\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 6474/HD-SYT \r\n | \r\n \r\n TP.Hồ\r\n Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2012 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ\r\nGIAI ĐOẠN 2011 - 2020
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí\r\nquốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020;
\r\n\r\nBộ tiêu chí kèm theo Quyết định số\r\n3447 được áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe\r\nnhân dân của các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã). Xã được công\r\nnhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau: (1) Đạt\r\ntừ 90 điểm trở lên; (2) Không bị “điểm liệt”; (3) Số điểm\r\ntrong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
\r\n\r\nNhững chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí quốc\r\ngia về y tế xã là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn 2011-2020. Có những\r\ntrường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt được\r\ncác quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành thì cần\r\nphải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
\r\n\r\nĐể thực hiện tốt Quyết định số 3447\r\nvà các mục tiêu xây dựng Nông thôn mới tại các huyện ngoại thành trong thời\r\ngian tới, Sở Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân quận huyện chỉ đạo Phòng Y tế phối hợp\r\nvới Trung tâm Y tế dự phòng quận huyện và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch\r\ntriển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn, bao gồm số\r\nxã đạt các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực\r\nhiện (xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng\r\nthuốc...). Đồng thời Sở Y tế ban hành Hướng dẫn thực hiện và đánh giá việc thực\r\nhiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020 để làm cơ sở cho việc\r\ntổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã\r\ntrên địa bàn thành phố, cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY TRÌNH ĐĂNG\r\nKÝ, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thời gian:
\r\n\r\nThời gian được xác định để kiểm tra,\r\nđánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của một năm là 12 tháng\r\ntính từ ngày 01/01 của năm trước đến hết ngày 31/12 của năm kiểm tra, đánh giá.
\r\n\r\nTrạm Y tế xã tham mưu cho UBND xã có\r\nvăn bản gửi Trung tâm Y tế Dự phòng quận, huyện (sau đây gọi chung là huyện) để\r\nđăng ký phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã trong năm sau (bao gồm các xã\r\nđã đạt những năm trước tiếp tục duy trì và các xã đăng ký mới).
\r\n\r\nTrung tâm Y tế huyện tổ chức kiểm\r\ntra, đánh giá vào tháng 01 hàng năm; tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo thực hiện Bộ\r\ntiêu chí quốc gia về y tế xã của huyện (gọi chung là BCĐ huyện) và có văn bản gửi\r\nSở Y tế (trong tháng 02 hàng năm) để đăng ký các xã phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã của huyện\r\ntrong năm sau.
\r\n\r\n2. Hồ sơ đăng ký:
\r\n\r\n- Văn bản đăng ký các xã đạt Tiêu chí\r\nquốc gia về y tế xã của Trung tâm Y tế Dự phòng huyện.
\r\n\r\n- Kết quả kiểm tra, đánh giá theo Bộ\r\ntiêu chí quốc gia về y tế xã của năm vừa qua.
\r\n\r\n- Văn bản đăng ký đạt Tiêu chí quốc\r\ngia về y tế xã của UBND xã.
\r\n\r\n- Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc\r\ngia về y tế xã do UBND xã phê duyệt (đối với xã đăng ký mới).
\r\n\r\nHồ sơ đăng ký gửi về Phòng Nghiệp vụ\r\nY, Sở Y tế (Thường trực Ban điều hành thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã\r\ncủa ngành Y tế).
\r\n\r\n*Ghi chú: Đối với các trường\r\nhợp đột xuất, gửi hồ sơ đăng ký muộn thì thời gian gửi không vượt quá quý I năm\r\nsau.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyến xã:
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo Chăm sóc sức khỏe nhân\r\ndân xã (gọi chung là BCĐ xã) giám sát việc tổ chức thực hiện\r\nBộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của địa phương.
\r\n\r\n- Trạm Y tế tự giám sát hoạt động tại\r\ntrạm và tham mưu UBND xã giám sát hoạt động y tế xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về\r\ny tế xã.
\r\n\r\n2. Tuyến huyện:
\r\n\r\n- Trung tâm Y tế Dự phòng phối hợp với\r\nPhòng Y tế tham mưu BCĐ huyện thường xuyên chỉ đạo, tổ chức\r\ngiám sát, hỗ trợ các xã trong việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
\r\n\r\n- Trung tâm Y tế Dự phòng phân công\r\ncho các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn trực thuộc tổ chức giám sát định kỳ, hướng\r\ndẫn Trạm Y tế thực hiện các hoạt động chuyên môn theo Bộ tiêu chí quốc gia về y\r\ntế xã.
\r\n\r\n3. Tuyến tỉnh:
\r\n\r\n- Hàng năm, Ban điều hành tổ chức\r\ngiám sát các xã đăng ký đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã trong năm.
\r\n\r\n- Các Bệnh viện, Trung tâm, Chi cục\r\ntrực thuộc Sở Y tế tổ chức giám sát, hỗ trợ Quận huyện theo nội dung chương\r\ntrình, hoạt động do đơn vị mình phụ trách được triển khai đến tuyến xã; lồng\r\nghép giám sát việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế với giám sát việc\r\nthực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
\r\n\r\nIII. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ\r\nNGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA Y TẾ XÃ
\r\n\r\n1. Tuyến xã:
\r\n\r\n- Tự kiểm tra, đánh giá theo bảng chấm\r\nđiểm Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. Sau khi Trạm Y tế tự\r\nđánh giá đã đạt các tiêu chí theo quy định, Trạm Y tế báo cáo UBND xã, có Công\r\nvăn của UBND xã kèm hồ sơ liên quan gửi Trung tâm Y tế Dự phòng huyện, đề nghị\r\nxét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\n- Thời gian: tháng 12 hàng năm.
\r\n\r\n2. Tuyến huyện:
\r\n\r\n- Trung tâm Y tế Dự phòng huyện thành\r\nlập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội đồng\r\nlà BCĐ huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5\r\ncán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
\r\n\r\n- Sau khi nhận được văn bản và hồ sơ\r\nliên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận xã\r\nkiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên bản\r\nthẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\n- Hội đồng tuyến\r\nhuyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ\r\nthư ký kiểm tra, thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày\r\ntrước Hội đồng tình hình thực hiện các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký\r\ntrình bày kết quả thẩm định; các thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu\r\ncác vấn đề cần làm rõ; đại diện UBND xã trả lời Hội đồng; Hội đồng họp kín, bỏ\r\nphiếu để thông qua kết quả xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\n- Trung tâm Y tế huyện tổng hợp hồ\r\nsơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở Y tế.
\r\n\r\n- Thời gian: tháng 01 hàng năm.
\r\n\r\n3. Tuyến tỉnh:
\r\n\r\n- Tương tự như tuyến huyện, Sở Y tế thành lập Hội đồng xét công nhận,\r\nxã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại diện các Sở, ngành liên quan và đại\r\ndiện UBND Thành phố).
\r\n\r\n- Ban điều hành tổ chức thẩm tra kết\r\nquả kiểm tra, đánh giá của tuyến xã, tổng hợp tất cả các hồ sơ do tuyến huyện\r\nchuyển lên.
\r\n\r\n- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định hồ\r\nsơ tương tự như tuyến huyện.
\r\n\r\n- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản thẩm\r\nđịnh của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND Thành phố,\r\nđề nghị ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế và gửi báo cáo\r\nvề Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
\r\n\r\n- Thời gian: tháng 02 hàng năm.
\r\n\r\nIV. NGỪNG CÔNG NHẬN\r\nĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA Y TẾ XÃ
\r\n\r\nCác xã đã được công nhận đạt Tiêu chí\r\nquốc gia về y tế xã cần tiếp tục phấn đấu để duy trì và nâng cao kết quả đạt được.
\r\n\r\nTiêu chí quốc gia về y tế xã được\r\ncông nhận hàng năm dựa trên kết quả thực hiện của y tế xã. Trường hợp xã đã đạt\r\nTiêu chí quốc gia về y tế xã năm trước nhưng vì lý do nào đó không tiếp tục duy\r\ntrì được Tiêu chí trong năm sau, Sở Y tế sẽ trình UBND tỉnh quyết định ngừng\r\ncông nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã và những xã này sẽ phải thực hiện\r\nquy trình đăng ký lại từ đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nHƯỚNG DẪN ĐÁNH\r\nGIÁ VIỆC THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ
\r\n\r\nI. NGUYÊN TẮC\r\nCHUNG KHI ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
\r\n\r\n1. Bộ tiêu chí này được áp dụng để\r\nđánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn\r\nxã chứ không chỉ đánh giá hoạt động trong phạm vi trạm y tế xã. Xã được công nhận\r\nđạt Tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Đạt từ 90 điểm trở lên.
\r\n\r\n- Không bị “điểm liệt”.
\r\n\r\n- Số điểm đạt được trong mỗi tiêu chí\r\nphải từ 50% tổng số điểm của tiêu chí đó trở lên.
\r\n\r\n2. Các tiêu chí đánh giá trong bản hướng\r\ndẫn này là dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì\r\ntiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
\r\n\r\n3. Trong mỗi phần cho điểm có thể có\r\nmột hoặc nhiều chỉ tiêu, nội dung. Nếu toàn bộ các chỉ tiêu, nội\r\ndung đều đạt thì phần đó được cho đủ số điểm. Nếu có từ một chỉ tiêu hoặc nội\r\ndung không đạt thì xem như cả phần đó không đạt và không được điểm (không cho\r\nđiểm trung gian).
\r\n\r\n4. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát\r\nhiện phần nào có số liệu báo cáo không trung thực hoặc có sự mâu thuẫn (giữa thực\r\ntế và sổ sách, báo cáo; giữa các loại sổ sách, báo cáo tại trạm...) mà không lý\r\ngiải được thì phần đó xem như không đạt và không được điểm.
\r\n\r\n5. Các phường, Thị trấn là thuộc khu\r\nvực thành thị, các xã thuộc khu vực đồng bằng và trung du, riêng các xã thuộc\r\nHuyện cần giờ thuộc khu vực miền núi/hải đảo.
\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHÍ 1:\r\nCHỈ ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NHÂN DÂN (4 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSKND, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp\r\n1 lần (2 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung 1: BCĐ CSSKND được thành lập theo Thông tư số\r\n07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế. Thành phần gồm có lãnh đạo UBND xã làm\r\ntrưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó ban, trưởng các ban ngành có liên quan tại\r\nđịa phương là ủy viên. BCĐ có trách nhiệm chỉ đạo các đoàn thể chính trị và xã\r\nhội, cộng đồng tham gia và triển khai thực hiện các hoạt động CSSKBĐ nói chung;\r\nđặc biệt việc triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong\r\nlĩnh vực y tế như DS-KHHGĐ, ATVSTP, HIV/AIDS, Chương trình mục tiêu quốc gia y\r\ntế. Khi có thay đổi về nhân sự, BCĐ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Xem các văn bản lưu tại TYT xã
\r\n\r\n■ Có quyết định thành lập BCĐ CSSKND.
\r\n\r\n■ Khi có thay đổi về nhân sự, có\r\nvăn bản kiện toàn BCĐ hoặc thay đổi, bổ sung nhân sự\r\nkhác cho BCĐ kịp thời (trong vòng 6 tháng).
\r\n\r\nNội\r\ndung 2: BCĐ có quy chế làm việc, có kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần và tổ chức\r\nhọp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở tổ chức triển\r\nkhai và theo dõi (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Xem các văn bản lưu tại TYT xã
\r\n\r\n■ Có quy chế làm việc của BCĐ.
\r\n\r\n■ Có kế hoạch hoạt động hàng năm của\r\nBCĐ.
\r\n\r\n■ BCĐ có tổ chức họp định kỳ tối\r\nthiểu 6 tháng/1 lần.
\r\n\r\n■ BCĐ có tổ chức họp đột xuất khi cần thiết để chỉ đạo, triển khai các hoạt động\r\ny tế theo hướng dẫn của tuyến trên.
\r\n\r\n■ Có các biên bản họp BCĐ để làm\r\ncơ sở tổ chức triển khai và theo dõi.
\r\n\r\n* Nếu xã không có Ban Chỉ đạo hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt\r\ntiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\nChỉ tiêu 2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và\r\nnâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế quốc\r\ngia được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của\r\nUBND xã. Các đoàn thể chính trị - xã hội tích cực tham gia và vận động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Công tác CSSK nhân dân và việc triển khai các chương trình mục tiêu y\r\ntế quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế\r\n- xã hội hàng năm của xã (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nVăn bản lưu tại TYT xã có Nghị quyết\r\ncủa Đảng ủy, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã; trong đó có nêu nội dung công tác CSSK nhân dân và\r\nviệc triển khai các chương trình mục tiêu y tế quốc gia.
\r\n\r\nNội dung 2: Có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc\r\ntriển khai thực hiện hoạt động của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y\r\ntế trên địa bàn (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra biên bản họp BCĐ, các báo\r\ncáo hoạt động y tế xã có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện các hoạt\r\nđộng chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn, bao gồm các đoàn\r\nthể chính trị - xã hội sau: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu\r\nchiến binh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 2:\r\nNHÂN LỰC Y TẾ (9 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 3: Biên chế và cơ cấu cán bộ
\r\n\r\nĐảm bảo đủ định mức biên chế cho\r\nTYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành, trong đó có Y sỹ\r\nYHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế được đào tạo liên tục\r\nvề chuyên môn theo quy định hiện hành (3 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Đủ cán bộ y tế theo định mức biên chế: (1 điểm),\r\nThực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ\r\nY tế - Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n■ Biên chế tối thiểu của 1 TYT xã là\r\n5 biên chế.
\r\n\r\n■ Đối với xã miền núi, hải đảo trên\r\n5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá 10 biên chế/trạm.
\r\n\r\n■ Đối với xã đồng bằng, trung du trên\r\n6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá\r\n10 biên chế/trạm.
\r\n\r\n■ Đối với trạm y tế phường, thị trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm\r\n1 biên chế; tối đa không quá 10 biên chế/trạm.
\r\n\r\n■ Các phường, thị trấn và những xã có\r\ncác cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn: bố trí tối đa 5 biên chế/trạm.
\r\n\r\n■ Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã được\r\nthực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế. Cán bộ\r\nchuyên trách DS-KHHGĐ là viên chức của trạm y tế, được đào tạo chuyên môn với\r\ntrình độ ít nhất là trung cấp.
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Văn bản giao chỉ tiêu biên chế, phân công nhân lực cho TYT và thực tế\r\nsố cán bộ hoạt động tại TYT.
\r\n\r\n■ Số cán bộ của TYT đủ theo định mức\r\nbiên chế.
\r\n\r\n■ Có cán\r\nbộ chuyên trách DS-KHHGĐ trong biên chế TYT. Trình độ chuyên môn của cán bộ\r\nchuyên trách DS-KHHGĐ ít nhất là trung cấp.
\r\n\r\nNội dung 2: Cơ cấu nhân lực có đủ 5 nhóm chức danh chuyên môn: i) bác sỹ; ii) y sỹ\r\n(đa khoa/YDCT/sản nhi); iii) hộ sinh trung học; iv) điều dưỡng trung học; v) dược\r\nsỹ trung học (đối với miền núi có thể là dược sỹ sơ học, có thể chuyên trách hoặc\r\nkiêm nhiệm) (1 điểm).
\r\n\r\n■ Mỗi TYT có 01 dược sỹ trung học, bắt\r\nđầu áp dụng từ năm 2013
\r\n\r\n■ Cán bộ chuyên trách DSKHHGĐ có\r\ntrình độ ít nhất là trung cấp
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Văn bản giao chỉ tiêu biên chế, phân công\r\nnhân lực cho TYT và bằng cấp chuyên môn của cán bộ TYT.
\r\n\r\n■ TYT có đủ cơ cấu nhân lực theo\r\ncác nhóm chức danh chuyên môn.
