoạt động\r\ngiết mổ gia súc, gia cầm trong khu vực chợ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thành viên Ban chỉ đạo\r\nliên ngành ATTP quận:
\r\n\r\n- Giám sát và hỗ trợ các phường tổ chức triển khai\r\nthực hiện “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”; tham dự Lễ phát động của phường\r\ntheo phân công (Phụ lục 1).
\r\n\r\n- Giám sát việc triển khai công tác truyền thông của\r\nphường được phân công phụ trách; báo cáo tình hình cho Thường trực Ban chỉ đạo\r\nliên ngành ATTP quận (Phòng Y tế) tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận trước\r\nngày 17/5/2017.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tham mưu UBND quận tổ chức lễ phát động “Tháng\r\nhành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017.
\r\n\r\n- Chủ trì Đoàn kiểm tra liên ngành về ATTP quận\r\n(Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 về kiện toàn Đoàn kiểm tra liên ngành\r\nvề ATTP quận 11) thực hiện công tác kiểm tra theo trọng tâm kế hoạch.
\r\n\r\n- Phối hợp Trung tâm văn hóa, Trung tâm Y tế dự\r\nphòng, Ban quản lý các chợ thực hiện băng rôn tuyên truyền trên các trục đường\r\nchính và tại khu vực các chợ trên địa bàn quận (phụ lục 2).
\r\n\r\n- Tổ chức 01 lớp tuyên truyền, phổ biến pháp luật,\r\ntập huấn các quy định về an toàn thực phẩm cho Ban chỉ đạo liên ngành về ATTP\r\n16 phường, đại diện lãnh đạo ban ngành đoàn thể 16 phường, thành viên Đoàn kiểm\r\ntra liên ngành ATTP 16 phường, đại diện Ban quản lý các chợ quận quản lý, các\r\nchợ tự phát trên địa bàn phường.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng hướng dẫn, theo\r\ndõi các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động tại các chợ quận quản lý.
\r\n\r\n- Hướng dẫn các tiểu thương kinh doanh trong các chợ,\r\ncác cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý, đặc biệt cơ sở kinh doanh mặt hàng rượu thực\r\nhiện đúng các quy định của pháp luật về ATTP.
\r\n\r\n4. Văn phòng Hội đồng nhân dân\r\nvà Ủy ban nhân dân quận:
\r\n\r\n- Thông tin các nội dung hoạt động “Tháng hành động\r\nvì ATTP” năm 2017 trên bản tin điện tử quận.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xây dựng Kế hoạch truyền thông, phối hợp Ủy ban\r\nnhân dân 16 phường tổ chức truyền thông, tập huấn hướng dẫn về ATTP cho các đối\r\ntượng sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức,\r\nkiến thức thái độ thực hành về ATTP cho đối tượng sản xuất, kinh doanh thực phẩm,\r\ndịch vụ ăn uống thuộc quản lý, đặc biệt các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm\r\nrau, thịt và người tiêu dùng thực phẩm.
\r\n\r\n- Phân phối các tài liệu truyền thông, đĩa CD, áp\r\nphích, tờ rơi đến Ủy ban nhân dân các phường, Ban quản lý các chợ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng tổ chức tăng cường\r\ntuyên truyền, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện ATTP đối với các bếp ăn tập thể,\r\ncăn tin các trường mầm non, tiểu học, trung học; thực hiện treo các băng rôn khẩu\r\nhiệu đảm bảo ATTP trong Tháng hành động. Tăng cường công tác giám sát, không để\r\nxảy ra ngộ độc thực phẩm trong trường học.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thực hiện treo băng rôn tuyên truyền trên các trục\r\nđường chính và tại khu vực các chợ trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng và các đơn vị\r\ntrong công tác truyền thông, đưa tin tuyên truyền về hoạt động đảm bảo ATTP\r\ntrên địa bàn quận trong thời gian thực hiện Tháng hành động.
\r\n\r\n8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam và các đoàn thể quận, phường:
\r\n\r\n- Theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp triển\r\nkhai công tác truyền thông và tham gia công tác kiểm tra, giám sát trong Tháng\r\nhành động.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ sở\r\nchưa được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; chậm nhất đến ngày\r\n05/5/2017 báo cáo danh sách đã kiểm tra về Phòng Y tế. Sau 05/5/2017, phấn\r\nđấu kiểm tra đạt 50% số cơ sở phường quản lý.
