\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 31/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Hải Phòng, ngày\r\n 29 tháng 01 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Quyết định số 1437/QĐ-TTg, ngày\r\n29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc vì sự phát triển\r\ntoàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn\r\n2018 - 2025 (sau đây gọi là Đề án), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch\r\ntriển khai thực hiện Đề án trên địa bàn thành phố, với các nội dung cụ thể như\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu chung: Đảm\r\nbảo cho trẻ em đến 8 tuổi trên địa bàn thành phố được phát triển toàn diện về\r\nthể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và mối quan hệ xã hội. Được bình đẳng tiếp\r\ncận với các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện theo độ tuổi, đảm bảo\r\ncác quyền của trẻ em, từ đó góp phần phát triển nguồn nhân lực quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
\r\n\r\na) Phấn đấu 70% trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các\r\ndịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện theo nhu cầu và phù hợp với độ tuổi\r\nvề chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dinh dưỡng, chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ trẻ em,\r\nphúc lợi xã hội.
\r\n\r\nb) Phấn đấu 70% cán bộ làm công tác liên quan đến\r\ntrẻ em tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em,\r\ncơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; cán bộ làm công tác trẻ em tại cộng đồng,\r\ncha mẹ, người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng liên quan để hỗ\r\ntrợ, chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.
\r\n\r\nc) Xây dựng mạng lưới kết nối và chuyển tuyến các dịch\r\nvụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; thí điểm mô hình chăm sóc phát triển\r\ntoàn diện trẻ em tại gia đình và cộng đồng.
\r\n\r\n2.2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn từ năm 2021 đến\r\nnăm 2025:
\r\n\r\na) Phấn đấu 90% trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các\r\ndịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện theo nhu cầu và phù hợp với độ tuổi\r\nvề chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dinh dưỡng, bảo vệ trẻ em và phúc lợi xã hội.
\r\n\r\nb) Phấn đấu 90% cán bộ làm công tác liên quan đến\r\ntrẻ em tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em,\r\ncơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; cán bộ làm công tác trẻ em tại cộng đồng,\r\ncha mẹ, người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng liên quan để hỗ\r\ntrợ, chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.
\r\n\r\nc) Duy trì và mở rộng mạng lưới kết nối và chuyển\r\ntuyến các dịch vụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; triển khai theo dõi,\r\nđánh giá nhu cầu của trẻ em đến 8 tuổi và nhân rộng mô hình chăm sóc phát triển\r\ntoàn diện trẻ em tại gia đình và cộng đồng.
\r\n\r\nII. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ PHẠM\r\nVI THỰC HIỆN
\r\n\r\n1. Đối tượng:
\r\n\r\n- Trẻ em đến 8 tuổi.
\r\n\r\n- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, gia đình có liên\r\nquan.
\r\n\r\n2. Thời gian thực hiện: từ năm 2019-2025
\r\n\r\n3. Phạm vi thực hiện: trên địa bàn toàn thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Xây dựng các chương trình, chiến dịch truyền\r\nthông về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em với mục tiêu phổ biến các kiến thức,\r\nkỹ năng, các bài học kinh nghiệm về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em, tầm\r\nquan trọng của sự phát triển bộ não trẻ em trong những năm đầu đời, đặc biệt\r\ntrong giai đoạn sơ sinh và dưới 36 tháng tuổi; nâng cao sự quan tâm, đầu tư của\r\ncác ngành, các cấp trong việc thực hiện công tác chăm sóc phát triển toàn diện\r\ntrẻ em; đẩy mạnh sự tham gia và cam kết của cha mẹ đối với thực hiện chăm sóc\r\nphát triển toàn diện trẻ em; nâng cao nhu cầu và khả năng tiếp cận các dịch vụ\r\nxã hội cho cha mẹ, người chăm sóc trẻ em để đảm bảo sự phát triển sớm và toàn\r\ndiện cho trẻ em.
\r\n\r\n- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các chiến dịch\r\ntruyền thông về phát triển toàn diện trẻ em với các nội dung về cơ sở khoa học\r\ncủa việc chăm sóc trẻ em trong những năm đầu đời, các thành tố để đảm bảo cho\r\ntrẻ em được phát triển toàn diện...