\r\n\r\n■ Điều dưỡng trung học có thể thay chức danh Y sỹ
\r\n\r\nNội dung 3: Cán bộ y tế được đào tạo lại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên\r\nmôn theo quy định hiện hành. Hiện nay theo quy định tại Thông tư 07/2008/TT-BYT\r\nngày 28/5/2008 về lĩnh vực chuyên môn được giao tối thiểu 24 giờ học/năm; được tập huấn về chuyên môn ít nhất 2 năm/lần (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Chứng nhận đào tạo của cán bộ TYT. Mỗi cán bộ của TYT phải được đào tạo\r\nlại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên môn tối\r\nthiểu 24 giờ học/năm (3 ngày); được tập huấn về\r\nchuyên môn ít nhất 2 năm/lần.
\r\n\r\nChỉ tiêu 4. Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định\r\nkỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên (2 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung:
\r\n\r\n■ Có bác sỹ thuộc biên chế của trạm y\r\ntế hoặc bác sỹ ký hợp đồng làm việc thường xuyên tại trạm y tế; có bác sỹ do tuyến trên cử xuống hoặc nơi khác đến làm việc tại trạm\r\ny tế xã định kỳ tối thiểu 3 ngày/tuần theo một lịch cố định được thông báo tại\r\ntrạm y tế (2 điểm).
\r\n\r\n■ Trạm y tế không có bác sỹ làm việc\r\nthường xuyên, nhưng có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm 1-2 ngày/tuần (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có văn bản giao chỉ tiêu biên chế, phân công bác sỹ cho TYT hoặc hợp đồng bác sỹ làm việc tại TYT, quyết\r\nđịnh điều động bác sỹ làm việc tại TYT (thời gian cả năm).
\r\n\r\n■ Đối với trường hợp bác sỹ do tuyến\r\ntrên cử xuống hoặc nơi khác đến phải làm việc thường xuyên tại TYT.
\r\n\r\nChỉ tiêu 5. Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo\r\nkhung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng,\r\nnhiệm vụ được giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng\r\ntác viên của các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT\r\nxã (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Mỗi thôn, bản, ấp, xóm có tối thiểu 1 nhân viên y tế hoạt động. NVYTTB\r\ncó tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành, hiện đang thực hiện\r\ntheo Thông tư số 39/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày\r\n10/9/2010. Nội dung chính bao gồm các NVYTTB được đào tạo theo chương trình do\r\nBộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lồng\r\nghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên các chương\r\ntrình y tế... (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Quyết\r\nđịnh công nhận y tế thôn.
\r\n\r\n■ Số lượng\r\ny tế thôn hoạt động thường xuyên tại xã (nếu có thay đổi thì thời gian hoạt động\r\nthường xuyên ít nhất 6 tháng/năm).
\r\n\r\n■ Chứng chỉ đào tạo của các y tế\r\nthôn theo chương trình do Bộ Y tế quy định (3 tháng trở lên).
\r\n\r\nNội dung 2: Hàng tháng NVYTTB có giao ban chuyên môn với TYT xã. Khi có NVYTTB nghỉ\r\nhoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Sổ giao ban y tế thôn. TYT có tổ chức giao ban hàng tháng với YTT.
\r\n\r\n■ Có quyết định thay thế, bổ sung\r\nNVYTT trong vòng 6 tháng kể từ khi có NVYTT nghỉ hoặc bỏ việc.
\r\n\r\nChỉ tiêu 6. Thực hiện đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với\r\ncán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ\r\ncấp khác (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Địa phương thực hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với\r\ncán bộ y tế xã, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ,\r\nchính sách khác (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Sổ, danh sách cấp phát các chế độ cho cán\r\nbộ y tế xã.
\r\n\r\nKhông có vi phạm về thực hiện\r\nkhông đúng, không đủ, không kịp thời các chính sách\r\nđối với cán bộ y tế xã theo quy định (không có khiếu nại, tố cáo về vi phạm việc\r\nthực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế xã hoặc có nhưng chưa có kết luận của cơ quan có\r\nthẩm quyền).
\r\n\r\nNội dung 2: Thực hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với NVYTTB và\r\ncác loại hình cộng tác viên y tế khác theo quy định hiện hành, bao gồm lương,\r\nphụ cấp và các chế độ, chính sách khác (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Sổ, danh sách cấp phát các chế độ cho\r\nNVYTT, cộng tác viên các chương trình y tế.
\r\n\r\nKhông có vi phạm về thực hiện không\r\nđúng, không đủ, không kịp thời các chính sách đối với NVYTT, cộng tác viên các\r\nchương trình y tế theo quy định (không có khiếu nại, tố cáo về vi phạm việc thực\r\nhiện chế độ chính sách đối với NVYTTB và các loại hình cộng tác viên y tế khác\r\nhoặc có nhưng chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền).
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 3:\r\nCƠ SỞ HẠ TẦNG TYT XÃ (12 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 7. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm\r\nxã để người dân dễ tiếp cận (1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Vị trí của TYT xã
\r\n\r\n■ Trạm y tế xã có\r\nvị trí mà người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung\r\ntâm xã, hoặc cạnh đường giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào\r\ntrong trạm y tế; đối với vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy\r\n(1 điểm).
\r\n\r\n■ Có đủ các tiêu chuẩn trên, nhưng xe\r\nô tô cứu thương hoặc phương tiện đường thủy không tiếp cận được (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Thực tế vị trí TYT xã
\r\n\r\n■ Nằm trong khu trung tâm của xã theo\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n■ Nằm trên mặt đường giao thông liên\r\nxã, liên thôn.
\r\n\r\n■ Xe ô tô cứu thương vào được trong\r\nTYT.
\r\n\r\nChỉ tiêu 8. Diện tích TYT xã đảm bảo (2 điểm)
\r\n\r\n■ Thành thị: Diện tích mặt bằng đất từ\r\n60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khói nhà chính từ 150m2 trở\r\nlên. Áp dụng cho các quận
\r\n\r\n■ Nông thôn, miền núi: Diện tích mặt\r\nbằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ\r\n250m2 trở lên. Áp dụng cho các huyện
\r\n\r\n■ Các phường, Thị trấn là thuộc khu vực\r\nthành thị, các xã thuộc khu vực đồng bằng và trung du, trừ xã Thạnh An, huyện cần\r\ngiờ thuộc khu vực miền núi/hải đảo
\r\n\r\nNội dung 1: Diện tích mặt bằng đất đạt yêu cầu (0,5 điểm).
\r\n\r\nNội dung 2: Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính đạt yêu cầu (1,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Diện tích đất trạm y tế xã theo\r\ngiấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ đo đạc của cấp có thẩm quyền cấp.
\r\n\r\n■ Thực tế diện tích xây dựng và diện\r\ntích sử dụng của khối nhà chính.
\r\n\r\nChỉ tiêu 9. TYT xã về cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ\r\nSở và Tiêu chuẩn ngành hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức\r\nnăng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong\r\nsố các phòng dưới đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ\r\nđược giao (3 điểm).
\r\n\r\n- Phòng Khám bệnh
\r\n\r\n- Y dược cổ truyền
\r\n\r\n- Quầy dược, kho
\r\n\r\n- Phòng xét nghiệm (cận lâm\r\nsàng)
\r\n\r\n- Tiệt trùng
\r\n\r\n- Phòng sơ cứu, cấp cứu
\r\n\r\n- Lưu bệnh nhân, sản phụ
\r\n\r\n- Phòng khám phụ khoa,\r\nKHHGĐ
\r\n\r\n- Phòng đẻ (phòng sanh)
\r\n\r\n- Phòng tiêm
\r\n\r\n- Phòng tư vấn, TT-GDSK,\r\nDS-KHHGĐ
\r\n\r\n- Phòng hành chính
\r\n\r\n- Phòng trực
\r\n\r\nNội dung 1: Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn\r\nliền với đất trong phạm vi trạm y tế xã; hiện nay được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT 0001:2002 được ban hành theo\r\nQuyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ Y tế.
\r\n\r\n■ Khu vực nông thôn có ít nhất 10\r\nphòng; khu vực thành thị hoặc TYT ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số\r\ncác phòng liệt kê tại Bộ tiêu chí. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức\r\nnăng, nhiệm vụ được giao. Tối thiểu phải có các phòng sau đây trong số phòng\r\ntheo quy định: i) Phòng khám bệnh; ii) Xét nghiệm; iii) Sơ cứu, cấp cứu; iv)\r\nPhòng tiêm; v) Phòng hành chính (2 điểm).
\r\n\r\n■ Nếu TYT khu vực nông thôn chỉ có 7\r\n- 9 phòng; TYT khu vực thành thị chỉ có 4 - 5 phòng (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Thực tế số phòng, diện tích các phòng của\r\nTYT.
\r\n\r\n■ TYT ở gần bệnh viện được xác định\r\nlà TYT thuộc xã có bệnh viện đa khoa các tuyến, phòng khám đa khoa khu vực đóng trên địa bàn.
\r\n\r\n■ Đối với Phòng đẻ (phòng sanh) có\r\nthể chung với phòng KHHGĐ theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ CSSKSS (Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
\r\n\r\nNội dung 2: Đối với TYT xã có y sỹ\r\nYHCT chuyên trách hoặc lương y có phòng khám YHCT riêng. Nếu không có y sỹ YHCT chuyên trách hoặc lương y, vẫn được điểm phần này\r\n(1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Thực tế cán bộ YHCT và phòng khám YHCT của\r\nTYT.
\r\n\r\n*Lưu ý: Trạm Y tế bắt buộc phải có\r\nphòng xét nghiệm: áp dụng từ năm 2015
\r\n\r\nChỉ tiêu 10. Khối nhà chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên (2 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Phân loại các hạng nhà được quy định theo Nghị định\r\nsố 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công\r\ntrình xây dựng, theo đó công trình y tế được xếp hạng cấp IV là công trình có\r\nchiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000\r\nm2. Ngoài ra, trạm y tế phải được xây dựng với\r\nkết cấu chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và\r\ngạch xây dựng hoặc các vật liệu tương đương. Trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu\r\ntương đương. Niên hạn sử dụng công trình từ 40 năm trở lên (2 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Thực tế từng phần khối nhà chính của trạm y tế.
\r\n\r\n* Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\nChỉ tiêu 11. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà\r\ntiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế\r\ntheo quy định (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh cơ bản được dựa\r\ntrên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành\r\ntheo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ TYT cần tiến hành hành làm các\r\nxét nghiệm nước dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt\r\nđược ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.
\r\n\r\n■ Khi chưa tiến hành được các xét\r\nnghiệm nước thì kiểm tra theo cảm quan đảm bảo là nước sử dụng trực tiếp hoặc\r\nsau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ,\r\nkhông chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống\r\nsau khi đun sôi.
\r\n\r\nNội dung 2: Chất thải trạm y tế chủ yếu gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được\r\nchia thành nhóm chất thải nguy hại và chất thải thông thường. Các chất thải\r\nthông thường được xử lý theo quy định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại\r\nđược thu gom, xử lý theo quy định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về\r\nviệc ban hành Quy chế chất thải y tế (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Kiểm tra thực tế và tài liệu thể hiện việc xử lý chất thải tại TYT\r\ntheo các quy định:
\r\n\r\n■ Người làm phát sinh chất thải phải\r\nthực hiện phân loại chất thải đúng quy định ngay tại nơi phát sinh chất thải.
\r\n\r\n■ Mỗi loại chất thải được thu gom\r\nvào các dụng cụ thu gom theo mã màu quy định (xanh, vàng, trắng, đen) và phải có\r\ndán nhãn hoặc ghi rõ loại rác thải bên ngoài túi, dụng cụ đựng chất thải.
\r\n\r\n■ Chất\r\nthải sắc nhọn phải được thu gom trong thùng đựng vật sắc nhọn, đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định.
\r\n\r\n■ Các chất thải y tế nguy hại\r\nkhông được để lan trong chất thải thông thường.
\r\n\r\n■ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao\r\ntrước khi thu gom về nơi tập trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban\r\nđầu theo đúng quy định tại nơi phát sinh chất thải.
\r\n\r\n■ Chất thải giải phẫu phải chuyển\r\nđi chôn hoặc tiêu hủy hàng ngày.
\r\n\r\n■ Phương pháp tiêu hủy (đốt, chôn\r\nlấp...) chất thải tại trạm y tế phải đảm bảo đúng\r\nquy định theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT.
\r\n\r\n■ Có phân công cán bộ theo dõi,\r\ngiám sát, quản lý việc phân loại, thu gom, xử lý, tiêu hủy chất thải y tế tại\r\ntrạm.
\r\n\r\nChỉ tiêu 12. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo\r\nvệ, cổng và biển tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại,\r\nmáy tính nối mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc\r\nnam hoặc tranh ảnh về cây thuốc nam; nhà bếp (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Khối phụ trợ và công trình phụ trợ: kho, nhà để\r\nxe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng. Nhà bếp áp dụng\r\ncho các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa khi có nhu cầu sử dụng (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nCó đủ các công trình phụ trợ nêu\r\ntrên. Ngoài ra TYT phải có nhà vệ sinh riêng cho cán bộ y tế và bệnh nhân.
\r\n\r\nNội dung 2: Máy tính nối mạng Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ\r\ndàng tiếp cận và sử dụng hai phương tiện này (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nCó đủ\r\ncác phương tiện nêu trên. Ngoài ra TYT phải có máy\r\nđiện thoại thuê bao cố định hoạt động thông suốt.
\r\n\r\nNội dung 3: Vườn mẫu thuốc nam: Có vườn mẫu thuốc nam với 40 loại cây thuốc trở\r\nlên theo nhóm bệnh phù hợp với địa phương. Đối với các trạm y tế khu vực thành\r\nthị, hoặc tại các xã mà điều kiện không cho phép, có thể sử dụng chậu mẫu thuốc\r\nnam, bộ tranh ảnh, hoặc các phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Kiểm tra thực tế từng phần
\r\n\r\n■ Đối với trạm y tế phường, thị trấn\r\nkhuyến khích phát triển vườn thuốc nam, nếu không đủ điều kiện có thể sử dụng\r\nchậu mẫu thuốc nam, bộ tranh ảnh để giới thiệu về thuốc nam.
\r\n\r\n■ Đối với các trạm y tế xã phải có\r\nvườn mẫu thuốc nam theo quy định. Những TYT xã có khó khăn, không xây dựng, duy trì vườn thuốc nam được phải được Sở Y tế chấp\r\nthuận bằng văn bản theo đề nghị của Trung tâm Y tế và có thể sử dụng chậu mẫu\r\nthuốc nam, bộ tranh ảnh, hoặc các phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 4:\r\nTRANG THIẾT BỊ, THUỐC VÀ PHƯƠNG TIỆN KHÁC (10 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 13. TYT xã đảm bảo có ≥ 70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo\r\nDanh mục trang thiết bị của trạm y tế xã theo quy định hiện hành (2 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Danh mục TTB cho TYT xã do Bộ Y tế ban hành hiện\r\ntheo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 và Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày\r\n22/3/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Danh mục có tổng cộng là 176 loại. Chủng loại\r\ntrang thiết bị cần phù hợp với nhu cầu CSSK của nhân dân\r\ntrong xã và khả năng chuyên môn của cán bộ y tế tại trạm y tế xã.
\r\n\r\n■ Giai đoạn 2012-2015: Từ 50-59% loại\r\nTTB trở lên (1 điểm); từ 60% trở lên số loại TTB (2 điểm).
\r\n\r\n■ Giai đoạn 2016-2020: Từ 50-69% loại\r\nTTB trở lên (1 điểm); từ 70% trở lên số loại TTB (2 điểm), (thực hiện theo Bộ\r\ntiêu chí)
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Kiểm tra Biên bản kiểm kê tài sản\r\nhàng năm có xác nhận của TTYT huyện, thành phố (đối\r\nvới các TTB đã có); Biên bản bàn giao/Biên bản kiểm nhập/Quyết định điều chuyển\r\n(đối với các TTB mới nhập trong năm).
\r\n\r\n■ Tình\r\ntrạng sử dụng và số lượng TTB hiện có tại TYT.