\r\n\r\n-Tổ chức tuyên truyền pháp luật về ATTP cho các hộ\r\nkinh doanh trong khu vực các chợ phường quản lý, các quán ăn bình dân, thức ăn\r\nđường phố.
\r\n\r\n- Phát tờ bướm tại các khu phố, tổ dân phố giúp cho\r\nngười tiêu dùng lựa chọn sản phẩm thực phẩm tươi sống, rượu đảm bảo chất lượng\r\nan toàn.
\r\n\r\n- Mỗi phường thực hiện ít nhất 02 băng rôn tại các\r\nkhu vực đông dân cư, các chợ phường quản lý.
\r\n\r\n10. Ban quản lý các chợ quận\r\nquản lý:
\r\n\r\n- Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng quận tổ chức buổi\r\ntuyên truyền hướng dẫn các quy định về điều kiện ATTP cho các hộ tiểu thương\r\nđang kinh doanh ngành thực phẩm trong chợ; hướng dẫn cách sơ chế, bảo quản và\r\ntiêu dùng thực phẩm an toàn cho các tiểu thương kinh doanh mặt hàng rau, thịt,\r\nthủy hải sản tươi sống; kinh doanh rượu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
\r\n\r\n- Phát loa thông tin cổ động, vận động các hộ tiểu\r\nthương tích cực thực hiện tháng an toàn thực phẩm trong hoạt động kinh doanh.
\r\n\r\n- Tuyên truyền các thông tin về tình hình các dịch\r\nbệnh gia súc gia cầm.
\r\n\r\n- Thực hiện băng rôn về nội dung ATTP treo ở các chợ.
\r\n\r\n- Tăng cường kiểm tra, giám sát, nhắc nhở, yêu cầu\r\ntiểu thương kinh doanh trong chợ thực hiện các quy định về ATTP. Không để tình\r\ntrạng giết mổ gia súc, gia cầm xảy ra trong chợ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Từ nguồn kinh phí Chương trình đảm bảo ATTP của\r\nThành phố phân bổ cho đơn vị.
\r\n\r\n- Kinh phí đoàn kiểm tra trích từ nguồn tiền thu xử\r\nphạt vi phạm hành chính về ATTP.
\r\n\r\n- Kinh phí truyền thông trích từ nguồn thu phí cấp\r\nGiấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Từ ngày 13/4/2017 đến 17/4/2017, triển khai kế hoạch\r\nđến các ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân 16 phường, Ban quản lý các chợ.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân 16 phường, Ban quản lý các chợ\r\nxây dựng Kế hoạch gửi về Thường trực Ban chỉ đạo liên ngành ATTP quận (Phòng Y\r\ntế) chậm nhất ngày 20/4/2017.
\r\n\r\n- Tổ chức Lễ phát động: từ ngày 15/4/2017 đến\r\n25/4/2017.
\r\n\r\n- Từ ngày 15/4/2017 đến 15/5/2017, tổ chức các hoạt\r\nđộng truyền thông và triển khai công tác kiểm tra về ATTP.
\r\n\r\n- Các đơn vị thực hiện báo cáo kết quả thực hiện về\r\nỦy ban nhân dân quận (Phòng Y tế tổng hợp) trước ngày 17/5/2017, cụ thể:
\r\n\r\n+ Thành viên Ban chỉ đạo liên ngành về ATTP quận,\r\nTrung tâm Y tế dự phòng, Trạm Thú y, Ban quản lý các chợ (chợ Bình Thới, chợ\r\nLãnh Binh Thăng, chợ Phú Thọ, chợ Thiếc) báo cáo kết quả theo nội dung được\r\nphân công thực hiện.
\r\n\r\n+ Ủy ban nhân dân 16 phường báo cáo kết quả thực hiện\r\n(theo Phụ lục 3 gồm 02 mẫu).