\r\n\r\n- Xây dựng, in ấn và cấp phát các tài liệu về phát\r\ntriển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời; phổ biến kiến thức và kỹ năng\r\ncơ bản về thực hành nuôi dạy trẻ em, hỗ trợ nuôi dưỡng chăm sóc sức khoẻ, dinh\r\ndưỡng, vui chơi, học tập cho trẻ em. Tự vấn và hướng dẫn thực hành nuôi dạy con\r\nđối với cha mẹ và người chăm sóc trẻ em; cung cấp thông tin về các chương trình\r\nvà dịch vụ phát triển toàn diện trẻ em; đa dạng các phương thức tiếp cận các\r\nchương trình, dịch vụ này tại cộng đồng, địa phương.
\r\n\r\n- Kết hợp nhiều hình thức tuyên truyền, phù hợp với\r\ntừng đối tượng truyền thông: tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại\r\nchúng (Báo chí, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình...) pano, áp\r\nphich, băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, sổ tay, hội thảo, hội nghị, cuộc thi, tuyên\r\ntruyền trực tiếp tại cộng đồng, trường học...
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tổ chức các lớp tập huấn về các nội dung liên\r\nquan đến chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức\r\nthuộc ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, các\r\nngành, đoàn thể liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch, người chăm sóc trẻ tại\r\ncác cơ sở dịch vụ bảo vệ trẻ em, cộng tác viên, nhân viên công tác xã hội, giáo\r\nviên tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học về chăm sóc và phát triển toàn diện\r\ntrẻ em.
\r\n\r\n- Xây dựng tài liệu tập huấn phù hợp với từng đối\r\ntượng, bao gồm: tài liệu tập huấn cho giảng viên nòng cốt, tài liệu cho các cán\r\nbộ các ngành từ cấp thành phố đến cấp huyện, cấp xã, cộng tác viên, nhân viên y\r\ntế, tài liệu cho người chăm sóc trẻ em, cán bộ tại các cơ sở dịch vụ bảo vệ trẻ\r\nem, trường Mầm non, trường Tiểu học và tài liệu cho bản thân trẻ em.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nghiên cứu góp ý sửa đổi, bổ sung các chính sách\r\nhỗ trợ chăm sóc toàn diện trẻ em những năm đầu đời, đặc biệt các nội dung liên\r\nquan đến triển khai Luật Bảo hiểm y tế nhằm góp ý xây dựng các hướng dẫn mở rộng\r\nnội dung chi trả Bảo hiểm y tế cho trẻ em.
\r\n\r\n- Nghiên cứu góp ý xây dựng gói dịch vụ cơ bản chăm\r\nsóc và phát triển toàn diện trẻ em; quy trình hỗ trợ chăm sóc toàn diện trẻ em;\r\ncác tiêu chuẩn, tiêu chí về chăm sóc trẻ em toàn diện tại cộng đồng, cơ sở nuôi\r\ndưỡng trẻ em.
\r\n\r\n- Nghiên cứu xây dựng cơ chế phối hợp giữa các\r\nngành trong triển khai công tác chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em; lồng\r\nghép các hoạt động của các chương trình, kế hoạch liên quan đến bảo vệ, chăm\r\nsóc trẻ em và sự liên kết các dịch vụ để hỗ trợ sự phát triển toàn diện cho trẻ\r\nem.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tư vấn, hướng dẫn cho các bà mẹ trong thời kỳ\r\nmang thai đảm bảo cho các bà mẹ được khám thai, tiêm phòng trước sinh; tư vấn\r\ncho các bà mẹ chuẩn bị các kiến thức, kỹ năng chăm sóc trẻ sau khi sinh; triển\r\nkhai sàng lọc trước sinh và sơ sinh để phát hiện các dị tật và có biện pháp can\r\nthiệp, xử trí phù hợp; tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai.
\r\n\r\n- Hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ, giáo viên Mầm\r\nnon, Tiểu học về kiến thức và kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ đến 8 tuổi.