\r\n\r\n* Nếu có dưới 50% chủng loại\r\ntrang thiết bị (≤ 87 loại) thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\nChỉ tiêu 14. TYT xã có bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất\r\n2 trong số các TTB dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập\r\nhuấn sử dụng máy siêu âm (1 điểm)
\r\n\r\n- Máy điện tim
\r\n\r\n- Máy siêu âm đen trắng\r\nxách tay
\r\n\r\n- Máy đo đường huyết
\r\n\r\nNội\r\ndung: Cán bộ sử dụng máy siêu âm phải có chứng chỉ hoặc\r\nchứng nhận đã được đào tạo, tập huấn sử dụng trang thiết bị này.
\r\n\r\n■ Có 1 loại máy (0,5 điểm).
\r\n\r\n■ Có từ 2 loại máy trở lên (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Kiểm tra Biên bản kiểm kê tài sản\r\nhàng năm có xác nhận của TTYT huyện, thành phố (đối với các TTB đã có); Biên bản bàn giao/Biên bản kiểm nhập/Quyết\r\nđịnh điều chuyển (đối với các TTB mới nhập trong năm).
\r\n\r\n■ Tình\r\ntrạng sử dụng và số lượng TTB hiện có tại TYT.
\r\n\r\n■ Chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được\r\nđào tạo, tập huấn sử dụng máy siêu âm của cán bộ y\r\ntế (nếu có máy siêu âm).
\r\n\r\nChỉ tiêu 15. Tại TYT xã có ≥ 70% số loại thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ\r\nyếu sử dụng tại TYT xã theo quy định hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học\r\ncổ truyền); có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường\r\nvà các phương tiện tránh thai (2 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu áp dụng cho trạm\r\ny tế xã hiện theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 của Bộ Y tế. Số loại thuốc được lựa chọn theo quy định của Sở Y tế để đáp ứng nhu cầu\r\nkhám chữa bệnh cơ bản của nhân dân địa phương, số lượng loại thuốc được áp dụng\r\ncho các trạm y tế xã tham gia khám chữa bệnh BHYT hoặc trạm y tế có bác sỹ làm\r\nviệc thường xuyên hoặc định kỳ. Về thuốc YHCT theo Thông\r\ntư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 ban hành Danh mục thuốc\r\nYHCT chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
\r\n\r\n■ Có ≥ 70% loại thuốc trong danh mục\r\nquy định (2 điểm).
\r\n\r\n■ Có từ 50% đến < 70% số loại thuốc\r\ntrong danh mục quy định (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Danh mục thuốc tuyến xã do Trung\r\ntâm Y tế huyện ban hành đúng theo Danh mục thuốc chủ yếu do Sở Y tế ban hành\r\nhàng năm.
\r\n\r\n■ Danh mục thuốc hiện có tại TYT có\r\nđóng dấu của TYT và xác nhận của Trung tâm Y tế.
\r\n\r\n■ Biên bản kiểm nhập thuốc trong\r\nnăm của trạm.
\r\n\r\n■ Danh mục thuốc của tủ thuốc trực,\r\ncấp cứu do trưởng trạm ký ban hành.
\r\n\r\n■ Có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh thai.
\r\n\r\n* Lưu ý: Trong hướng dẫn có ghi: Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu áp dụng cho\r\ntrạm y tế xã hiện theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT\r\nngày 01/02/2008 của Bộ Y tế. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT\r\nđã được thay thế bằng Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/ 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/8/2011.
\r\n\r\n■ Giai đoạn 2011-2015:
\r\n\r\nCó ≥\r\n60% loại thuốc trong danh mục quy định (2 điểm).
\r\n\r\nCó từ\r\n50% đến <60% số loại thuốc trong danh mục quy định (1 điểm).
\r\n\r\n*Nếu xã hội hóa thì phải đảm bảo\r\ncác quy định trên
\r\n\r\n■ Giai đoạn 2015-2020: thực hiện theo Bộ tiêu chí
\r\n\r\nCó ≥70%\r\nloại thuốc trong danh mục quy định (2 điểm).
\r\n\r\nCó từ 50% đến <70% số loại thuốc\r\ntrong danh mục quy định (1 điểm).
\r\n\r\nChỉ tiêu 16. Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an\r\ntoàn, hợp lý (1 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Thuốc được quản lý theo quy chế dược do Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa\r\ntrên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo\r\nThông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Kiểm tra sổ sách (Biên bản kiểm nhập, thẻ kho, sổ theo dõi nhập, xuất\r\nthuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, báo cáo kiểm kê định kỳ hàng tháng, báo cáo số lượng sử dụng thuốc hàng tháng/hàng quý) và kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nThuốc được quản lý theo quy chế dược\r\ndo Bộ Y tế ban hành:
\r\n\r\n■ Có đầy đủ sổ sách và ghi chép đúng quy định.
\r\n\r\n■ Có tủ/quầy\r\nbảo quản thuốc đúng theo quy định: tránh bụi bẩn, mối\r\nmọt, mất trộm...
\r\n\r\n■ Thuốc gây nghiện, thuốc hướng\r\ntâm thần được quản lý và cấp phát chặt chẽ theo đúng các quy chế dược hiện\r\nhành.
\r\n\r\nNội dung 2: Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, không để xảy ra tai biến nghiêm trọng về\r\nsử dụng thuốc (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Sử dụng thuốc gây nghiện, hướng\r\nthần đúng theo quy chế.
\r\n\r\n■ Biện pháp theo dõi không để thuốc\r\nhết hạn dùng, hư hỏng, mất mát và xử lý kịp thời.
\r\n\r\n■ Trong quầy, tủ không có thuốc quá hạn, không nhãn hoặc không ghi số lô, hạn dùng; thuốc kém chất lượng theo cảm quan: biến màu, mốc ...; thuốc không có số đăng ký (bao gồm cả\r\nthuốc YHCT).
\r\n\r\n■ Trong quầy, tủ không để lẫn lộn:\r\nthuốc, hóa chất, vắc xin, vật tư y tế tiêu hao, sổ sách (kiểm tra thực tế kể cả\r\nhộc tủ, ngăn kéo). Thuốc, vật tư tiêu hao, hóa chất các chương trình được quản\r\nlý rõ ràng theo từng nguồn (sổ sách quản lý, bảo quản).
\r\n\r\nChỉ tiêu 17. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám,\r\nchữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh\r\n(1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung:
\r\n\r\n■ Bảo đảm có đủ và kịp thời vật tư\r\ntiêu hao, hóa chất, dụng cụ phục vụ khám, chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh,\r\nKHHGĐ. Vật tư và hóa chất có thể do được cấp, hỗ trợ của chính quyền địa\r\nphương, hoặc do trạm y tế tự mua để bổ sung và cân đối vào các nguồn thu của trạm\r\n(1 điểm).
\r\n\r\n■ Có đủ vật tư, hóa chất, tiêu hao,\r\nnhưng đôi khi không kịp thời (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra sổ sách (Sổ khám bệnh,\r\nBáo cáo quyết toán thuốc BHYT, Sổ bàn giao trực,\r\nBiên bản kiểm nhập ...) và kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nChỉ tiêu 18. 100% NVYT thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ\r\nY tế ban hành, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối\r\nvới các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp\r\ntúi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành (1 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: 100% nhân viên y tế thôn, bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo\r\ndanh mục được Bộ Y tế ban hành (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra sổ sách (Biên bản kiểm nhập/Biên bản bàn giao túi y tế thôn, túi truyền thông của cộng tác viên dân số; danh sách nhân viên y tế thôn, cộng tác viên dân số hiện có; danh sách ký nhận túi y tế thôn, túi truyền thông của cộng tác viên dân số...) và kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nNội dung 2: Nhân viên y tế thôn bản được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời\r\nvà được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa\r\nnếu có nhu cầu (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra sổ sách (Biên bản kiểm nhập/Biên\r\nbản bàn giao vật tư tiêu hao và gói đỡ đẻ sạch,\r\nDanh sách ký nhận của y tế thôn ...) và kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nChỉ tiêu 19. Cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị\r\như hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời (1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đảm bảo cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị y tế\r\nphục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế từ các nguồn kinh phí khác nhau (1\r\nđiểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Kiểm tra sổ sách tài liệu, chứng\r\ntừ có liên quan.
\r\n\r\n■ Kiểm tra thực tế, nếu cơ sở hạ tầng,\r\ntrang thiết bị làm việc văn phòng, trang thiết bị y tế có hư hỏng mà không sửa chữa kịp thời thì không đạt điểm.
\r\n\r\nChỉ tiêu 20. Có tủ sách với 15 đầu sách trở\r\nlên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn hiện hành\r\ncủa các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các\r\ntài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác (1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung:
\r\n\r\n■ Từ 15 đầu sách chuyên môn trở lên\r\ntrong các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền, bảo quản\r\nvà sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức khỏe,\r\nquản lý y tế, thông tin y tế... (1 điểm).
\r\n\r\n■ Có 10 - 14 đầu sách chuyên môn (0,5\r\nđiểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có tủ sách chuyên môn.
\r\n\r\n■ Có danh mục sách phù hợp với sổ\r\nsách có trong tủ.
\r\n\r\n■ Số sách\r\nhiện có trong tủ sách.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 5: KẾ\r\nHOẠCH - TÀI CHÍNH (10 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động\r\nhàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về\r\ncác hoạt động y tế của xã (1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Y tế xã xây dựng kế hoạch\r\nhàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn có hoặc\r\ncó thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế tuyến trên; kế\r\nhoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra thực tế kế hoạch năm, báo\r\ncáo sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của trạm y tế.
\r\n\r\nChỉ tiêu 22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép, mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định\r\ncủa Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác\r\ncho tuyến trên theo quy định. TYT xã có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập\r\nnhật về tình hình hoạt động của Trạm (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Trạm y tế có đủ sổ sách ghi chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ\r\nY tế và Sở Y tế (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nTrạm y tế có đủ sổ sách ghi\r\nchép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế tại Quyết\r\nđịnh số 3440/QĐ-BYT ngày 17/9/2009 về việc ban hành Hệ thống sổ sách, biểu mẫu\r\nbáo cáo thống kê y tế; biểu mẫu thống kê báo cáo về sức khỏe sinh sản theo Quyết định số 3577/QĐ-BYT ngày 28/9/2009.
\r\n\r\nNội dung 2: Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên\r\ntheo quy định; có các biểu đồ, bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của\r\ntrạm y tế xã (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Kiểm tra thực tế tài liệu, sổ\r\nsách báo cáo lưu tại trạm y tế.
\r\n\r\n■ Tại trạm có các biểu đồ: dịch tễ, tiêm chủng mở rộng, bảng quản lý thai nghén... theo quy định.
\r\n\r\nChỉ tiêu 23. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định\r\nhiện hành (1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: TYT xã được cấp tối thiểu đủ và kịp thời kinh\r\nphí chi thường xuyên theo quy định hiện hành
\r\n\r\n■ Đủ và kịp thời (1 điểm).
\r\n\r\n■ Đủ nhưng chậm (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra thực tế sổ sách thu, chi\r\ntại trạm và các tài liệu có liên quan.
\r\n\r\nChỉ tiêu 24. Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt\r\ncác nhiệm vụ được giao (1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để\r\ntrạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao như phòng chống dịch bệnh, triển\r\nkhai các chương trình y tế, khám, chữa bệnh, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và\r\nmua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế... (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra thực tế tài liệu chứng từ\r\nthể hiện UBND xã, huyện hỗ trợ, bổ sung kinh phí cho TYT.
\r\n\r\nChỉ tiêu 25. Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi\r\nphạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào (1 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định,\r\nkhông có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra thực tế sổ sách, tài liệu chứng từ tại trạm và các tài liệu có liên quan.
\r\n\r\nChỉ tiêu 26. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn\r\n2011 - 2015) và 80% trở lên (giai đoạn 2016-2020) (4 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ người dân tham gia các loại hình bảo hiểm\r\ny tế là tỷ lệ người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại\r\nhình BHYT. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục\r\nII Hệ thống các biểu mẫu thống kê hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 3781/QĐ-BYT ngày 12/10/2009 với cách tính như sau:
\r\n\r\n\r\n Tổng số người tham gia BHYT x 100 \r\n | \r\n \r\n = ……% \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số dân trong xã \r\n | \r\n
■ Giai đoạn từ năm 2011 đến 2015:
\r\n\r\n* Đạt: 60% đến < 70% \r\n(2 điểm)
\r\n\r\n* Từ : 70% trở lên \r\n(4 điểm)
\r\n\r\n■ Giai đoạn từ năm 2016 đến 2020:
\r\n\r\n* Đạt: 70% đến < 80% \r\n(2 điểm)
\r\n\r\n* Từ : 80% trở lên \r\n(4 điểm)
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nVăn bản thông báo về số lượng hoặc tỷ lệ người dân tham gia BHYT của địa phương trong năm do cơ\r\nquan BHXH cung cấp và tỷ lệ người dân tham gia.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 6:\r\nYTDP, VSMT VÀ CÁC CTMTQG VỀ Y TẾ (17 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 27. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa\r\nphương theo hướng dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo\r\ncáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch\r\nlớn xảy ra trên địa bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án\r\nthuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã\r\n(5 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống\r\ndịch bệnh tại địa phương trên địa bàn theo hướng dẫn; giám sát, phát hiện, báo\r\ncáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế như báo cáo đột\r\nxuất ổ dịch trong vòng 24 giờ và kịp thời xử lý; báo cáo hàng tuần, hàng tháng\r\nvà hàng năm theo quy định (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Kiểm tra Quyết định thành lập\r\nBCĐ phòng chống dịch của xã; có phân công trách nhiệm từng thành viên cụ thể;\r\ncó biên bản họp hoặc giao ban định kỳ 6 tháng và họp đột xuất khi có nguy cơ xảy ra dịch...
\r\n\r\n■ Có kế hoạch phòng, chống dịch\r\nngay từ đầu năm, có chỉ tiêu cụ thể cho từng loại bệnh (tháng, quí, năm).
\r\n\r\n■ Kiểm tra sổ theo dõi các bệnh\r\ntruyền nhiễm tại xã (số liệu từ nguồn bệnh nhân đến\r\nkhám tại xã, từ các vụ dịch và phản hồi của tuyến\r\ntrên).
\r\n\r\n■ Kiểm tra các báo cáo bệnh truyền\r\nnhiễm hàng tuần, tháng của xã theo quy định của\r\nThông tư 48/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
\r\n\r\n■ Nếu xác định có dịch thì phải có\r\nđủ hồ sơ vụ dịch: có báo cáo và triển khai biện pháp xử lý dịch trong vòng 24\r\ngiờ; có Biên bản điều tra giám sát dịch tễ; báo cáo dịch lên tuyến trên kịp thời, kế hoạch xử lý dịch, danh sách và biểu\r\nđồ diễn biến bệnh nhân theo ngày, bảng theo dõi phân bố bệnh nhân theo địa bàn\r\n(thôn, xóm), sơ đồ dịch tễ vùng có bệnh nhân, bảng sơ kết, tổng kết dịch.
\r\n\r\n■ Kiểm tra thực tế danh sách bệnh\r\nnhân mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch và số liệu báo cáo của xã có khớp không\r\n(danh sách lấy từ huyện, xã).
\r\n\r\n■ Kiểm tra các công văn của tuyến\r\ntrên chỉ đạo; các công văn chỉ đạo của địa phương.
\r\n\r\n■ Quản lý được các ổ dịch cũ (Kiểm\r\ntra các biên bản giám sát hoặc điều tra côn trùng liên quan đến các dịch cũ:\r\nSXH, Cúm, Tay-chân-miệng, Tả, Lỵ, Thương hàn...)
\r\n\r\n■ Có bản đồ, biểu đồ, tuyến đồ; Cập\r\nnhật số liệu hợp lý.
\r\n\r\n■ Có triển khai các hoạt động truyền\r\nthông phòng chống dịch, giám sát bệnh truyền nhiễm\r\ngây dịch tại cộng đồng.