\r\n\r\n- Phòng Y tế tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận,\r\nSở Y tế, Chi cục ATVSTP trước ngày 20/5/2017.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch triển khai “Tháng hành động vì\r\nan toàn thực phẩm” năm 2017. Đề nghị lãnh đạo các phòng ban, đơn vị có liên\r\nquan, Ủy ban nhân dân 16 phường và Ban quản lý các chợ trên cơ sở chức năng,\r\nnhiệm vụ của đơn vị tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch đề ra./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH SÁCH PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH VỀ\r\nATTP QUẬN THAM DỰ LỄ PHÁT ĐỘNG “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2017\r\nTẠI CÁC PHƯỜNG
\r\n(Đỉnh kèm Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 18/4/2017 của UBND quận 11 về triển\r\nkhai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên \r\n | \r\n \r\n Chức vụ \r\n | \r\n \r\n Chức danh BCĐ \r\n | \r\n \r\n Phụ trách phường \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bà Trần Thu Hương \r\n | \r\n \r\n Trưởng phòng Y tế \r\n | \r\n \r\n Phó trưởng ban TT \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ông Hà Quang Phát \r\n | \r\n \r\n Trưởng phòng Kinh\r\n tế \r\n | \r\n \r\n Phó trưởng ban \r\n | \r\n \r\n 15, 16 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bà Hứa Khắc Sương Linh \r\n | \r\n \r\n Phó Giám đốc\r\n TTYTDP \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 05, 12 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bà Lê Thị Thu Vân \r\n | \r\n \r\n Phó Chủ tịch\r\n UBMTTQVN quận \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ông Lê Quang Tâm \r\n | \r\n \r\n Trưởng phòng VHTT \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ông Nguyễn Phi Long \r\n | \r\n \r\n Trưởng phòng\r\n LĐTBXH \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bà Hoàng Thị Nga \r\n | \r\n \r\n Trưởng phòng TCKH \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Ông Đặng Đức Hoàng \r\n | \r\n \r\n Trưởng phòng GDĐT \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bà Đỗ Thị Hoa \r\n | \r\n \r\n Phó Trưởng phòng\r\n Tư pháp \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Ông Trần Nguyễn Khánh Hùng \r\n | \r\n \r\n Phó Trưởng phòng\r\n Tài nguyên - Môi trường \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Ông Lê Văn Đang \r\n | \r\n \r\n Trưởng Trạm thú y \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 06, 10 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Ông Lê Thanh Hòa \r\n | \r\n \r\n Phó Đội Trưởng Đội\r\n QLTT11B \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Ông Lê Hòa Hiệp \r\n | \r\n \r\n Đội trưởng Đội quản\r\n lý hành chính Công an quận \r\n | \r\n \r\n Thành viên \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN “THÁNG HÀNH ĐỘNG\r\nVÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2017
\r\n(Đính kèm Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 18/4/2017 của UBND quận 11 về triển\r\nkhai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017)
I. CHỦ ĐỀ “THÁNG HÀNH ĐỘNG”\r\nNĂM 2017:
\r\n\r\nRau, thịt, thủy sản là những thực phẩm chủ lực và\r\nphổ biến trong bữa ăn hàng ngày của người Việt Nam nói chung và thành phố nói\r\nriêng. Tuy nhiên những thực phẩm này cũng tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ như tồn dư\r\nthuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng trên rau; tồn dư chất cấm, thuốc kháng\r\nsinh trên thịt, thủy sản; ô nhiễm vi sinh vật gây bệnh trên rau, thịt, thủy sản...\r\nSản phẩm rau, thịt, thủy sản không đảm bảo ATTP có thể dẫn đến ngộ độc thực phẩm,\r\ngây ra các bệnh đường ruột, các bệnh mãn tính, tiềm ẩn ảnh hưởng trực tiếp và\r\nlâu dài tới sức khoẻ người tiêu dùng. Nhằm tuyên truyền sâu rộng đến các tổ chức,\r\ncá nhân biết và tuân thủ pháp luật về an toàn thực phẩm, từng bước hạn chế những\r\nnhược điểm, nguy cơ tiềm ẩn mà thực phẩm rượu, rau, thịt, thủy sản không an\r\ntoàn có thể mang đến cũng như khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đẩy\r\nmạnh liên kết chuỗi sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn, đầu tư vào sản\r\nxuất nông nghiệp công nghệ cao, áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt\r\n(VietGAP), hệ thống quản lý ATTP tiên tiến như HACCP, ISO22000, tiếp tục nhân rộng\r\ncác mô hình điểm về ATTP: “chuỗi thực phẩm an toàn”, truy xuất nguồn gốc thịt\r\nheo, rau, quả; Mô hình chợ thí điểm ATTP,...