\r\n\r\n- Hướng dẫn cha mẹ và người chăm sóc trẻ em về các\r\nthời điểm học tập quan trọng của trẻ em thuộc nhóm tuổi này, đảm bảo 100% trẻ\r\nem đến 8 tuổi có cơ hội được học tập và phát triển toàn diện trong những năm đầu\r\nđời.
\r\n\r\n- Hướng dẫn cho cha mẹ, người chăm sóc trẻ em, bản\r\nthân trẻ em tại gia đình và cộng đồng các kỹ năng đảm bảo an toàn tính mạng,\r\nchăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ trẻ em khỏi bị bạo lực, xâm hại, hỗ trợ phát triển\r\ntâm lý, tinh thần cho trẻ đến 8 tuổi; đảm bảo các điều kiện để trẻ em có hoàn cảnh\r\nđặc biệt sống tại các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, các trung tâm bảo\r\ntrợ xã hội được phát triển toàn diện.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho\r\ntrẻ em đến 8 tuổi và phụ nữ mang thai:
\r\n\r\n- Chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ mang thai chú trọng\r\ncác nội dung: khám thai, tiêm chủng đầy đủ trong quá trình mang thai, tư vấn chế\r\nđộ dinh dưỡng đầy đủ trong thai kỳ, bổ sung vi chất như axit folic và sắt cho\r\nbà mẹ mang thai; phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh; sự trợ giúp của nhân viên y\r\ntế trình quá trình sinh con, hướng dẫn chăm sóc trẻ sau sinh; dự phòng lây truyền\r\nHIV từ mẹ sang con...
\r\n\r\n- Chăm sóc sức khỏe cho trẻ em đến 8 tuổi để trẻ em\r\nđược phát triển hài hòa về thể chất và sức khỏe tinh thần, chú trọng 04 nội\r\ndung về y tế: tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em, tiếp cận chăm sóc y tế khi trẻ bị ốm;\r\nphát hiện, can thiệp sớm các loại hình khuyết tật, phòng ngừa và điều trị rối\r\nloạn tâm thần và sàng lọc rối nhiễu tâm trí ở trẻ em; đảm bảo nước sạch và vệ\r\nsinh môi trường cho trẻ em.
\r\n\r\n+ Chăm sóc trẻ đến 3 tuổi (bao gồm cả thời kỳ\r\nbào thai): Chăm sóc và kích thích phát triển của trẻ trong thời kỳ bào\r\nthai, chăm sóc trẻ sơ sinh, hỗ trợ nuôi dạy con, đảm bảo trẻ tiêm chủng đầy đủ\r\ntheo chương trình tiêm chủng mở rộng của Nhà nước. Sử dụng sổ theo dõi sức khỏe\r\nbà mẹ và trẻ em để gia đình và y tế cơ sở theo dõi; chăm sóc, tư vấn, nuôi dưỡng\r\ntrẻ tại gia đình và cộng đồng; tuyên truyền cho trẻ bú mẹ ngay sau khi sinh, sớm\r\nnhất, khi có thể và bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; áp dụng chế độ dinh dưỡng\r\nphù hợp với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; bổ sung vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ cho\r\ncon bú và trẻ nhỏ từ 6 đến 24 tháng tuổi; phát hiện và điều trị trẻ em suy dinh\r\ndưỡng cấp tính; phát hiện, can thiệp sớm các loại hình khuyết tật, phòng ngừa,\r\nđiều trị rối loạn tâm thần và sàng lọc rối nhiễu tâm lý ở trẻ em.
\r\n\r\n- Chăm sóc trẻ từ 3 tuổi đến 8 tuổi: Giám\r\nsát tăng trưởng và hỗ trợ các gia đình trong việc chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng\r\ncho trẻ tại gia đình. Thực hiện lập sổ theo dõi sức khỏe toàn diện cho trẻ em\r\nvà khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho trẻ em; sàng lọc sớm phát hiện các nguy\r\ncơ về bệnh tật và chuyển các cơ sở y tế để điều trị phù hợp; can thiệp giảm suy\r\ndinh dưỡng thấp còi; tư vấn chế độ ăn uống lành mạnh và tư vấn dinh dưỡng cho\r\ngia đình chăm sóc trẻ phù hợp với từng lứa tuổi (3-6 tuổi, 6-8 tuổi). Tích cực\r\ntriển khai Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê\r\nduyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng\r\ncao tầm vóc trẻ em Mẫu giáo và Tiểu học đến năm 2020.