\r\n\r\n■ Đối với SXH các xã điểm phải có\r\nsổ theo dõi côn trùng hằng tháng và các biện pháp tác động; các xã không điểm\r\nlàm hàng quý; biên bản xử lý hoá chất (nếu có dịch được chỉ định xử lý).
\r\n\r\n■ Kế hoạch kinh phí, thuốc men,\r\nhoá chất phục vụ cho công tác phòng chống dịch, phòng chống bão lụt hằng năm.
\r\n\r\nNội dung 2: Triển khai thực hiện tốt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc\r\ncác chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế được triển khai tại xã,\r\nbao gồm: CTMTGQ DS-KHHGĐ; ATVSTP; Phòng, chống HIV/AlDS;\r\nCMTQG Y tế:
\r\n\r\n■ Đạt ≥ 90% số chỉ tiêu của các\r\nCTMTQG đề ra cho xã (4 điểm)
\r\n\r\n■ Đạt 80% đến < 90% \r\n(3 điểm)
\r\n\r\n■ Đạt 70% đến < 80% \r\n(2 điểm)
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: (có phụ lục kèm theo)
\r\n\r\n■ Chương trình mục tiêu quốc gia Y\r\ntế gồm: Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy\r\nhiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo\r\nvệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em, bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính); Tiêm chủng mở rộng; Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình\r\ntrạng dinh dưỡng trẻ em; Quân dân y kết hợp.
\r\n\r\n■ Chương trình mục tiêu quốc gia\r\nDân số và Kế hoạch hóa gia đình.
\r\n\r\n■ Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ\r\nsinh an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n■ Chương trình mục tiêu quốc gia\r\nPhòng chống HIV/AIDS.
\r\n\r\n* Yêu cầu kiểm tra với mỗi chương\r\ntrình, dự án (đối với xã có triển khai):
\r\n\r\n■ Có văn\r\nbản của tuyến trên giao chỉ tiêu kế hoạch cho xã trong việc thực hiện các\r\nchương trình, mục tiêu y tế.
\r\n\r\n■ TYT có kế hoạch thực hiện và báo\r\ncáo kết quả thực hiện các chương trình, mục tiêu y tế.
\r\n\r\n■ Đối chiếu chỉ tiêu được giao và\r\nkết quả thực hiện của xã (qua báo cáo và kiểm tra thực tế).
\r\n\r\n(Nếu có một chương trình nêu trên đạt dưới 50% các chỉ tiêu; không được điểm của\r\nchỉ tiêu này).
\r\n\r\nChỉ tiêu 28. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: 90% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: 75%\r\ntrở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: 70% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Yêu cầu phải đáp ứng các yêu cầu theo Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số\r\n05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Tuy nhiên để tiến hành các xét nghiệm\r\nnước cho các hộ gia đình rất khó thực hiện; do vậy có thể xác định nước sinh hoạt\r\nhợp vệ sinh theo hướng dẫn của Bộ NNPTNT trong Bộ tiêu chí\r\nnông thôn mới là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất\r\nlượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh\r\nhưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n80% đến <90%
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: 70% đến\r\n<75%
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n60% đến <70%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n90% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: 75% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n70% trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra báo cáo thống kê của xã về\r\ntỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
\r\n\r\nChỉ tiêu 29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh (2 điểm).
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n90% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: 75%\r\ntrở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n70% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu chuẩn theo Quyết\r\nđịnh số 08/2005/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2006/TT-BYT. Tuy\r\nnhiên để thống nhất với tiêu chí nông thôn mới mà Chính phủ mới ban hành, có thể\r\ncông nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự hoại,\r\nnhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn, ... Về cơ bản\r\nphải đáp ứng yêu cầu là không làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước; không tạo\r\nnơi cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có\r\nmùi hôi thối khó chịu.
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 80% đến <90%
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: Từ 65% đến\r\n<75%
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\nTừ 60% đến <70%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 90% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: Từ 75% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo:\r\n Từ 70% trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nKiểm tra báo cáo thống kê của xã về tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
\r\n\r\n* Lưu\r\ný: Trong hướng dẫn có ghi: Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu chuẩn tại Quyết định\r\nsố 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 và theo hướng dẫn tại Thông tư số\r\n15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006. Tuy nhiên, hiện nay Bộ Y tế vừa ban hành Thông\r\ntư số 40/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 bãi bỏ Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày\r\n11/3/2005 về việc ban hành Tiêu chuẩn Ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại\r\nnhà tiêu. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.
\r\n\r\n- Đồng thời, Bộ Y tế cũng đã ban\r\nhành Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/ 6/ 2011 về: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh” và có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.
\r\n\r\n- Bên cạnh đó, đối với Thông tư số 15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006 của Bộ Y tế hướng\r\ndẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống\r\nvà nhà tiêu hộ gia đình, thì phần căn cứ để ban hành Thông tư này là dựa vào 02\r\nQuyết định:
\r\n\r\n+ Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT\r\nngày 11/3/2005 (đã bị bãi bỏ như được nêu ở trên).
\r\n\r\n+ Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT\r\nngày 13/3/2005 về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch (Thông tư này đã bị\r\nbãi bỏ) và được thay thế bằng Thông tư số 05/ 2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 về việc\r\nban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt”.
\r\n\r\n- Như vậy, hướng dẫn ghi: nhà tiêu\r\ncần đáp ứng theo tiêu chuẩn theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 và\r\ntheo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006 là không còn phù\r\nhợp với các văn bản quy định hiện hành của Bộ Y tế.
\r\n\r\nÁp dụng các văn bản cho chỉ tiêu 29:
\r\n\r\n- Thông tư số 40/2011/TT-BYT ngày\r\n14/11/2011
\r\n\r\n- Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày\r\n24/6/2011 về: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp\r\nvệ sinh” và có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.
\r\n\r\n- Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 về việc ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về chất lượng nước sinh hoạt”.
\r\n\r\nChỉ tiêu 30. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám\r\nsát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể\r\ntheo phân cấp quản lý kiểm soát. Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận\r\nVSATTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ\r\ntrách (3 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Xã có kế hoạch và triển khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất\r\ncác cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý (1\r\nđiểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có Quyết\r\nđịnh thành lập đoàn kiểm tra; Kế hoạch kiểm tra, các biên bản trong kiểm tra và\r\nbáo cáo kết quả kiểm tra trong các đợt kiểm tra như: Tháng hành động vì chất lượng,\r\nVSATTP, Tết Nguyên đán, Tết Trung thu và các đợt kiểm tra chuyên đề theo chỉ đạo\r\ntuyến trên (nếu có).
\r\n\r\n■ Có sổ quản lý cơ sở trên địa bàn (kể cả của cấp trên quản lý) và cập nhật\r\nthông tin đầy đủ: Thông tin kiểm tra, thanh tra, khám sức khỏe, tập huấn, kiểm\r\nnghiệm nước, sản phẩm (nếu có).
\r\n\r\nNội dung 2: Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát các cơ sở ngoài\r\nthẩm quyền quản lý; báo cáo kịp thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về\r\nATVSTP vượt thẩm quyền xử lý (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có văn bản phối hợp hoặc biên bản\r\nlưu tham gia với các đoàn thanh, kiểm tra cấp trên đối với cơ sở ngoài thẩm quyền\r\nquản lý của cấp xã (nếu có).
\r\n\r\n■ Có xử phạt hoặc kiến nghị xử phạt\r\ncơ sở vi phạm theo đúng quy định của pháp luật: Biên bản kiểm tra, biên bản vi\r\nphạm hành chính, quyết định xử phạt, biên lai thu tiền phạt, biên bản họp đoàn\r\nkiểm tra xử lý cơ sở vi phạm, Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND xã xử phạt hoặc\r\nchuyển hồ sơ lên cấp trên xử phạt nếu vượt thẩm quyền xử phạt cấp xã.
\r\n\r\nNội dung 3: Không có ngộ độc thực phẩm xảy ra với trên 30 người mắc đối với các cơ\r\nsở do xã quản lý (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Trong năm trên địa bàn không để\r\nxảy ra NĐTP > 30 người mắc đối với các cơ sở do xã quản lý; nếu có xảy ra ở\r\ncơ sở do cấp trên quản lý thì phải có sự phối hợp\r\ntrong báo cáo, xử lý, điều tra NĐTP.
\r\n\r\n■ Có sổ theo dõi, quản lý và báo cáo các cas NĐTP lẻ tẻ.
\r\n\r\n■ Thành lập tổ xử lý, điều tra\r\nNĐTP và có phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên.
\r\n\r\n■ Có kế hoạch và tổ chức thực hiện\r\ntốt kế hoạch truyền thông đảm bảo VSATTP, phòng ngừa NĐTP.
\r\n\r\nChỉ tiêu 31. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa\r\nbàn xã (3 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Can thiệp giảm hại cho đối tượng có nguy cơ cao; có ít nhất 1 trong\r\ncác hoạt động sau: phân phát hoặc tiếp thị bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm. Nếu\r\ntrong xã không có người nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Đối tượng có nguy cao bao gồm:\r\nngười nghiện chích ma túy, phụ nữ bán dâm, nam quan\r\nhệ tình dục đồng giới (MSM), người nhiễm HIV/AIDS, dân di biến động và những\r\nngười có quan hệ tình dục với các đối tượng trên.
\r\n\r\n■ Hoạt động phân phát hoặc tiếp thị\r\nbao cao su: có điểm cung cấp, phát miễn phí hoặc\r\nbán trợ giá bao cao su; có danh sách cấp phát bao cao su cho các đối tượng có\r\nnguy cơ cao.
\r\n\r\n■ Hoạt động trao đổi bơm kim tiêm:\r\ncó cấp phát bơm kim tiêm sạch miễn phí cho đối tượng\r\ntiêm chích ma túy và thu hồi bơm kim tiêm bẩn.
\r\n\r\nNội dung 2: Tổ chức ít nhất 1 mô hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng\r\nđẳng, câu lạc bộ phòng chống HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham gia phòng chống\r\nHIV/AIDS tại cộng đồng dân cư (1,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Giáo dục đồng đẳng: có nhân viên giáo dục đồng đẳng được Sở Y tế ra quyết định công nhận; thực\r\nhiện hoạt động trên địa bàn, có báo cáo hoạt động.
\r\n\r\n■ Câu lạc bộ phòng chống HIV/AIDS: có thể xây dựng Câu lạc bộ\r\nphòng chống HIV/AIDS trong thanh niên; Câu lạc bộ\r\nphòng chống HIV/AIDS trong phụ nữ; Câu lạc bộ phòng chong HIV/AIDS trong nông dân,\r\nngư dân... thể hiện qua kế hoạch thành lập, chương trình sinh hoạt định kỳ...
\r\n\r\n■ Triển khai Mô hình toàn dân tham\r\ngia phòng chống HIV/AIDS\r\ntại cộng đồng dân cư theo hướng dẫn của tỉnh.
\r\n\r\nNội dung 3: Chăm sóc hỗ trợ tại cộng đồng: Quản lý và có dịch vụ hỗ trợ cho những\r\nngười được quản lý, thực hiện chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng. Nêu\r\ntrong xã không có bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nCó danh sách ghi rõ: người nhiễm HIV, người chuyển sang AIDS, người tử vong do AIDS, người đang quản lý,\r\ntư vấn, chăm sóc. Người nhiễm HIV/AIDS được tiếp cận tư vấn, được hỗ trợ vật chất\r\n(nếu có), được vận động khám, điều trị thuốc ARV.
\r\n\r\nChỉ tiêu 32. Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy\r\nhiểm, bệnh xã hội và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên\r\n(2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Phát hiện, điều trị và quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội\r\nnhư sốt rét, sốt xuất huyết, lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nChương trình Phòng chống sốt rét:
\r\n\r\n■ Phát hiện sớm và điều trị BNSR\r\nđúng phác đồ của Bộ Y tế ban hành.
\r\n\r\n■ Cụm kính hiển vi phục vụ kịp thời cho công tác chẩn đoán và điều trị BNSR.
\r\n\r\n■ Quản lý, tư vấn và cấp thuốc sắt rét tự điều trị cho đối tượng di biến động vào vùng\r\nSR lưu hành làm việc dài ngày.
\r\n\r\n■ Thực hiện đạt chỉ tiêu lấy lam phát hiện bệnh sốt rét theo quy định.
\r\n\r\n■ Có đầy đủ chủng loại thuốc sốt\r\nrét theo quy định.
\r\n\r\n■ Thực hiện tốt công tác phun, tẩm\r\nphòng chống vectơ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n■ Y tế thôn bản có lấy lam phát hiện\r\nbệnh sốt rét, truyền thông PCSR và báo cáo hàng tháng.
\r\n\r\n■ Y tế xã, thôn có đầy đủ sổ sách,\r\nbáo cáo tháng, quý năm theo quy định của chương\r\ntrình.
\r\n\r\nPhòng chống sốt xuất huyết Dengue:
\r\n\r\n■ Kế hoạch hoạt động phòng chống SXHD\r\ncả năm, tháng, quý.
\r\n\r\n■ Phân công cán bộ chuyên trách.
\r\n\r\n■ Giám sát ca bệnh hàng ngày tại\r\nTYT xã và tại cộng đồng: sổ khám chữa bệnh tại TYT,\r\nbáo cáo giám sát của CTV/Y tế thôn.
\r\n\r\n■ Sổ theo dõi bệnh nhân SXHD.
\r\n\r\n■ Nhận ca bệnh phản hồi từ tuyến\r\ntrên.
\r\n\r\n■ Sổ theo dõi côn trùng.
\r\n\r\n■ Sổ theo dõi ổ dịch.
\r\n\r\n■ Báo cáo ca bệnh hàng tuần (theo\r\nThông tư 48), tháng (mẫu 2) và báo cáo hàng quý (mẫu\r\n3 - báo cáo kết quả hoạt động phòng chống SXHD).
\r\n\r\n■ Biên bản giám sát bệnh nhân và côn\r\ntrùng (nếu có kế hoạch thường xuyên hoặc theo chỉ định dịch tễ).
\r\n\r\n■ Tổ chức điều tra ca bệnh trong\r\nvòng 24 giờ sau khi phát hiện hoặc nhận thông tin phản hồi (có biên bản điều\r\ntra xác minh).
\r\n\r\nKhi có ổ dịch:
\r\n\r\n■ Biên bản xác minh ca bệnh.
\r\n\r\n■ Báo cáo phát hiện ổ dịch.
\r\n\r\n■ Danh sách bệnh nhân.
\r\n\r\n■ Biên bản giám sát (bệnh nhân và\r\ncôn trùng).
\r\n\r\n■ Lập kế hoạch triển khai chống dịch (kế hoạch diệt bọ gậy, phun hóa chất, biên bản họp dân thông\r\nbáo dịch, tuyên truyền....).
\r\n\r\n■ Sơ đồ dịch tễ vùng dịch.
\r\n\r\n■ Biểu đồ theo dõi diễn biến bệnh\r\nnhân theo ngày.
\r\n\r\n■ Biên bản giám sát sau xử lý\r\n(bệnh nhân và côn trùng).
\r\n\r\n■ Báo cáo kết thúc ổ dịch.
\r\n\r\n■ Tổng kết dịch.
\r\n\r\nPhòng chống lao:
\r\n\r\n■ Trạm Y tế có cán bộ phụ trách công tác phòng chống lao.
\r\n\r\n■ Phòng khám bệnh có treo dán\r\ntranh ảnh, áp phích tuyên truyền về bệnh lao; có đầy đủ phiếu xét nghiệm đờm, cốc\r\nđờm.
\r\n\r\n■ Nơi dành cho bệnh nhân lao tiêm,\r\nuống thuốc lao phải có\r\nđầy đủ nước uống, cốc uống nước.
\r\n\r\n■ Trạm Y tế có lưu giữ Quyết định\r\ngiao chỉ tiêu phát hiện và thu nhận bệnh nhân lao của Trung tâm Y tế; Lập Kế hoạch\r\nhoạt động phòng chống lao hàng năm; Có báo cáo hoạt\r\nđộng hàng tháng, quý, năm.
\r\n\r\n■ Khám, phát hiện và gửi người nghỉ\r\nlao đi xét nghiệm đờm đạt chỉ tiêu; Thu nhận và điều\r\ntrị bệnh nhân lao đạt chỉ tiêu giao.