\r\n\r\nTừ đầu năm đến nay đã xảy ra nhiều vụ ngộ độc rượu\r\nnghiêm trọng dẫn đến tử vong trong nước, gây hoang mang trong xã hội. Nhằm\r\ntuyên truyền sâu rộng đến các tổ chức, cá nhân biết và tuân thủ pháp luật về\r\nATTP, từng bước hạn chế những nhược điểm, nguy cơ tiềm ẩn mà thực phẩm rượu,\r\nrau, thịt, thủy sản không an toàn có thể mang đến, Ủy ban nhân dân Thành phố tổ\r\nchức triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017 với chủ đề:
\r\n\r\n“- Sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm\r\ntươi sống an toàn;
\r\n\r\n- Kiểm soát rượu, phòng tránh ngộ độc rượu”.
\r\n\r\nII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRUYỀN\r\nTHÔNG:
\r\n\r\n1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, rượu, cơ sở\r\nsơ chế, kinh doanh rau, củ, quả.
\r\n\r\n2. Cơ sở chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, kinh doanh thịt;\r\ncơ sở nuôi trồng thủy sản, sơ chế, kinh doanh thủy sản.
\r\n\r\n3. Chính quyền các cấp, ban quản lý chợ đầu mối, siêu\r\nthị.
\r\n\r\n4. Cơ sở tiêu thụ rau, thịt, thủy sản (nhà hàng,\r\nkhách sạn, bếp ăn tập thể...).
\r\n\r\n5. Người tiêu dùng thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tuyên truyền, hướng dẫn sản xuất, chế biến, bảo\r\nquản và tiêu dùng thực phẩm tươi sống an toàn, nâng cao vai trò trách nhiệm, tầm\r\nquan trọng của việc thực hiện tốt các quy định bảo đảm an toàn sản xuất rau, thịt,\r\nquy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau, sử dụng hóa chất, thuốc\r\nkháng sinh trong chăn nuôi phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm rau, củ, quả, nông sản do\r\ntồn dư thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục, góp\r\nphần vào giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ rau, thịt, thủy sản tươi sống.
\r\n\r\n- Đưa tin, tuyên truyền về các hoạt động bảo đảm\r\nATTP rau, thịt trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Quảng bá danh sách “địa chỉ xanh, nông sản sạch”\r\nđến người tiêu dùng.
\r\n\r\n- Biểu dương các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia\r\ncác hoạt động bảo đảm ATTP, đồng thời phê phán, đưa tin các đơn vị, cá nhân vi\r\nphạm các quy định pháp luật về bảo đảm ATTP rau, thịt.
\r\n\r\n- Chỉ rõ các vấn đề bức xúc nhất hiện nay trong\r\ncông tác quản lý ATTP, nêu rõ trách nhiệm của các nhà quản lý, của các cấp\r\nchính quyền, các ban ngành, đoàn thể và từng cá nhân, tập thể trong hoạt động sản\r\nxuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm, rượu tại các sự việc cụ thể. Thẳng thắn\r\nchỉ rõ những vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý ATTP của các nhà quản lý,\r\nlãnh đạo, các ban ngành, đoàn thể, các cấp chính quyền.
\r\n\r\nTập trung tuyên truyền, hướng dẫn cho các đối tượng\r\nhiểu đúng, thực hiện đúng Luật an toàn thực phẩm, Nghị định hướng dẫn Luật an\r\ntoàn thực phẩm, các thông tư quy định bảo đảm ATTP
\r\n\r\nĐặc biệt tập trung tuyên truyền giáo dục đến các\r\nnhóm đối tượng ưu tiên, cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Người sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống\r\n(rau, thịt, thủy sản):
\r\n\r\n- Các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn,\r\nquy chuẩn, các hệ thống quản lý ATTP, an toàn dịch bệnh trong sản xuất, sơ chế,\r\nchế biến, kinh doanh rau, thịt, thủy sản tươi sống.
\r\n\r\n- Các quy phạm thực hành, các hệ thống VietGAP,\r\nHACCP trong sản xuất, kinh doanh rau, thịt, thủy sản bảo đảm ATTP.