\r\n\r\n5.2. Hỗ trợ giáo dục cho trẻ em đến 8 tuổi:
\r\n\r\n- Với trẻ đến dưới 3 tuổi: Hỗ trợ cho cha mẹ, người\r\nchăm sóc trẻ em cách thức chăm sóc trẻ em phù hợp với độ tuổi nhằm giảm thiểu\r\ntình trạng trẻ em bị rối loạn cảm xúc, trầm cảm; can thiệp sớm giúp trẻ tăng\r\ntrưởng và phát triển, hòa nhập cộng đồng đối với những trẻ gặp vấn đề về tâm\r\nlý; xây dựng các mô hình thí điểm về chăm sóc và hỗ trợ giáo dục sớm, nâng cao\r\nhỗ trợ từ cộng đồng đối với thay đổi hành vi trong việc nuôi dạy con theo các\r\nnguyên tắc phát triển toàn diện.
\r\n\r\n- Với trẻ em từ đủ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi: vận động\r\ncha mẹ, người chăm sóc trẻ đưa trẻ đến tuổi đi học mầm non, phổ biến chương\r\ntrình phổ cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi và vận động cha mẹ đưa trẻ vào học lớp\r\n1 đúng độ tuổi.
\r\n\r\n- Với trẻ em từ 6 đến 8 tuổi: hướng dẫn kỹ năng sống\r\ncho trẻ em; tăng cường chăm sóc dinh dưỡng học đường cho trẻ; hỗ trợ trẻ khuyết\r\ntật được giáo dục hòa nhập.
\r\n\r\n- Tiếp nhận tài liệu, hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên,\r\ncha mẹ về phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ em có nguy cơ chậm phát triển\r\nvà trẻ khuyết tật; đẩy mạnh giáo dục hòa nhập đối với trẻ khuyết tật.
\r\n\r\n5.3. Hỗ trợ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và thực\r\nhiện các chính sách bảo trợ xã hội:
\r\n\r\n- Đảm bảo cho trẻ em khi sinh ra được đăng ký khai\r\nsinh đúng thời hạn, trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ Bảo hiểm y tế đúng quy định.
\r\n\r\n- Tạo môi trường an toàn, lành mạnh, được nâng cao\r\nnhận thức để trẻ em không bị xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích; đảm bảo các\r\nđiều kiện để trẻ em phát triển tâm lý xã hội tích cực; phát triển các điểm vui\r\nchơi, giải trí lành mạnh, an toàn cho trẻ em.
\r\n\r\n- Thực hiện các can thiệp về bảo vệ trẻ em để ngăn\r\nchặn tình trạng xâm hại, bạo lực trẻ em theo ba cấp độ: phòng ngừa, phát hiện\r\nvà can thiệp sớm.
\r\n\r\n- Hỗ trợ trẻ em đặc biệt là trẻ em ở các vùng nông\r\nthôn, hải đảo được tiếp cận các dịch vụ đảm bảo sự phát triển toàn diện của trẻ\r\nem.
\r\n\r\n- Đảm bảo các chính sách trợ giúp xã cho trẻ em được\r\nthực hiện và tiếp cận đến tất cả trẻ em, ưu tiên cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt,\r\ntrẻ em sống trong các gia đình nghèo, trẻ em vùng nông thôn, hải đảo.
\r\n\r\n- Thực hiện các biện pháp chăm sóc thay thế cho trẻ\r\ntừ 0 đến 8 tuổi không được sống cùng cha mẹ.
\r\n\r\n- Đảm bảo trẻ em được hưởng đầy đủ các chính sách\r\nphúc lợi xã hội của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách trợ cấp đối với trẻ em\r\ncó hoàn cảnh đặc biệt; bảo đảm quyền được vui chơi, giải trí cho tất cả trẻ em.