\r\n\r\n■ Quản lý điều trị bệnh nhân lao:
\r\n\r\n+ 100% bệnh nhân lao điều trị giai\r\nđoạn tấn công được tiêm, uống thuốc lao tại Trạm Y tế.
\r\n\r\n+ Bệnh nhân lao đang điều trị tại\r\nxã được gửi đi xét nghiệm đờm theo dõi đầy đủ, đúng thời gian.
\r\n\r\n+ Cán bộ y tế xã thực hiện kiểm\r\ntra giám sát, tuyên truyền giáo dục sức khỏe bệnh nhân lao trong thời gian điều\r\ntrị duy trì tại nhà theo đúng quy định của Chương\r\ntrình chống lao quốc gia.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ bệnh nhân lao bỏ trị <\r\n2%.
\r\n\r\n■ Có đầy đủ sổ sách, ghi chép đúng quy định; báo cáo kịp thời.
\r\n\r\nCác chương trình, hoạt động khác: kiểm tra theo văn bản hướng dẫn của\r\ntuyến trên.
\r\n\r\nNội dung 2: Phát hiện, điều trị và quản lý các mạn tính không lây như đái tháo đường,\r\ntăng huyết áp, ung thư, hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên (1\r\nđiểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n* Phòng chống đái tháo đường:
\r\n\r\n■ Có sổ sách theo dõi, quản lý bệnh\r\nnhân đái tháo đường, tiền ĐTĐ sau sàng lọc được tư\r\nvấn điều trị.
\r\n\r\n■ Có kế hoạch và triển khai các hoạt\r\nđộng truyền thông phòng chống ĐTĐ trên địa bàn.
\r\n\r\n■ Thực hiện công tác báo cáo hoạt\r\nđộng phòng chống ĐTĐ theo quy định.
\r\n\r\n* Phòng chống tăng huyết áp:
\r\n\r\n■ Có quyết\r\nđịnh phân công, chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ tham gia các hoạt động của\r\nĐơn vị Phòng chống THA tại Trạm y tế xã;
\r\n\r\n■ Có kế\r\nhoạch hoạt động hàng năm và báo cáo định kỳ hàng quý;
\r\n\r\n■ Triển khai thực hiện đầy đủ các\r\nnội dung hoạt động và đạt kết quả theo hướng dẫn của Ban điều hành Dự án PC THA\r\ntỉnh:
\r\n\r\n+ Tổ chức khám và sàng lọc phát hiện bệnh nhân THA định kỳ;
\r\n\r\n+ Quản lý bệnh nhân THA và điều trị\r\ntheo phác đồ do Bộ Y tế quy định;
\r\n\r\n+ Khám,\r\ntheo dõi và điều trị bệnh nhân THA đưa về được HA mục tiêu;
\r\n\r\n+ Theo dõi, quản lý bệnh nhân THA\r\nbỏ trị, bệnh nhân có biến cố tim mạch;
\r\n\r\n+ Thành lập và tổ chức sinh hoạt\r\nCâu lạc bộ người THA;
\r\n\r\n+ Viết bài tuyên truyền giáo dục\r\nPC THA phát trên loa, đài của xã.
\r\n\r\n* Phòng chống Ung thư
\r\n\r\n■ Có quyết định phân công, chức\r\nnăng nhiệm vụ của từng cán bộ tham gia các hoạt động của Dự án PC Ung thư;
\r\n\r\n■ Có kế hoạch hoạt động của Trạm\r\nvà báo cáo định kỳ hàng năm;
\r\n\r\n■ Triển khai thực hiện đầy đủ các nội\r\ndung hoạt động theo Kế hoạch, hướng dẫn của Ban chủ nhiệm Dự án PC Ung thư tỉnh;
\r\n\r\n■ Thành lập và tổ chức sinh hoạt\r\nCâu lạc bộ phòng chống ung thư;
\r\n\r\n■ Viết bài tuyên truyền giáo dục\r\nPC Ung thư trên loa, đài của xã;
\r\n\r\n■ Theo dõi, quản lý, chăm sóc giảm\r\nnhẹ cho bệnh nhân ung thư tại trạm.
\r\n\r\n* Các chương trình, hoạt động khác: kiểm tra theo văn bản hướng dẫn của tuyến trên.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 7:\r\nKHÁM, CHỮA BỆNH, PHCN VÀ YHCT (15 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 33. TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các\r\ndịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật\r\ntrong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp\r\ncứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế (5 điểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Thực hiện dịch vụ kỹ thuật: Cán bộ trạm y tế xã\r\nphải có đủ phương tiện cần thiết và khả năng chuyên môn để thực hiện thường\r\nxuyên ít nhất 80% các kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục\r\nkỹ thuật trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã. Hiện nay\r\nđang thực hiện theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ\r\nY tế. Tổng cộng là 109 kỹ thuật được phép thực hiện tại tuyến xã. Như vậy chỉ\r\ntiêu 80% sẽ là 87 các kỹ thuật mà cán bộ trạm y tế có thể thực hiện khi có yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n■ Thực hiện ≥ 80% số dịch vụ kỹ thuật\r\n(từ 87 kỹ thuật trở lên) (5 điểm).
\r\n\r\n■ Thực hiện 60% đến < 80% số dịch\r\nvụ kỹ thuật (65 đến 86 kỹ thuật) (2 điểm).
\r\n\r\n■ Lưu ý: Giai đoạn\r\n2011-2015:
\r\n\r\n≥ 60 % đạt 5 điểm
\r\n\r\ntừ 50%-59% đạt 2 điểm
\r\n\r\n\r\nGiai đoạn 2016-2020: chấm như\r\nbộ tiêu chí
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có nhân lực đã được đào tạo, tập\r\nhuấn chuyên môn để thực hiện dịch vụ kỹ thuật.
\r\n\r\n■ Có TTB phù hợp để thực hiện dịch\r\nvụ kỹ thuật.
\r\n\r\n■ Có quyết định của Sở Y tế, TTYT\r\nphê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật thực hiện tại TYT.
\r\n\r\n* Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ\r\nkỹ thuật thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\nChỉ tiêu 34. Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ\r\ntruyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã (7 điểm).
\r\n\r\nNội dung:\r\nKhám, chữa bệnh bằng YHCT là các phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện\r\npháp dùng thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT. Kết hợp\r\nYHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc\r\nkết hợp YHCT với YHHĐ trong quá trình khám, chữa bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng\r\nYHCT được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Tổng số lượt KCB bằng YHCT + KCB bằng YHCT kết hôn với YHHĐ x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số lượt khám, chữa bệnh tại TYT xã \r\n | \r\n
- Tỷ lệ đạt từ 10 - 20% (3 điểm)
\r\n\r\n- Tỷ lệ đạt từ 21 - 30% (5 điểm)
\r\n\r\n- Tỷ lệ đạt >\r\n30% (7 điểm)
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n* Các phương pháp y học cổ truyền\r\nđể kết hợp với y học hiện đại trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh:
\r\n\r\n1. Trong khám bệnh: Tứ chẩn (vọng, văn, vấn, thiết).
\r\n\r\n2. Trong chữa bệnh:
\r\n\r\na) Các phương pháp dùng thuốc:\r\nngâm thuốc, đặt thuốc, xông hơi thuốc, khí dung, bó\r\nthuốc, chườm thuốc, thuốc dùng ngoài da, thuốc dùng đường uống, thuốc dùng đường\r\ntiêm và truyền tĩnh mạch.
\r\n\r\nb) Các phương pháp không dùng thuốc:\r\nxoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh, khí công, các\r\nphương pháp châm, cứu, giác hút, cấy chỉ, chích lể.
\r\n\r\n* Việc kết hợp y học cổ truyền\r\nvới y học hiện đại tại các trạm y tế được thực\r\nhiện như sau:
\r\n\r\n1. Đối với cơ sở có bác sỹ đảm nhiệm việc khám bệnh, chữa bệnh:\r\nsử dụng các trang thiết bị của y học hiện đại và thuốc để khám bệnh, chữa bệnh.
\r\n\r\n2. Đối\r\nvới cơ sở do y sỹ đảm nhiệm việc khám bệnh, chữa bệnh: sử dụng các kết quả xét\r\nnghiệm, thăm dò chức năng của y học hiện đại để khám\r\nbệnh, chữa bệnh.
\r\n\r\n* Yêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Có cán bộ chuyên môn khám, chữa\r\nbệnh bằng y học cổ truyền.
\r\n\r\n- Có sổ sách khám, chữa bệnh bằng\r\ny học cổ truyền.
\r\n\r\n- Có thống kê, báo cáo số lượng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hàng tháng: khám, chữa bệnh bằng\r\ncác biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng thuốc; khám, chữa bệnh bằng phương\r\npháp YHCT đơn thuần hay kết hợp YHCT với YHHĐ.
\r\n\r\nChỉ tiêu 35. Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: 90% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: 85%\r\ntrở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: 75% trở\r\nlên
\r\n\r\nNội dung: Có danh sách những người tàn tật gồm phần\r\nhành chính (họ tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỗ ở ...); được phân loại theo 8\r\nnhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần, động\r\nkinh, mất cảm giác, tàn tật khác); nguyên nhân. Các thông tin cần quản lý gồm\r\ncó: Đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng,\r\nnẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục hồi\r\nchức năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật\r\nđược thăm khám sức khoẻ định kỳ (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có sổ quản lý người khuyết tật theo quy định của Sở Y tế.
\r\n\r\n■ Thông tin về người khuyết tật được\r\ncập nhật đầy đủ theo quy định.
\r\n\r\n■ Hàng năm có tổ chức thăm khám sức khỏe định kỳ cho người khuyết tật và đạt tỷ lệ\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nChỉ tiêu 36. Theo dõi và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên (1\r\nđiểm).
\r\n\r\nNội dung:\r\nCó theo dõi thường xuyên, quản lý và chăm sóc sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người cao tuổi tối\r\nthiểu 1 lần/năm; năm được tình hình bệnh\r\ntật nổi bật của từng người cao tuổi như tăng huyết áp, đái\r\nđường, suy tim, suy thận... (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có sổ quản lý người cao tuổi\r\ntheo quy định của Sở Y tế.
\r\n\r\n■ Thông tin về người cao tuổi được\r\ncập nhật đầy đủ theo quy định.
\r\n\r\n■ Hàng năm có tổ chức thăm khám sức\r\nkhỏe định kỳ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.
\r\n\r\nChỉ tiêu 37. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại\r\nTYT xã; xử trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của\r\nphụ nữ mang thai, khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng\r\nchuyên môn của TYT xã (1 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Thực hiện sơ cấp cứu kịp thời các bệnh nhân đến trạm y tế xã (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Đảm bảo quy chế thường trực. Tiếp\r\nnhận và xử lý kịp thời các trường hợp cấp cứu, tai biến sản khoa và các triệu\r\nchứng bất thường khác của phụ nữ mang thai, khi sinh và sau sinh.
\r\n\r\n■ Trong năm không để xảy ra tai biến, biến chứng cho người bệnh, phụ nữ mang thai do xử trí chậm hoặc\r\nkhông đúng quy định chuyên môn.
\r\n\r\nNội dung 2: Chuyển lên tuyến trên kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên\r\nmôn của trạm, không để xảy ra biến chứng do chuyển viện chậm (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Chuyển lên tuyến trên kịp thời\r\ncác trường hợp vượt khả năng chuyên môn của trạm.
\r\n\r\n■ Trong năm không để xảy ra tai biến,\r\nbiến chứng cho người bệnh do chuyển viện chậm.
\r\n\r\n* Nếu để xảy ra tai biến nghiêm\r\ntrọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần\r\ntrách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 8:\r\nCHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ - TRẺ EM (9 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai\r\nnghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n80% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n70% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n60% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ % phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần\r\ntrở lên trong 3 kỳ thai nghén (tính trên tổng số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng\r\nthời kỳ). 3 kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3\r\ntháng cuối. Tính cho đến khi phụ nữ sinh con đã xong; không tính lần đến khám\r\nkhi đã chuyển dạ đẻ.
\r\n\r\nTiêm uốn ván đủ liều là những phụ nữ\r\ncó thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những\r\nngười có thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 70% đến <80%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 60% đến <70%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 50% đến <60%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 80% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 70% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 60% trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Sổ sách, kế hoạch, báo cáo kết quả khám\r\nthai cho phụ nữ sinh con và tiêm vắc xin phòng uốn ván cho phụ nữ có thai.
\r\n\r\nChỉ tiêu 39. Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ\r\nkhi sinh (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n98% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n95% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n80% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ % phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có\r\nnhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh là số\r\nbà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà hoặc ở nơi khác nhưng được nhân viên\r\ny tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong\r\ncùng thời kỳ
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 90% đến <98%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 85% đến <95%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 70% đến <80%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 98% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 95 % trở lên
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 80 % trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nSổ sách, báo cáo kết quả về tỷ lệ\r\nphụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh.
\r\n\r\nChỉ tiêu 40. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ\r\nsinh được chăm sóc sau sinh đạt (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n90% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n80% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n60% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ % phụ nữ được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ\r\nvà trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám, chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày\r\nsau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống của xã trong một thời gian xác định.\r\nTrong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh cũng được tính.
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ phụ nữ được\r\n chăm sóc sau sinh (%) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số bà mẹ sinh con của xã được chăm sóc sau sinh (chăm\r\n sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong năm \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số trẻ sơ sinh sống của xã đó trong cùng kỳ \r\n | \r\n
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 80% đến <90%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 70% đến <80%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 50% đến <60%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 90% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 80% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 60% trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nSổ sách, báo cáo kết quả về phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh.
\r\n\r\nChỉ tiêu 41. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập\r\ntrong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n95% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n95% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi: \r\n90% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ % trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ:\r\nLà số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định\r\ncủa Chương trình TCMR quốc gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong\r\ndiện tiêm chủng trong cùng thời kỳ. Hiện nay cụ thể gồm có các vắc-xin sau: 1 liều văcxin phòng Lao; 3 liều văcxin uống phòng Bại liệt; 3 liều văcxin tiêm phòng Bạch hầu, Ho gà,\r\nuốn ván; 3 liều tiêm phòng Viêm gan B và 1 liều tiêm phòng Sởi
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ trẻ em <\r\n 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin\r\n trong năm \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm \r\n | \r\n
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 85% đến <95%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 80% đến <95%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 70% đến <90%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 95% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng và\r\ntrung du: Từ 95% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 90% trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nSổ sách, kế hoạch, báo cáo kết quả\r\ntiêm chủng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
\r\n\r\nChỉ tiêu 42. Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n95% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n95% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n90% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống\r\nVitamin A 2 lần/năm
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trẻ em được uống theo quy định trong thời gian xác định \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số trẻ trong trong độ tuổi cùng thời kỳ \r\n | \r\n
* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 90% đến <95%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 85% đến <95%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 70% đến <90%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 95% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 95 % trở lên
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 90 % trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nSổ sách, kế hoạch, báo cáo\r\nkết quả về tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được\r\nuống Vitamin A là 2 lần/năm.
\r\n\r\nChỉ tiêu 43. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều\r\ncao) 3 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n95% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n90% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n80% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Theo dõi tăng trưởng cho trẻ dưới 2 tuổi và từ 2\r\ntuổi đến 5 tuổi
\r\n\r\nLà số trẻ < 2 tuổi và từ 2 - 5 tuổi\r\nđược theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ < 2 tuổi và từ 2-5 tuổi\r\ncủa xã trong thời gian xác định.
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ\r\n trẻ < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trẻ em < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng của xã trong thời điểm\r\n xác định \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số trẻ em < 2 tuổi của xã đó trong cùng thời điểm \r\n | \r\n
Công thức tính đối với trẻ từ 2 - 5\r\ntuổi tương tự.