\r\n\r\n- Giới thiệu, biểu dương các tổ chức, cá nhân sản\r\nxuất, kinh doanh rau, thịt, thủy sản bảo đảm ATTP.
\r\n\r\n- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón trong\r\ndanh mục được phép sử dụng và theo nguyên tắc “4 đúng”.
\r\n\r\n- Sử dụng thuốc thú y, kháng sinh trong danh mục được\r\nphép sử dụng; sử dụng thuốc thú y, thuốc kháng sinh đúng nguyên tắc; sử dụng thức\r\năn chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phù hợp, an toàn, không chứa chất cấm.
\r\n\r\n- Tác hại của việc sử dụng hóa chất, thuốc thú y,\r\nthuốc bảo vệ thực phẩm cấm sử dụng trong chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy\r\nsản; sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến trong sơ chế, chế biến, bảo\r\nquản thực phẩm. Đặc biệt, tuyên truyền về các hình thức xử lý vi phạm về ATTP\r\ntheo quy định của pháp luật, bao gồm xử lý hình sự tội vi phạm về ATTP.
\r\n\r\n2. Người sản xuất, kinh doanh rượu:
\r\n\r\n- Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 12/2/2014 về chính\r\nsách Quốc gia phòng chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020.
\r\n\r\n- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của\r\nChính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
\r\n\r\n- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ\r\nCông Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP về\r\nsản xuất, kinh doanh rượu.
\r\n\r\n- Tuyệt đối không sử dụng hóa chất, cồn công nghiệp\r\nđể pha chế, chế biến rượu cho người sử dụng.
\r\n\r\n3. Người tiêu dùng thực phẩm:
\r\n\r\n- Cần tuyên truyền để người tiêu dùng hiểu rõ quyền\r\nlợi và nghĩa vụ mình trong ATTP. Đặc biệt là quyền khiếu nại, trách nhiệm khai\r\nbáo, tố giác các hành vi vi phạm ATTP của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh thực phẩm, rau, thịt.
\r\n\r\n- Hướng dẫn cách chọn mua, chế biến, bảo quản và\r\ntiêu dùng rau, thịt, thủy sản tươi sống an toàn.
\r\n\r\n- Tuyên truyền để người tiêu dùng có thói quen từ\r\nchối các cơ sở sản xuất, kinh doanh rau, thịt, thủy sản không đảm bảo ATTP;\r\nKhông tiêu thụ những sản phẩm rau, thịt, thủy sản không rõ nguồn gốc hoặc có dấu\r\nhiệu ôi thiu, mốc, hỏng; khai báo khi bị ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền\r\nqua thực phẩm.
\r\n\r\n- Tuyên truyền để người tiêu dùng hiểu rõ tác hại của\r\nsử dụng rượu, đặc biệt là rượu pha bằng hóa chất, cồn công nghiệp, rượu có chứa\r\nhàm lượng methanol cao.
\r\n\r\nIII. KHẨU HIỆU ĐẢM BẢO AN TOÀN\r\nTHỰC PHẨM THÁNG HÀNH ĐỘNG NĂM 2017:
\r\n\r\n1. Nhiệt liệt hưởng ứng “Tháng hành động vì\r\nan toàn thực phẩm” năm 2017.
\r\n\r\n2. Chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng\r\nquyết tâm ngăn chặn thực phẩm rau, thịt, thủy sản tươi sống không an toàn.
\r\n\r\n3. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp nhập\r\nlậu, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng thực phẩm không an toàn; gia cầm, sản phẩm\r\ngia cầm, gia súc và sản phẩm thịt gia súc, thủy sản tươi nhập lậu, không rõ nguồn\r\ngốc, chưa qua kiểm dịch.
\r\n\r\n4. Không sử dụng cồn công nghiệp để pha và sản\r\nxuất rượu cho người tiêu dùng.
\r\n\r\n5. Vì sức khỏe người tiêu dùng, hãy đảm bảo\r\nthời gian cách ly sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n6. Vì sức khỏe người tiêu dùng, tuyệt đối\r\nkhông sử dụng hóa chất, kháng sinh ngoài danh mục, chất cấm trong chăn nuôi,\r\nnuôi trồng thủy sản.