\r\n\r\n5.4. Phát triển các dịch vụ hỗ trợ cha mẹ\r\nchăm sóc phát triển toàn diện trẻ em tại gia đình:
\r\n\r\n- Rà soát các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc và phát triển\r\ntoàn diện trẻ em tại cộng đồng (bao gồm: hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng,\r\ngiáo dục, bảo vệ, chăm sóc trẻ em, phúc lợi xã hội và chính sách bảo trợ xã hội;\r\nhỗ trợ cha mẹ chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em tại gia đình); đánh giá\r\nchất lượng và khả năng cung cấp các dịch vụ sẵn có tại cộng đồng; kết nối chuyển\r\ntuyến các dịch vụ chăm sóc trẻ em.
\r\n\r\n- Khuyến khích cá nhân, tổ chức đủ điều kiện tham\r\ngia vào mạng lưới cung cấp dịch vụ phát triển toàn diện trẻ em: các trung tâm,\r\ncác cơ sở cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc trẻ em cho cha mẹ và người chăm\r\nsóc trẻ; trung tâm dạy kỹ năng sống, trung tâm hỗ trợ điều trị các rối nhiễu\r\ntâm trí của trẻ, trung tâm phát hiện và can thiệp sớm cho trẻ em gặp các vấn đề\r\ntrong phát triển thể chất và tâm thần, trung tâm trợ giúp pháp lý...
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành, mạng\r\nlưới kết nối chuyển tuyến dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em\r\nnhững năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng:
\r\n\r\n- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành về vấn đề\r\nchăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em, trong đó, phân công trách nhiệm cụ thể\r\ncủa các ngành trong việc phối hợp liên ngành, trách nhiệm liên kết mạng lưới dịch\r\nvụ chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em, chuyển tuyến các dịch vụ giữa các cấp.
\r\n\r\n- Hướng dẫn quy trình cung cấp dịch vụ và chuyển gửi\r\ncác dịch vụ theo nhu cầu, đảm bảo chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những\r\nnăm đầu đời.
\r\n\r\n- Triển khai áp dụng bộ công cụ theo dõi, xác định\r\nnhu cầu và đánh giá việc trợ giúp của các dịch vụ đối với nhu cầu của trẻ em\r\ntheo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n6.2. Triển khai thí điểm và nhân rộng một số\r\nmô hình phát triển toàn diện trẻ em:
\r\n\r\n- Nghiên cứu, lựa chọn thí điểm triển khai một số\r\nmô hình chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời, ưu tiên cho trẻ\r\nem dưới 3 tuổi như: Mô hình dịch vụ thân thiện với trẻ nhỏ tại cộng đồng để\r\ntheo dõi sức khỏe và sự phát triển của trẻ, tư vấn chăm sóc sức khỏe, tư vấn\r\nnuôi dưỡng tốt hơn cho trẻ em dưới 3 tuổi; Mô hình tư vấn, hướng dẫn cha mẹ,\r\nngười chăm sóc về phát triển toàn diện trẻ em đến 8 tuổi các kiến thức kỹ năng\r\nchăm sóc trẻ tại gia đình, cộng đồng; mô hình hỗ trợ trẻ chuyển tiếp vào tiểu học;\r\nmô hình kết nối dịch vụ chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em tại cộng đồng dựa\r\ntrên đánh giá nhu cầu của trẻ...
\r\n\r\n\r\n\r\n- Triển khai khảo sát, đánh giá trước, trong và sau\r\nkhi triển khai Kế hoạch để đánh giá kết quả hoạt động của Kế hoạch và đề xuất\r\ncan thiệp về triển khai công tác chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em trong\r\ngiai đoạn tiếp theo.
\r\n\r\n- Áp dụng, triển khai khung giám sát, bộ chỉ số\r\nđánh giá thực hiện đề án chăm sóc toàn diện trẻ em, hệ thống thu thập thông tin,\r\nhệ thống theo dõi giám sát theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\n+ Bộ chỉ số và công cụ theo dõi, giám sát, đánh\r\ngiá, thu thập thông tin về thực hiện đề án chăm sóc toàn diện trẻ em và phân\r\ncông cụ thể theo chức năng nhiệm vụ của các ngành.