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (0,5 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 90% đến <95%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 85% đến <90%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 70% đến <80%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 95% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 90 % trở lên
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 80 % trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nSổ sách, kế hoạch, báo cáo kết quả\r\nvề tỷ lệ trẻ em được theo dõi tăng trưởng trong năm.
\r\n\r\nChỉ tiêu 44. Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n<12%
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n<15%
\r\n\r\n- Miền núi: \r\n<18%
\r\n\r\nNội\r\ndung: Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng là số trẻ\r\nem dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng trung bình của trẻ cùng nhóm\r\ntuổi tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong thời\r\nđiểm điều tra.
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ\r\n % SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn trọng\r\n lượng trung bình của trẻ trong thời\r\n điểm đánh giá \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm \r\n | \r\n
* Theo vùng và tỷ lệ: (1 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 12% đến <15%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 15% đến <18%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 21% đến <18%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nDưới 12%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nDưới 15%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nDưới 18%
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Sổ sách, kế hoạch, báo cáo kết\r\nquả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng\r\ntrẻ em.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 9:\r\nDÂN SỐ - KHHGĐ (10 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh\r\nthai hiện đại (3 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n65% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n70% trở lên
\r\n\r\n- Miền núi, hải đảo: \r\n65% trở lên
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng\r\nbiện pháp tránh thai hiện đại Là tỷ lệ phần trăm phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ\r\n(15 đến 49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang sử dụng một trong những\r\nbiện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc tránh thai, bao cao su, màng\r\nngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng số phụ nữ từ 15 - 49 tuổi có chồng\r\ntại xã (nhân khẩu thực tế).
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 55% đến <65%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 60% đến <70%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 55% đến <65%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (3 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 65% trở lên
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 70 % trở lên
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 65 % trở lên
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nSổ sách, báo cáo kết quả về tỷ lệ\r\náp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ chồng trong độ tuổi\r\nsinh đẻ tại địa phương.
\r\n\r\nChỉ tiêu 46. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm (3 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n<8‰
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n<9‰
\r\n\r\n- Miền núi: \r\n<11‰
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm là tỷ lệ\r\nphân nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng chênh lệch giữa số\r\ntrẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với dân số bình quân của\r\ncùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ này được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ tăng dân số\r\n tự nhiên \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số trẻ em\r\n sinh ra trong năm của xã \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Tổng số người chết\r\n trong năm của xã \r\n | \r\n \r\n x 1000 \r\n | \r\n
\r\n Dân số bình quân của\r\n xã cùng năm \r\n | \r\n
* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 8‰ đến 10‰
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 9‰ đến 11‰
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 11‰ đến 13‰
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (3 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nDưới 8‰
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nDưới 9‰
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nDưới 11‰
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Sổ sách\r\ntheo dõi số sinh, số chết\r\ntrong năm của xã.
\r\n\r\n- Báo cáo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong năm của xã.
\r\n\r\nChỉ tiêu 47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con (3 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\n<5%
\r\n\r\n- Đồng bằng, trung du: \r\n<10%
\r\n\r\n- Miền núi: \r\n<15%
\r\n\r\nNội\r\ndung: Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên là tỷ lệ % số phụ nữ\r\nsinh con thứ 3 trở lên so với tổng số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ. Công thức\r\ntính như sau:
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ\r\n sinh con thứ 3 trở lên \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ \r\n | \r\n
* Theo vùng và tỷ lệ: (2 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nTừ 5% đến 7%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nTừ 10% đến 12%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo: \r\nTừ 15% đến 17%
\r\n\r\n* Theo vùng và tỷ lệ: (3 điểm)
\r\n\r\n- Thành thị: \r\nDưới 5%
\r\n\r\n- Đồng bằng và trung du: \r\nDưới 10%
\r\n\r\n- Miền núi/hải đảo:\r\n \r\nDưới 15%
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Sổ sách theo dõi, quản lý và báo cáo về tỷ\r\nlệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con của xã.
\r\n\r\nChỉ tiêu 48. Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng\r\ngiới tính khi sinh (1\r\nđiểm).
\r\n\r\nNội\r\ndung: Thực hiện các biện pháp như tuyên truyền; vận động\r\nchuyển đổi hành vi của người dân về hệ lụy và hậu quả của mất cân bằng giới\r\ntính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện nay, bình đẳng giới... Giữ bí\r\nmật về giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không thực hiện việc phá thai vì\r\nlý do lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Sổ\r\nsách, kế hoạch, báo cáo về công tác truyền thông, vận động chuyển đổi hành vi lĩnh vực DS-KHHGĐ.
\r\n\r\n■ Tài liệu truyền thông lĩnh vực\r\nDS-KHHGĐ.
\r\n\r\nTIÊU CHÍ 10:\r\nTRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC SỨC KHỎE (4 ĐIỂM)
\r\n\r\nChỉ tiêu 49. TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định (loa, đài,\r\ncác tài liệu truyền thông - giáo dục sức khỏe) (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các\r\ntrang thiết bị làm công tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT, gồm có ti\r\nvi; loa pin; loa nén, micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá\r\ntreo áp phích... (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\nYêu cầu có ít nhất 10/14 loại phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe sau đây\r\nđang hoạt động, trong đó 8 phương tiện từ số 1 đến 8 bắt buộc phải có:
\r\n\r\n1. Máy vi tính để bàn
\r\n\r\n2. Máy in Laser
\r\n\r\n3. Bàn, ghế dùng cho tư vấn
\r\n\r\n4. Ghế ngồi cho truyền thông nhóm
\r\n\r\n5. Ti vi
\r\n\r\n6. Đầu DVD/VCD/CD
\r\n\r\n7. Loa cầm tay
\r\n\r\n8. Bộ âm thanh (tăng âm, loa,\r\nmicro)
\r\n\r\n9. Máy\r\nảnh kỹ thuật số
\r\n\r\n10. Máy\r\ncassette.
\r\n\r\n11. Bảng viết di động
\r\n\r\n12. Kệ để tài liệu truyền thông
\r\n\r\n13. Máy điện thoại bàn
\r\n\r\n14. Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị
\r\n\r\nNội dung 2: Có tủ các ngăn đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên truyền, bộ tài liệu truyền thông, bộ công cụ làm mẫu,\r\ncẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Có tủ\r\nđủ lớn, ít nhất có 6 ngăn để đủ đựng tài liệu và dụng cụ truyền thông.
\r\n\r\n- Tài liệu truyền thông và dụng cụ\r\ntruyền thông:
\r\n\r\n+ Có ít nhất 5 áp phích được treo\r\nthẩm mỹ (khung, giá treo)
\r\n\r\n+ Có ít nhất 20 loại tờ rơi có tại\r\nphòng tư vấn
\r\n\r\n+ Có ít nhất 20 băng cassette, đĩa\r\nCD/ VCD/DVD các nội dung tuyên truyền khác nhau
\r\n\r\n+ Có ít nhất có 2 công cụ làm mẫu\r\ntuyên truyền (VD: tháp dinh dưỡng, bộ mẫu KHHGĐ, 3 công trình vệ sinh...)
\r\n\r\nChỉ tiêu 50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông\r\nđại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến\r\nkhám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học (2 điểm).
\r\n\r\nNội dung 1: Thực hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua các phương tiện truyền thông\r\nsẵn có tại xã như loa, đài tại xã. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh\r\nvực y tế và các vấn đề về y tế của địa\r\nphương (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Có hợp\r\nđồng trách nhiệm chung với Đài truyền thanh xã thành chuyên mục định kỳ hàng tuần\r\n(ký kết giữa TYT và Đài truyền thanh xã, có xác nhận của UBND xã).
\r\n\r\n■ Nội dung việc thực hiện truyền\r\nthông các chương trình mục tiêu quốc gia và vấn đề\r\ny tế địa phương trên Đài: Tính bài lưu tại tại TYT, ít nhất 20 nội dung khác\r\nnhau (Lao, Tâm thần, ATVSTP, TCMR..., có bảng xác\r\nnhận của Đài hàng quý trong năm).
\r\n\r\n■ Trường hợp địa phương không có\r\nđài truyền thanh hoạt động không tính điểm mục này.
\r\n\r\nNội dung 2: Phối hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh\r\nniên, Hội nông dân,...) thực hiện các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng (0,5 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Số lần thực hiện tuyên truyền lồng\r\nghép với các tổ chức xã hội trong các buổi họp, hội thảo: ít nhất 12 lần/năm với\r\n6 nội dung khác nhau (xã đồng bằng), ít nhất 6 lần/năm\r\nvới 4 nội dung khác nhau (xã miền núi, thành thị). Kiểm tra bằng chứng phối hợp\r\ntổ chức các buổi tuyên truyền lồng ghép.
\r\n\r\n■ Số lần thực hiện nói chuyện\r\nchuyên đề y tế tại cộng đồng: ít nhất 12 lần/năm với\r\n6 nội dung khác nhau (xã đồng bằng), ít nhất 6 lần/năm với 4 nội dung khác nhau\r\n(xã miền núi, thành thị). Kiểm tra biên bản tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề tại\r\ncộng đồng có xác nhận của đơn vị phối hợp.
\r\n\r\nNội dung 3: Cán bộ TYT xã và nhân viên y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn\r\ncác vấn đề về sức khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ\r\ngia đình; có các hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương (1 điểm).
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n■ Số lượt\r\ntư vấn tại trạm y tế (cả tư vấn điện thoại và trực\r\ntiếp): từ 240 lượt/năm trở lên (xã đồng bằng), 120 lượt/năm trở lên (xã miền\r\nnúi, thành thị). Kiểm tra sổ ghi chép nội dung tư vấn.
\r\n\r\n■ 100% YTTB có sổ ghi chép nhật ký\r\nthăm hộ gia đình (sổ vãng gia), trong đó mỗi YTTB thăm, tư vấn ít nhất 20% số hộ gia đình trong địa bàn quản lý/năm. Kiểm tra sổ ghi chép khi vãng\r\ngia của NVYTT.
\r\n\r\n■ Cán bộ y tế xã có hoạt động\r\nTT-GDSK trong trường học như nói chuyện dưới cờ, nói chuyện chuyên đề, sinh hoạt\r\nngoại khóa...; có phân phát tờ rơi, dán áp phích.\r\n100% các trường tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn được thực hiện ít nhất\r\n1 lần/năm. Kiểm tra biên bản tổ chức buổi truyền thông, có xác nhận của đơn vị\r\nphối hợp.
\r\n\r\nTrên đây là Hướng dẫn thực hiện và\r\nđánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020 của\r\nSở Y tế Thành phố, Sở Y tế đề nghị các Phòng ban của Sở Y tế, Trung tâm, Chi cục và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tổ chức giám sát, hỗ trợ y tế xã theo nội dung chương trình, hoạt động\r\ndo đơn vị mình phụ trách được triển khai đến tuyến xã; lồng ghép giám sát việc\r\nthực hiện các chương trình mục tiêu y tế với giám sát việc\r\nthực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. Trong quá trình thực hiện nếu có khó\r\nkhăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Y tế bằng văn bản để xem xét\r\nhướng dẫn, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
\r\n\r\n(đính\r\nkèm phụ lục 1&2)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN GIAO CHỈ TIÊU CÁC CHƯƠNG TRÌNH\r\nMỤC TIÊU QUỐC GIA LĨNH VỰC Y TẾ
\r\n\r\nI. Chương trình mục tiêu quốc gia\r\nlĩnh vực Y tế:
\r\n\r\nTheo Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày\r\n18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục các chương trình mục tiêu\r\nquốc gia giai đoạn 2012 - 2015, các chương trình mục tiêu quốc gia lĩnh vực Y tế\r\ngồm:
\r\n\r\n1. Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia Y tế:
\r\n\r\n- Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh\r\ncó tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh\r\nsốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức\r\nkhỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em, bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính);
\r\n\r\n- Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng;
\r\n\r\n- Dự án 3: Chăm sóc sức khỏe sinh sản\r\nvà cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em;
\r\n\r\n- Dự án 4: Quân dân y kết hợp.
\r\n\r\n2. Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
\r\n\r\n3. Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia Vệ sinh an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n4. Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia Phòng chống HIV/AIDS.
\r\n\r\nII. Yêu cầu kiểm tra đối với mỗi\r\nchương trình, dự án:
\r\n\r\n1. Có văn bản của tuyến trên giao chỉ\r\ntiêu kế hoạch cho xã trong việc thực hiện các chương\r\ntrình, mục tiêu y tế.
\r\n\r\n2. TYT có kế hoạch thực hiện và báo\r\ncáo kết quả thực hiện các chương trình, mục tiêu y tế.
\r\n\r\n3. Đối chiếu chỉ tiêu được giao và kết\r\nquả thực hiện của xã (qua báo cáo và kiểm tra thực tế).