\r\n\r\n7. Tuyệt đối không sử dụng phẩm màu độc hại,\r\ncác chất phụ gia, hóa chất ngoài danh mục cho phép trong sản xuất, chế biến thực\r\nphẩm.
\r\n\r\n8. Vì sức khỏe của bản thân, vì an sinh xã hội,\r\nkhông lạm dụng rượu bia.
\r\n\r\n9. Lựa chọn rau, thịt, thủy sản tươi sống sạch,\r\nrõ nguồn gốc xuất xứ cho bữa ăn ngon, an toàn sức khỏe.
\r\n\r\n10. Chủ động phát hiện hành vi vi phạm an\r\ntoan thực phẩm và báo cho cơ quan chức năng gần nhất.
\r\n\r\n11. Để đảm bảo an toàn thực phẩm hãy ăn chín,\r\nuống chín, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO
\r\n(Đính kèm Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 18/4/2017 của UBND quận 11 về triển\r\nkhai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017)
\r\n Đơn vị: ……. | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm 20….. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2017
\r\n\r\nKính gửi:\r\n…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
\r\n\r\nI. Công tác chỉ đạo
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung hoạt động \r\n | \r\n \r\n Tuyến xã \r\n | \r\n \r\n Tuyến huyện \r\n | \r\n \r\n Tuyến tỉnh \r\n | \r\n \r\n So sánh với năm\r\n trước (tăng/giảm %) \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng số xã \r\n | \r\n \r\n Số xã thực hiện \r\n | \r\n \r\n Tổng số huyện \r\n | \r\n \r\n Số huyện thực\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Kế hoạch Tháng hành động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức Lễ phát động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Họp BCĐ triển khai Tháng hành động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Công văn chỉ đạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hội nghị triển khai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hội nghị tổng kết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú: Nếu là báo cáo của xã, huyện thì ghi\r\nvào ô này: “+” triển khai; “-”; không triển khai.
\r\n\r\nII. Chiến dịch truyền thông
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên hoạt động \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n ||||
\r\n Số buổi \r\n | \r\n \r\n Số người tham dự \r\n | \r\n \r\n So sánh với năm\r\n trước | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tập huấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hội thảo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nói chuyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số tin bài \r\n | \r\n \r\n Số lần phát sóng \r\n | \r\n \r\n So sánh với năm\r\n trước (Tăng hay giảm %) \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Báo viết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phát thanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Truyền hình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm truyền\r\n thông \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n So sánh với năm\r\n trước (Tăng hay giảm %) \r\n | \r\n ||||
\r\n Băng rôn, khẩu hiệu (chiếc) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Tranh, áp phích (tờ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Băng, đĩa hình (băng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Băng, đĩa âm (băng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Tờ rơi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Tờ gấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
III. Công tác thanh tra, kiểm tra
\r\n\r\n1. Số lượng: …… đoàn; Trong đó: …… đoàn\r\nchuyên ngành; …… đoàn liên ngành tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã, phường.
\r\n\r\n2. Kết quả
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hình \r\n | \r\n \r\n Xã \r\n | \r\n \r\n Huyện \r\n | \r\n \r\n Tỉnh \r\n | \r\n |||||||||
\r\n TS cơ Sở \r\n | \r\n \r\n TS cơ sở được TT, Ktr \r\n | \r\n \r\n Số đạt \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đạt (%) \r\n | \r\n \r\n TS cơ sở \r\n | \r\n \r\n TS cơ sở được TT, Ktr \r\n | \r\n \r\n Số đạt \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đạt (%) \r\n | \r\n \r\n TS cơ sở \r\n | \r\n \r\n TS cơ sở được TT, Ktr \r\n | \r\n \r\n Số đạt \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đạt (%) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở SX thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở KD thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở KDDVĂU \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở KDTĂĐP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3. Xử lý cơ sở vi phạm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hình \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhắc nhở \r\n | \r\n \r\n Phạt cảnh cáo \r\n | \r\n \r\n Phạt tiền (đồng) \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị hủy\r\n SP \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị\r\n đóng cửa \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở SX thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở KD thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở KDDVĂU \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cơ sở KDTĂĐP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
IV. Kiểm nghiệm
\r\n\r\n1.1. Tuyến tỉnh
\r\n\r\n- Kiểm nghiệm định tính bằng tets kiểm tra nhanh\r\nhóa học
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên mẫu thực phẩm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Kết quả (+) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú (test\r\n thử chất gì) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Kiểm nghiệm định tính bằng tets kiểm tra nhanh Vi\r\nsinh
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên mẫu thực phẩm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Kết quả (+) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú (test\r\n thử chất gì) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Kiểm nghiệm định lượng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên mẫu thực phẩm \r\n | \r\n \r\n Nơi làm XN \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu kiểm\r\n nghiệm \r\n | \r\n |||
\r\n Tuyến tỉnh \r\n | \r\n \r\n Viện kiểm nghiệm \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Đạt (+) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ đạt (%) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