\r\n\r\n+ Bộ chỉ số tối thiểu theo dõi, đánh giá chất lượng\r\ncủa dịch vụ chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em.
\r\n\r\n+ Tài liệu hướng dẫn theo dõi, giám sát, đánh giá\r\nthực hiện Kế hoạch; hướng dẫn đánh giá chất lượng của dịch vụ chăm sóc và phát\r\ntriển toàn diện trẻ em theo bộ chỉ số tối thiểu về dịch vụ phát triển toàn diện\r\ntrẻ em.
\r\n\r\n- Triển khai các hoạt động giám sát thường xuyên\r\ntình hình thực hiện công tác chăm sóc và phát triển toàn diện tại các đơn vị\r\ntheo chức năng nhiệm vụ của từng ngành; triển khai giám sát, đánh giá hàng năm\r\ntình hình thực hiện công tác chăm sóc và phát triển toàn diện trẻ em tại các\r\nngành, đơn vị để tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế,\r\nthu hút đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong\r\nvà ngoài nước để hỗ trợ cho các ngành trong triển khai công tác chăm sóc và\r\nphát triển toàn diện trẻ em liên quan tới nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
\r\n\r\n- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự\r\ntoán chi ngân sách nhà nước của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận,\r\nhuyện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Lồng ghép từ nguồn kinh phí\r\nthực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được Ủy ban nhân dân thành\r\nphố phê duyệt.
\r\n\r\n2. Huy động nguồn lực khác từ các tổ chức, cá nhân\r\ntrong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các\r\nSở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động lập dự toán chi hàng\r\nnăm, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội: Là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch, phối hợp với các Sở,\r\nngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện để thực hiện các nhiệm vụ cụ\r\nthể:
\r\n\r\n- Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận\r\nthức và năng lực về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và\r\ncác đơn vị liên quan rà soát mạng lưới dịch vụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ\r\nem tại cộng đồng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ trẻ em tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ,\r\nchăm sóc trẻ em, tiếp cận với các chế độ Bảo hiểm y tế và thực hiện các chế độ\r\nchính sách xã hội cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo đúng quy định.
\r\n\r\n- Xây dựng mạng lưới kết nối, lồng ghép dịch vụ\r\nchăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; hỗ trợ trẻ em tiếp cận các dịch vụ về\r\nchăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội.
\r\n\r\n- Triển khai thí điểm các mô hình kết nối dịch vụ\r\nchuyển tuyến chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.
\r\n\r\n- Huy động thêm nguồn lực từ các tổ chức, cơ quan,\r\nđơn vị, cá nhân để hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
\r\n\r\n- Theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình thực hiện\r\nKế hoạch; tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo yêu cầu.
\r\n\r\n2. Sở Giáo dục và Đào tạo:\r\nChủ trì triển khai hỗ trợ giáo dục phù hợp cho trẻ em đến 8 tuổi; hỗ trợ giáo dục\r\nsớm cho trẻ em và triển khai giáo dục kỹ năng cho trẻ em trước tuổi đi học và học\r\nsinh Tiểu học; cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cha mẹ chăm sóc, giáo dục toàn diện\r\ntrẻ em, kỹ năng phát hiện các rối nhiễu tâm trí ở trẻ; phát triển các trung tâm\r\ngiáo dục đặc biệt dành trẻ em gặp các vấn đề về tâm lý phát triển; tập huấn,\r\nđào tạo giáo viên về phát triển toàn diện cho trẻ em; triển khai thí điểm các\r\nmô hình theo chức năng của ngành.
\r\n\r\n3. Sở Y tế: Chủ trì\r\ntriển khai cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng đảm bảo sự phát\r\ntriển toàn diện trẻ em từ trong bụng mẹ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ mang thai; hướng\r\ndẫn cha mẹ và người chăm sóc trẻ em chăm sóc sức khỏe trẻ em đảm bảo sự phát\r\ntriển toàn diện trẻ em; triển khai thí điểm các mô hình theo chức năng của\r\nngành.