\r\n\r\nIII. Hướng dẫn giao chỉ tiêu các\r\nchương trình mục tiêu y tế:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Thực\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh phong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bệnh nhân phong sống tại xã\r\n được TYT quản lý, thăm khám theo định kỳ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh lao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ dân số được bảo vệ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số bệnh nhân nghi lao được làm xét\r\n nghiệm đờm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ phát hiện bệnh nhân lao. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ điều trị khỏi. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh sốt rét \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không để dịch sốt rét xảy ra. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không để tử vong do sốt rét. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giảm mắc sốt rét đạt chỉ tiêu giao. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh sốt xuất huyết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Các chỉ tiêu cơ bản: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số mắc. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số chết / mắc. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số bệnh nhân nghi sốt xuất huyết được\r\n chẩn đoán bằng xét nghiệm huyết thanh. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số bệnh nhân nghi sốt xuất huyết được\r\n phân lập vi rút. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Nếu là xã điểm phòng chống SXH phải thêm các chỉ tiêu: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ gia đình được cung cấp kiến\r\n thức phòng chống sốt xuất huyết và ký cam kết không có lăng quăng trong hộ\r\n gia đình. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ gia đình kiểm tra định kỳ\r\n không có lăng quăng trong hộ gia đình. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh ung thư \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ người dân hiểu biết đúng về bệnh\r\n ung thư và các biện pháp phòng, chống bệnh ung thư. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cán bộ y tế tại trạm được\r\n tham gia đào tạo, tập huấn về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, điều trị và\r\n chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh tăng huyết áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ người dân hiểu biết đúng về bệnh THA và các biện pháp phòng, chống\r\n bệnh THA. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cán bộ y tế hoạt động trong\r\n phạm vi dự án được đào tạo về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, điều trị và\r\n quản lý bệnh nhân THA. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VII \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh đái tháo đường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ, tiền ĐTĐ sau\r\n sàng lọc được tư vấn điều trị. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VIII \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bệnh nhân được chữa ổn định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ giảm số BN có hành vi gây rối. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ giảm số BN có hành vi gây hại. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ giảm số BN mãn tính, tàn phế. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IX \r\n | \r\n \r\n Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn\r\n và mạn tính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Hướng dẫn bổ sung khi triển khai\r\n chương trình) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Tiêm chủng mở rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bảo đảm an toàn tiêm chủng, không để\r\n xảy ra sai sót trong tiêm chủng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B mũi 1\r\n cho trẻ sau sinh trong vòng 24 giờ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản\r\n cho trẻ trong diện đủ 3 mũi. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tiêm nhắc vắc xin sởi mũi 2\r\n và vắc xin DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tiêm vắc xin VAT cho phụ nữ\r\n có thai (UV2+). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tiêm vắc xin VAT cho phụ nữ từ\r\n 15-35 tuổi (UV2+) tại các xã có triển khai. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giảm tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm\r\n trong chương trình TCMR so với trung bình 5 năm trước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XI \r\n | \r\n \r\n Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải\r\n thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám\r\n thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên\r\n y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được\r\n chăm sóc sau sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi\r\n được uống Vitamin A là 2 lần/năm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bà mẹ sau sinh trong vòng một\r\n tháng được uống Vitamin A. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trẻ có nguy cơ cao được uống\r\n Vitamin A đúng phác đồ quy định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo\r\n dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng được\r\n theo dõi tăng trưởng mỗi tháng 1 lần. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được\r\n theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh\r\n dưỡng (cân nặng/tuổi). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XII \r\n | \r\n \r\n Quân dân y kết hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có phối hợp quân dân y trong kiểm\r\n tra sức khỏe tuổi 17. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có phối hợp quân dân y trong khám sức\r\n khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XIII \r\n | \r\n \r\n Chương trình mục tiêu quốc gia\r\n Dân số và Kế hoạch hóa gia đình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi\r\n sinh đẻ áp dụng các BPTT hiện đại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong\r\n tổng số bà mẹ sinh con \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XIV \r\n | \r\n \r\n Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ\r\n sinh an toàn thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không để xảy ra NĐTP > 30 người\r\n mắc đối với các cơ sở do xã quản lý. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cơ sở thuộc diện quản lý ít\r\n nhất được kiểm tra 1 lần/năm và tỷ lệ cơ sở kiểm tra đạt yêu cầu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cơ sở được cấp giấy chứng nhận\r\n đủ điều kiện VSATTP đúng quy định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XV \r\n | \r\n \r\n Chương trình mục tiêu quốc gia\r\n Phòng chống HIV/AlDS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ các ban, ngành, đoàn thể\r\n tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ các khu vực, thôn, làng của địa\r\n phương tổ chức các hoạt động tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS trực tiếp. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS tại địa\r\n phương được quản lý, tư vấn, chăm sóc. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC KỸ THUẬT TRONG KHÁM CHỮA BỆNH CỦA\r\nTUYẾN XÃ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Y tế)
I.\r\nHỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Thổi ngạt \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Bóp bóng Ambu qua mặt nạ \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Ép tim ngoài lồng ngực \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường\r\n thở) \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Rửa dạ dày \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Băng bó vết thương \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Cố định tạm thời bệnh nhân gãy\r\n xương \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Cầm máu (vết thương chảy máu) \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Vận chuyển bệnh nhân an toàn \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Đặt ống thông dạ dày \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Thông bàng quang \r\n | \r\n
II.\r\nNỘI KHOA
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Thụt tháo phân \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Đặt sonde hậu môn \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Tét lẩy da (Prick test) \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Tét nội bì \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Tét áp bì (Patch test) \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n Tiêm trong da,\r\n dưới da, bắp thịt \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch \r\n | \r\n
III.\r\nNHI KHOA
\r\n\r\n(Áp\r\ndụng đối với chuyên khoa nhi)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Thụt tháo phân \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Thổi ngạt \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Bóp bóng Ambu \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Ép tim ngoài lồng ngực \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Thủ thuật Heimlich \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Băng bó vết thương \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Cố định tạm thời bệnh nhân gãy xương \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Cầm máu (vết\r\n thương chảy máu) \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Đặt ống thông dạ dày \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Cho ăn qua ống thông dạ dày \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n Rạch rộng vòng thắt nghẹt bao quy đầu \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n Đặt ống thông bàng quang \r\n | \r\n
VI.\r\nDA LIỄU
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Phẫu thuật điều trị loét ổ gà, nạo\r\n vét lỗ đáo \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Nạo vét lỗ đáo không viêm xương \r\n | \r\n
VII.\r\nTÂM THẦN
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Liệu pháp lao động điều trị \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Xử trí loạn thần cấp \r\n | \r\n
IX.\r\nY HỌC CỔ TRUYỀN
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Điện châm \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Thủy châm \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Xoa bóp Bấm huyệt \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Cứu \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Ôn châm \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Mai hoa châm \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Chích lể \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Ngâm thuốc \r\n | \r\n
\r\n 43. \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Xông hơi thuốc \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Xông khói thuốc \r\n | \r\n
\r\n 45. \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Bố thuốc \r\n | \r\n
\r\n 46. \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Chườm ngải \r\n | \r\n
\r\n 47. \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Sắc thuốc thang \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Giác hút \r\n | \r\n
X.\r\nGÂY MÊ HỒI SỨC
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Theo dõi thân nhiệt bằng nhiệt kế\r\n thường \r\n | \r\n
\r\n 50. \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Gây tê thấm tại chỗ \r\n | \r\n
\r\n 51. \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Giảm đau sau phẫu thuật bằng paracetamol,\r\n các thuốc không steroide \r\n | \r\n
XI.\r\nNGOẠI KHOA
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 52. \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n Cắt hẹp bao quy đầu \r\n | \r\n
\r\n 53. \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n Mở rộng lỗ sáo \r\n | \r\n
\r\n 54. \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n Chích áp xe tầng sinh môn \r\n | \r\n
\r\n 55. \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n Phẫu thuật vết thương phần mềm từ 5\r\n - 10cm \r\n | \r\n
\r\n 56. \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n Nắn gãy và trật khớp khuỷu \r\n | \r\n
\r\n 57. \r\n | \r\n \r\n 443 \r\n | \r\n \r\n Nắn trật khớp vai \r\n | \r\n
\r\n 58. \r\n | \r\n \r\n 444 \r\n | \r\n \r\n Bó bột ống trong gãy xương bánh chè \r\n | \r\n
\r\n 59. \r\n | \r\n \r\n 445 \r\n | \r\n \r\n Chọc hút máu tụ khớp gối, bó bột ống \r\n | \r\n
\r\n 60. \r\n | \r\n \r\n 446 \r\n | \r\n \r\n Nẹp bột các loại, không nắn \r\n | \r\n
\r\n 61. \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n \r\n Chích rạch áp xe \r\n | \r\n
XII.\r\nBỎNG
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 62. \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Cấp cứu bỏng kỳ đầu \r\n | \r\n
XIV.\r\nPHỤ SẢN
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 63. \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Đặt và tháo dụng cụ tử cung \r\n | \r\n
\r\n 64. \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n Thay băng làm thuốc vết khâu tầng\r\n sinh môn nhiễm trùng toàn bộ \r\n | \r\n
\r\n 65. \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n Hồi sức sơ sinh ngạt \r\n | \r\n
\r\n 66. \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh \r\n | \r\n
\r\n 67. \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n Theo dõi và quản lý thai sản thường \r\n | \r\n
\r\n 68. \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Chăm sóc rốn sơ sinh \r\n | \r\n
\r\n 69. \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n Hút thai dưới 7 tuần \r\n | \r\n
\r\n 70. \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n Đỡ đẻ thường ngôi chỏm \r\n | \r\n
\r\n 71. \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n Nghiệm pháp bong rau, đỡ rau, kiểm\r\n tra bánh rau \r\n | \r\n
\r\n 72. \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát tử cung \r\n | \r\n
\r\n 73. \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Cắt và khâu tầng\r\n sinh môn \r\n | \r\n
\r\n 74. \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n Khâu rách tầng sinh môn độ 2 \r\n | \r\n
\r\n 75. \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật tắm bé \r\n | \r\n
XV.\r\nMẮT
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 76. \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n Đốt lông xiêu \r\n | \r\n
\r\n 77. \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n Thông rửa lệ đạo \r\n | \r\n
\r\n 78. \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n Lấy dị vật kết mạc \r\n | \r\n
\r\n 79. \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n Khâu da mi đơn giản do sang chấn \r\n | \r\n
\r\n 80. \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n Chích chắp, lẹo \r\n | \r\n
\r\n 81. \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi \r\n | \r\n
\r\n 82. \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n Rửa cùng đồ, xử trí bỏng mắt do tia\r\n hàn \r\n | \r\n
\r\n 83. \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n Đo thị lực \r\n | \r\n
\r\n 84. \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n Sơ cứu chấn thương bỏng mắt \r\n | \r\n
XVI.\r\nTAI - MŨI - HỌNG
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 85. \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n Lấy dị vật họng miệng \r\n | \r\n
\r\n 86. \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n Khí dung mũi họng \r\n | \r\n
XVII.\r\nRĂNG HÀM MẶT
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 87. \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n Nhổ răng sữa, chân răng \r\n | \r\n
\r\n 88. \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n Nhổ răng kẹ, răng sữa ruỗng thân\r\n chưa đến tuổi thay \r\n | \r\n
\r\n 89. \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Nhổ răng vĩnh viễn lung lay \r\n | \r\n
\r\n 90. \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n Nhổ răng vĩnh viễn và chân \r\n | \r\n
\r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n Rửa chấm thuốc viêm loét niêm mạc miệng,\r\n lợi \r\n | \r\n
\r\n 92. \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n Răng sâu ngà \r\n | \r\n
\r\n 93. \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n Chích nạo áp xe lợi \r\n | \r\n
\r\n 94. \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Viêm lợi do mọc răng \r\n | \r\n
\r\n 95. \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n Hàn răng vĩnh viễn sâu ngà \r\n | \r\n
\r\n 96. \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n Hàn răng không sang chấn \r\n | \r\n
\r\n 97. \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n Trám bít hỗ rãnh \r\n | \r\n
\r\n 98. \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n Lấy cao răng và đánh bóng 2 hàm \r\n | \r\n
\r\n 99. \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n Chích tháo mủ trong áp xe nông vùng\r\n hàm mặt \r\n | \r\n
XVIII.\r\nPHỤC HỒI CHỨC NĂNG
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 100. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Chườm lạnh \r\n | \r\n
\r\n 101. \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Chườm ngải cứu \r\n | \r\n
\r\n 102. \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Tập vận động có trợ giúp \r\n | \r\n
\r\n 103. \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Vỗ rung lồng ngực \r\n | \r\n
\r\n 104. \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Xoa bóp \r\n | \r\n
\r\n 105. \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Tập ho \r\n | \r\n
\r\n 106. \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Tập thở \r\n | \r\n
\r\n 107. \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn người bệnh ra vào xe lăn\r\n tay \r\n | \r\n
\r\n 108. \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng khung, nạng, gậy trong tập đi \r\n | \r\n
\r\n 109. \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng xe lăn \r\n | \r\n
\r\n 110. \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật thay đổi tư thế lăn trở\r\n khi nằm \r\n | \r\n
\r\n 111. \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Tập vận động chủ động \r\n | \r\n
\r\n 112. \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Tập vận động có kháng trở \r\n | \r\n
\r\n 113. \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Tập vận động thụ động \r\n | \r\n
\r\n 114. \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Đo tầm vận động khớp \r\n | \r\n
\r\n 115. \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Đắp nóng \r\n | \r\n
\r\n 116. \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Thử cơ bằng tay \r\n | \r\n
\r\n 117. \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị viêm não \r\n | \r\n
\r\n 118. \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị vẹo cố (xơ hóa cơ ức đòn chũm) \r\n | \r\n
\r\n 119. \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị dị tật bàn chân khoèo bẩm sinh \r\n | \r\n
\r\n 120. \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị vẹo cột sống \r\n | \r\n
\r\n 121. \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị bại não thể nhẽo \r\n | \r\n
\r\n 122. \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Khám - đánh giá người bệnh PHCN xây\r\n dựng mục tiêu và phương pháp PHCN \r\n | \r\n
\r\n 123. \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị chậm phát triển trí tuệ \r\n | \r\n
\r\n 124. \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh bại liệt \r\n | \r\n
\r\n 125. \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị bại não có thể co cứng \r\n | \r\n
\r\n 126. \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho trẻ bị bại não múa vờn \r\n | \r\n
\r\n 127. \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh tổn thương thần kinh quay \r\n | \r\n
\r\n 128. \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng\r\n cho người bệnh tổn thương thần kinh giữa \r\n | \r\n
\r\n 129. \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu và phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh tổn thương thần kinh trụ \r\n | \r\n
\r\n 130. \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng cho người bệnh\r\n mang tay giả \r\n | \r\n
\r\n 131. \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu\r\n - phục hồi chức năng cho người bệnh tổn thương dây chằng chéo trước khớp gối \r\n | \r\n
\r\n 132. \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh tổn thương sụn chêm khớp gối \r\n | \r\n
\r\n 133. \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh sau chấn thương khớp gối \r\n | \r\n
\r\n 134. \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng\r\n viêm quanh khớp vai \r\n | \r\n
\r\n 135. \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng trật khớp vai \r\n | \r\n
\r\n 136. \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng gẫy xương đòn \r\n | \r\n
\r\n 137. \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu trong viêm cột sống\r\n dính khớp \r\n | \r\n
\r\n 138. \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng sau phẫu thuật chi dưới \r\n | \r\n
\r\n 139. \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng sau phẫu thuật chi trên \r\n | \r\n
\r\n 140. \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng sau phẫu thuật ổ bụng \r\n | \r\n
\r\n 141. \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng sau phẫu thuật lồng ngực \r\n | \r\n
\r\n 142. \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng vận động người bệnh\r\n tai biến mạch máu não \r\n | \r\n
\r\n 143. \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng và phòng ngừa\r\n tàn tật do bệnh phong \r\n | \r\n
\r\n 144. \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh gẫy thân xương đùi \r\n | \r\n
\r\n 145. \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng gẫy cổ xương đùi \r\n | \r\n
\r\n 146. \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng gẫy trên lồi cầu xương cánh tay \r\n | \r\n
\r\n 147. \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng gẫy hai xương cẳng tay \r\n | \r\n
\r\n 148. \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng gẫy đầu dưới xương quay \r\n | \r\n
\r\n 149. \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng gẫy hai xương cẳng chân \r\n | \r\n
\r\n 150. \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng trong tổn thương thần kinh chày \r\n | \r\n
\r\n 151. \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng tổn thương tủy sống \r\n | \r\n
\r\n 152. \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng\r\n trong gẫy đầu dưới xương đùi \r\n | \r\n
\r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng sau chấn thương xương chậu \r\n | \r\n
\r\n 154. \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng cho người bệnh\r\n mang chi giả trên gối \r\n | \r\n
\r\n 155. \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng cho người bệnh\r\n mang chi giả dưới gối \r\n | \r\n
\r\n 156. \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu cho người bệnh áp\r\n xe phổi \r\n | \r\n
\r\n 157. \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n Phòng ngừa và xử trí loét do đè ép \r\n | \r\n
\r\n 158. \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng cho người bệnh động\r\n kinh \r\n | \r\n
\r\n 159. \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh chấn thương sọ não \r\n | \r\n
\r\n 160. \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu người bệnh lao phổi \r\n | \r\n
\r\n 161. \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng trong vẹo cổ cấp \r\n | \r\n
\r\n 162. \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu trong suy tim \r\n | \r\n
\r\n 163. \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu trong bệnh tắc nghẽn\r\n phổi mãn tính \r\n | \r\n
\r\n 164. \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu cho người bệnh tràn dịch màng phổi \r\n | \r\n
\r\n 165. \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu sau phẫu thuật van\r\n tim \r\n | \r\n
\r\n 166. \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh teo cơ tiến triển \r\n | \r\n