1.2. Tuyến quận/huyện
\r\n\r\n- Kiểm nghiệm định tính bằng tets kiểm tra nhanh\r\nhóa học
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên mẫu thực phẩm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Kết quả (+) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú (test\r\n thử chất gì) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Kiểm nghiệm định tính bằng tets kiểm tra nhanh Vi\r\nsinh
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên mẫu thực phẩm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Kết quả (+) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú (test\r\n thử chất gì) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Kiểm nghiệm định lượng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên mẫu thực phẩm \r\n | \r\n \r\n Nơi làm XN \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu kiểm\r\n nghiệm \r\n | \r\n |||
\r\n Tuyến tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến huyện \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Đạt (+) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ đạt (%) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
V. Ngộ độc thực phẩm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n \r\n So sánh năm\r\n nay/năm trước \r\n | \r\n ||
\r\n Số liệu năm nay \r\n | \r\n \r\n Số liệu năm trước \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Giảm \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n TS mắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số đi viện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số tử vong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
a. Các hoạt động khác (nếu có ghi cụ thể)
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nb. Đánh giá chung
\r\n\r\n1. Thuận lợi:
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n2. Khó khăn:
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n3. Đề xuất, kiến nghị:
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong Tháng hành\r\nđộng năm 2017
\r\n\r\nI. Công tác chỉ đạo:
\r\n\r\n(nêu cụ thể)
\r\n\r\nII. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực\r\nphẩm (đối với phường, không bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành quận thực\r\nhiện và báo cáo).
\r\n\r\n1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
\r\n\r\nTổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến tỉnh:
\r\n\r\n1.2 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến huyện:
\r\n\r\n1.3 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
\r\n\r\n2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
\r\n\r\nBảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hình cơ sở thực\r\n phẩm \r\n | \r\n \r\n Tổng số cơ sở \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở được\r\n thanh, kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở đạt \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % đạt \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sơ chế, chế biến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kinh doanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số (1 +2 + 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Báng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp tình hình\r\n vi phạm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % so với số\r\n được kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở có vi phạm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở vi phạm bị xử lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n |||
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Hình thức phạt chính: \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị cảnh cáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị phạt tiền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số tiền phạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu\r\n quả \r\n | \r\n ||
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị đóng cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở phải khắc phục về nhãn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Các xử lý khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc\r\n nhở) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung vi phạm \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở được\r\n thanh tra \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở vi phạm \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Quy định về sử dụng chất cấm, thuốc kháng sinh\r\n trong chăn nuôi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện trang thiết bị dụng cụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện về con người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công bố sản phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Quảng cáo thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng sản phẩm thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Vi phạm khác (ghi rõ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại xét nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kết quả xét nghiệm\r\n mẫu \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng số mẫu xét\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số mẫu không đạt \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % không đạt \r\n | \r\n ||
\r\n 1 Xét nghiệm tại labo \r\n | \r\n ||||
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Hóa lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Vi sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số xét nghiệm tại labo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xét nghiệm nhanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
III. Nhận xét, đánh giá chung (Đề nghị nhận\r\nxét, đánh giá cụ thể theo số liệu thực tế tại các bảng từ 1 - 4).
\r\n\r\nIV. Đề xuất kiến nghị (ghi cụ thể)
\r\n\r\nFile gốc của Kế hoạch 75/KH-UBND về triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 75/KH-UBND về triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận 11 |
Số hiệu | 75/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Phi Long |
Ngày ban hành | 2017-04-18 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-18 |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
Tình trạng | Không còn phù hợp |