\r\n\r\n4. Sở Văn hóa và Thể thao:\r\nChủ trì triển khai cung cấp các dịch vụ đảm bảo quyền vui chơi cho trẻ em; tạo\r\nđiều kiện cho trẻ em được tham gia hoạt động văn hóa, thể thao an toàn, lành mạnh,\r\nphù hợp với đặc điểm lứa tuổi và sự phát triển toàn diện của trẻ em; lồng ghép\r\nnội dung chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em trong xây dựng gia đình no ấm, tiến\r\nbộ, hạnh phúc trong giáo dục đời sống gia đình; phối hợp hỗ trợ các dịch vụ\r\nliên quan đến phát triển toàn diện trẻ em trong gia đình; xây dựng sân chơi cho\r\ntrẻ em.
\r\n\r\n5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:\r\nHướng dẫn việc đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em\r\nvào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong\r\nchiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa\r\nphương.
\r\n\r\n6. Sở Ngoại vụ: Phối\r\nhợp với các Sở, ngành liên quan vận động các nguồn vốn hỗ trợ các Chương trình,\r\ndự án về bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n7. Sở Tài chính: Hàng\r\nnăm, trên cơ sở dự toán của các Sở, ban, ngành, địa phương, căn cứ khả năng cân\r\nđối ngân sách địa phương, tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố\r\ntrí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc sử dụng\r\nkinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
\r\n\r\n8. Sở Tài nguyên và Môi trường:\r\nĐảm bảo trẻ em được tiếp cận, sử dụng nước sạch, môi trường sống vệ sinh, an\r\ntoàn.
\r\n\r\n9. Sở Tư pháp: Chỉ đạo\r\nthực hiện việc tuyên truyền các chính sách pháp luật liên quan đến trẻ em; trẻ\r\nem đăng ký khai sinh cho trẻ em đúng thời hạn; phối hợp rà soát và kiến nghị sửa\r\nđổi các chính sách đối với trẻ em phù hợp với thực tiễn.
\r\n\r\n10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam thành phố và các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức\r\nnăng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch; đẩy mạnh công\r\ntác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về chăm sóc phát triển toàn\r\ndiện trẻ em những năm đầu đời trong tổ chức mình; triển khai các mô hình; tham\r\ngia xây dựng chính sách, pháp luật; tham gia xây dựng và triển khai chương\r\ntrình tư vấn, giáo dục làm cha mẹ về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; giám\r\nsát, phản biện việc thực hiện pháp luật, chính sách về chăm sóc phát triển toàn\r\ndiện trẻ em.
\r\n\r\n11. Ủy ban nhân dân các quận,\r\nhuyện:
\r\n\r\n- Xây dựng Kế hoạch triển khai tại địa phương, chú\r\ntrọng việc triển khai, xây dựng mạng lưới dịch vụ, hỗ trợ trẻ em tiếp cận dịch\r\nvụ chăm sóc phát triển toàn diện trong những năm đầu đời; xây dựng mô hình phù\r\nhợp với điều kiện của địa phương; triển khai chương trình tư vấn, giáo dục làm\r\ncha mẹ về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời.
\r\n\r\n- Huy động và bố trí nguồn lực để thực hiện Kế hoạch\r\ntại địa phương; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các\r\nchương trình, kế hoạch khác có liên quan tại địa phương.
\r\n\r\n- Theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát và báo cáo\r\nđánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn theo yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Báo cáo đánh giá hàng năm, sơ kết và tổng kết giai\r\nđoạn: các Sở, ban, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả\r\ntriển khai, thực hiện Kế hoạch (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
\r\n\r\n2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham\r\nmưu, tổng hợp báo cáo thực hiện Kế hoạch này theo cầu của Bộ Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\nTrong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh\r\ncác khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN THÀNH PHỐ | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do thành phố Hải Phòng ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Số hiệu | 31/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành | 2019-01-29 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-29 |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
Tình trạng |