\r\n 167. \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu trong viêm tắc động\r\n mạch chi dưới \r\n | \r\n
\r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng\r\n người bệnh bỏng \r\n | \r\n
\r\n 169. \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng người bệnh vá da \r\n | \r\n
\r\n 170. \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng trong giãn tĩnh mạch \r\n | \r\n
\r\n 171. \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng thoái hoá khớp\r\n (cột sống cổ - lưng) \r\n | \r\n
\r\n 172. \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng cho người bệnh\r\n viêm khớp dạng thấp \r\n | \r\n
\r\n 173. \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi chức năng cho người bệnh\r\n đau lưng \r\n | \r\n
\r\n 174. \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh hội chứng đuôi ngựa \r\n | \r\n
\r\n 175. \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh bệnh đau thần kinh toạ \r\n | \r\n
\r\n 176. \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh liệt dây VII ngoại biên \r\n | \r\n
\r\n 177. \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người cao tuổi \r\n | \r\n
\r\n 178. \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n Vật lý trị liệu - phục hồi chức\r\n năng cho người bệnh Parkinson \r\n | \r\n
\r\n 179. \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n Nạng nách \r\n | \r\n
\r\n 180. \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n Nạng khuỷu \r\n | \r\n
\r\n 181. \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n Gậy \r\n | \r\n
\r\n 182. \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n Nẹp khớp gối \r\n | \r\n
\r\n 183. \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n Máng đỡ bàn tay \r\n | \r\n
\r\n 184. \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n Các dụng cụ tập sự khéo léo của bàn\r\n tay \r\n | \r\n
XXII.\r\nTHĂM DÒ CHỨC NĂNG
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 185. \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Điện tâm đồ \r\n | \r\n
XXIII.\r\nHUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU - MIỄN DỊCH - DI TRUYỀN
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 186. \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu \r\n | \r\n
\r\n 187. \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Tìm ấu trùng giun chỉ trong máu \r\n | \r\n
\r\n 188. \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Công thức máu \r\n | \r\n
\r\n 189. \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Soi tươi tế bào cặn nước tiểu \r\n | \r\n
\r\n 190. \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Thời gian máu chảy \r\n | \r\n
\r\n 191. \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n Thời gian máu đông \r\n | \r\n
\r\n 192. \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n Co cục máu \r\n | \r\n
\r\n 193. \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n Nghiệm pháp dây thắt \r\n | \r\n
\r\n 194. \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n Định nhóm máu hệ ABO \r\n | \r\n
XXIV.\r\nHOÁ SINH
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 195. \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n Định tính Protein (test nhanh) \r\n | \r\n
\r\n 196. \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n Định tính Đường (test nhanh) \r\n | \r\n
\r\n 197. \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n Bacbiturate (test nhanh) \r\n | \r\n
\r\n 198. \r\n | \r\n \r\n 267 \r\n | \r\n \r\n Benzodiazepin (test nhanh) \r\n | \r\n
\r\n 199. \r\n | \r\n \r\n 268 \r\n | \r\n \r\n Glycemie- tự động \r\n | \r\n
\r\n 200. \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n Gross \r\n | \r\n
\r\n 201. \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n Hình dạng hồng cầu nước tiểu \r\n | \r\n
\r\n 202. \r\n | \r\n \r\n 271 \r\n | \r\n \r\n Sắc tố mật - nước tiểu \r\n | \r\n
XXV.\r\nVI SINH - KÝ SINH TRÙNG
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n STT\r\n theo QĐ 23 \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n KỸ THUẬT \r\n | \r\n
\r\n 203. \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n Nhuộm soi trực tiếp \r\n | \r\n
\r\n 204. \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n Xét nghiệm tìm BK (nhuộm\r\n Zielh-Nelsen) \r\n | \r\n
\r\n 205. \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n Soi tìm ký sinh trùng sốt rét \r\n | \r\n
\r\n 206. \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Soi ký sinh trùng đường ruột \r\n | \r\n
\r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n Nhuộm soi tìm nấm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRẠM Y TẾ XÃ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 của\r\nBộ trưởng Bộ Y tế)
\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n trang thiết bị \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n KHÁM\r\n ĐIỀU TRỊ CHUNG \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giường bệnh \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 đến\r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tủ đầu giường \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 đến\r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bàn khám bệnh \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 đến\r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đèn bàn khám bệnh \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Huyết áp kế \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ống nghe bệnh \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế y học\r\n 42°C \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Máy điện tim 1 hoặc 3 kênh \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Máy châm cứu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Máy siêu âm chẩn đoán loại xách tay \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Máy khí dung \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Máy hút điện \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Máy hút đạp chân \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Kính hiển vi \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Búa thử phản xạ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bóp bóng người lớn \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Bóp bóng trẻ em \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bàn tiểu phẫu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Bộ dụng cụ tiểu phẫu \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Bộ dụng cụ rửa dạ dày \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Cân trọng lượng 120kg có thước đo\r\n chiều cao \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đè lưỡi thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Bàn để dụng cụ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Cáng tay \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Cáng đẩy \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Xe đẩy cấp phát thuốc \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Tủ đựng thuốc và dụng cụ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Khay quả đậu 825ml thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Khay quả đậu 475ml thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Khay đựng dụng cụ nông \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Khay đựng dụng cụ sâu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Hộp hấp bông gạc hình trống ? 24cm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Hộp hấp dụng cụ có nắp \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Bát đựng dung dịch 600ml, thép\r\n không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Thùng nhôm đựng nước có vòi \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Cốc đựng dung\r\n dịch 500ml có chia độ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm dùng một lần 2 ml (cơ số\r\n ban đầu) - Đủ dùng theo nhu cầu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm dùng một lần 5 ml (cơ số ban đầu) - Đủ dùng theo nhu cầu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm dùng một lần 10 ml (cơ số ban đầu) - Đủ\r\n dùng theo nhu cầu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm dùng một lần 20 ml (cơ số\r\n ban đầu) - Đủ dùng theo nhu cầu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Kẹp phẫu tích 1x2 răng, dài 200mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Kẹp phẫu tích không mấu, 140mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Kẹp Korcher có mấu và khoá hãm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Kẹp phẫu tích thẳng kiểu Mayo \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Kéo thẳng, nhọn\r\n 145mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Kéo thẳng tù 145mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Kéo cong nhọn/nhọn 145mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Kéo thẳng nhọn/tù 145mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Kéo cong tù 145mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Kéo cắt bông gạc \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Kẹp kim Mayo 200mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Cán dao số 4 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Lưỡi dao mổ số 21 - hộp 5 lưỡi \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Đèn Clar \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Giá treo dịch truyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Đèn pin \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Bô tròn \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Vịt đái nữ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Vịt đái nam \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Thông tiểu nam, nữ các loại \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Bốc tháo thụt, dây dẫn \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Túi chờm nóng lạnh \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Ghế đẩu quay \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Cốc thủy tinh\r\n chia độ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Các bộ nẹp chân, tay \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n Garo cho tiêm truyền và garo cầm\r\n máu ... \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n Bông y tế \r\n | \r\n \r\n gói \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 68 \r\n | \r\n \r\n Băng vết thương\r\n y tế \r\n | \r\n \r\n cuộn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n Xoong luộc dụng cụ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Y\r\n HỌC CỔ TRUYỀN \r\n | \r\n ||
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Máy châm cứu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Tủ đựng thuốc đông y \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ sơ chế thuốc đông y \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n Giường châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 74 \r\n | \r\n \r\n Ghế ngồi chờ khám \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Bàn cân thuốc thang \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 76 \r\n | \r\n \r\n Giá, kệ đựng dược liệu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 77 \r\n | \r\n \r\n Tủ chia ô đựng thuốc nam, bắc (mỗi\r\n tủ 50 ô) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 78 \r\n | \r\n \r\n Dao cầu \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 79 \r\n | \r\n \r\n Thuyền tán \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ sơ chế, bào chế dược liệu \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 81 \r\n | \r\n \r\n Kim châm cứu và hộp đựng kim \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 82 \r\n | \r\n \r\n Tranh hướng dẫn huyệt châm cứu \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 83 \r\n | \r\n \r\n Bếp điện (hoặc bếp dầu) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 84 \r\n | \r\n \r\n Xoong luộc dụng\r\n cụ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Nồi hấp kim và dụng cụ châm cứu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 86 \r\n | \r\n \r\n Đèn hồng ngoại \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 87 \r\n | \r\n \r\n Khay đựng dụng cụ inox (30 x 45 cm) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 88 \r\n | \r\n \r\n Khay quả đậu inox \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 89 \r\n | \r\n \r\n Panh có mấu dài 140 mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Panh không mấu dài 140 mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 91 \r\n | \r\n \r\n Kẹp phẫu tích \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Hộp chống sốc phản vệ \r\n | \r\n \r\n hộp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Hộp đựng bông, cồn \r\n | \r\n \r\n hộp \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n CHUYÊN\r\n KHOA TMH - RHM - MẮT \r\n | \r\n ||
\r\n 94 \r\n | \r\n \r\n Bộ khám ngũ quan + đèn treo trán \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n Kẹp lấy dị vật tai \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 96 \r\n | \r\n \r\n Loa soi tai \r\n | \r\n \r\n bộ 3\r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 97 \r\n | \r\n \r\n Kẹp lấy dị vật mũi \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 98 \r\n | \r\n \r\n Kìm khám mũi \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 99 \r\n | \r\n \r\n Ghế răng đơn giản \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Kìm nhổ răng trẻ em \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 101 \r\n | \r\n \r\n Kìm nhổ răng người lớn \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n Bẩy răng thẳng \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 103 \r\n | \r\n \r\n Bẩy răng cong \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 104 \r\n | \r\n \r\n Bộ lấy cao răng bằng tay \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm nha khoa \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 106 \r\n | \r\n \r\n Bộ khám (khay quả đậu, gương, gắp) \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 107 \r\n | \r\n \r\n Bộ dụng cụ hàn răng sâu ngà đơn giản \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 108 \r\n | \r\n \r\n Bảng thử thị lực \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 109 \r\n | \r\n \r\n Kính lúp 2 mắt \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n Kẹp lấy dị vật trong mắt \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n XÉT\r\n NGHIỆM \r\n | \r\n ||
\r\n 111 \r\n | \r\n \r\n Máy xét nghiệm sinh hoá (đơn giản) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n Máy xét nghiệm huyết học (đơn giản) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 113 \r\n | \r\n \r\n Máy xét nghiệm nước tiểu (đơn giản) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 114 \r\n | \r\n \r\n Tủ lạnh 150 lít \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 115 \r\n | \r\n \r\n Máy ly tâm nước tiểu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 116 \r\n | \r\n \r\n Máy ly tâm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n KHÁM\r\n ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - ĐỠ ĐẺ \r\n | \r\n ||
\r\n 117 \r\n | \r\n \r\n Bàn khám phụ khoa \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 118 \r\n | \r\n \r\n Mỏ vịt cỡ nhỏ, thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 119 \r\n | \r\n \r\n Mỏ vịt cỡ vừa, thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n Van âm đạo các cỡ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 121 \r\n | \r\n \r\n Kẹp gắp bông gạc thẳng 200mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 122 \r\n | \r\n \r\n Kẹp cầm máu thẳng, thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n Kéo cong 160mm thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 124 \r\n | \r\n \r\n Khay quả đậu, thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n Thước đo tử cung \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n Thước đo khung chậu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 127 \r\n | \r\n \r\n Kim khâu 3 cạnh, 3/7 vòng \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Găng mổ cỡ 6,5 và 7 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 129 \r\n | \r\n \r\n Thùng nhôm có vòi, 20 lít \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm dùng một lần 2 ml \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 131 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm dùng một lần 5 ml \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 132 \r\n | \r\n \r\n Kẹp lấy vòng \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 133 \r\n | \r\n \r\n Kẹp cổ tử cung 2 răng, 280mm, thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 134 \r\n | \r\n \r\n Bộ dụng cụ hút thai 1 van + ống hút\r\n số 4, 5, 6 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 135 \r\n | \r\n \r\n Chậu tắm trẻ em 25 lít \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 136 \r\n | \r\n \r\n Băng huyết áp kế trẻ em \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 137 \r\n | \r\n \r\n Quả bóp tháo thụt \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 138 \r\n | \r\n \r\n Bầu nhỏ giọt \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 139 \r\n | \r\n \r\n Bóng hút nhớt mũi trẻ sơ sinh + ống\r\n hút nhớt \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n Kẹp cầm máu thẳng loại\r\n Korcher-Ochner, thép không gỉ 160mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 141 \r\n | \r\n \r\n Bàn đẻ thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 142 \r\n | \r\n \r\n Thước dây 1,5 mét \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 143 \r\n | \r\n \r\n Thước đo khung chậu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 144 \r\n | \r\n \r\n Ống nghe tim thai \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n Bơm hút sữa bằng tay \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 146 \r\n | \r\n \r\n Kéo cắt tầng sinh môn 200mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 147 \r\n | \r\n \r\n Kim khâu cổ tử\r\n cung \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 148 \r\n | \r\n \r\n Chỉ khâu loại không tiêu \r\n | \r\n \r\n gói \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 149 \r\n | \r\n \r\n Balon ô xy hoặc Bình ô xy xách tay\r\n có đồng hồ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n Chỉ Catgut No. 2 \r\n | \r\n \r\n gói \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 151 \r\n | \r\n \r\n Cân trẻ sơ sinh 15kg \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n DỤNG\r\n CỤ DIỆT KHUẨN \r\n | \r\n ||
\r\n 152 \r\n | \r\n \r\n Nồi hấp áp lực 18 lít điện - than \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 153 \r\n | \r\n \r\n Nồi luộc dụng cụ điện \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 154 \r\n | \r\n \r\n Xoong luộc dụng cụ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 155 \r\n | \r\n \r\n Nồi luộc dụng cụ đun dầu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 156 \r\n | \r\n \r\n Tủ sấy điện cỡ nhỏ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 157 \r\n | \r\n \r\n Kẹp dụng cụ sấy hấp \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 158 \r\n | \r\n \r\n Chậu thép không gỉ - dung tích 6\r\n lít \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 159 \r\n | \r\n \r\n Chậu nhựa 10 đến 20 lít \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n Xô đựng 12 đến 15 lít \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n VII \r\n | \r\n \r\n THIẾT\r\n BỊ THÔNG DỤNG \r\n | \r\n ||
\r\n 161 \r\n | \r\n \r\n Máy bơm nước điện \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 162 \r\n | \r\n \r\n Máy bơm nước UNICEF cho nơi không\r\n có điện \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 163 \r\n | \r\n \r\n Máy phát điện 1500VA/220V/50HZ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 164 \r\n | \r\n \r\n Đèn măng xông \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 165 \r\n | \r\n \r\n Đèn bão \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 166 \r\n | \r\n \r\n Loa phóng thanh cầm tay \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 167 \r\n | \r\n \r\n Máy vi tính + Máy in \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 168 \r\n | \r\n \r\n Máy thu hình (Tivi) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 169 \r\n | \r\n \r\n Điện thoại \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n Bàn làm việc \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 171 \r\n | \r\n \r\n Ghế \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 172 \r\n | \r\n \r\n Ghế băng \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 173 \r\n | \r\n \r\n Tủ đựng tài liệu \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 174 \r\n | \r\n \r\n Bảng đen \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 175 \r\n | \r\n \r\n Bếp điện \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 176 \r\n | \r\n \r\n Lò sưởi điện \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n VIII \r\n | \r\n \r\n TÚI\r\n Y TẾ THÔN BẢN \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bom tiêm dùng một lần 5 ml \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm dùng một lần 10 ml \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Y nhiệt kế 42°C \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kẹp Korcher thẳng 160mm có mấu và\r\n khoá hãm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kẹp cong có mấu và khoá hãm 160mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kẹp phẫu tích 160 mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kéo thẳng 160 mm đầu tù \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thước dây bằng vải tráng nhựa 1,5 m \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đè lưỡi các loại \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Hộp đựng dụng cụ 220x100x50 mm,\r\n nhôm dày 0.85-1mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đèn pin + 2 pin đại \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Túi đựng dụng cụ gia da xách tay, 3\r\n ngăn, có dây đeo (300x240x100 mm) \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bông y tế \r\n | \r\n \r\n gói \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Băng vết thương y tế \r\n | \r\n \r\n cuộn \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Các bộ nẹp chân, tay \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Túi y tế \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n IX \r\n | \r\n \r\n GÓI\r\n ĐỠ ĐẺ SẠCH \r\n(Tất\r\n cả các hạng mục được khử trùng trước khi đóng gói) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ số 1 gói \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Găng tay y tế \r\n | \r\n \r\n đôi \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lưỡi dao mổ \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tấm nylon mềm kích thước 45x70cm \r\n | \r\n \r\n tấm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dung dịch iode 0,5% - 5ml \r\n | \r\n \r\n lọ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gạc cầu f 40mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xà phòng rửa tay \r\n | \r\n \r\n miếng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Băng rốn vô khuẩn \r\n | \r\n \r\n gói \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chỉ buộc rốn dài 30 cm \r\n | \r\n \r\n sợi \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bông thấm nước \r\n | \r\n \r\n gói \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tăm bông \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Hướng dẫn 6474/HD-SYT năm 2012 thực hiện và đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 6474/HD-SYT năm 2012 thực hiện và đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 6474/HD-SYT |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Tấn Bỉnh |
Ngày ban hành | 2012-11-07 |
Ngày hiệu lực | 2012-11-07 |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
Tình trạng | Không còn phù hợp |