\r\n BỘ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 431/TY-TS | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Chi\r\n cục Thú y vùng các vùng: I, II, III, IV, VI, VII; | \r\n
Trong những năm qua, công tác phòng, chống dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ\r\ncủa nước ta có nhiều chuyển biến tích cực nên nhìn chung tình hình dịch bệnh có\r\nchiều hướng giảm. Tuy nhiên, diện tích nuôi tôm bị thiệt hại do dịch bệnh hằng\r\nnăm vẫn ở mức cao (khoảng 38.000 ha). Một trong những nguyên nhân chủ quan là việc\r\nxây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh thủy sản hằng năm của các\r\nđịa phương chưa đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt là các nội dung về giám\r\nsát, điều tra và ứng phó dịch bệnh trên tôm nuôi nên thường xuyên bị động trong\r\ncông tác phòng chống dịch bệnh.
\r\n\r\nHiện nay, nhiều thị trường lớn nhập khẩu tôm và sản phẩm tôm từ Việt Nam\r\nnhư Úc, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ả rập Xê út,… đưa ra các rào cản kỹ thuật, trong\r\nđó có yêu cầu phía Việt Nam phải thực hiện chương trình giám sát dịch bệnh, xây\r\ndựng cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới (OIE).
\r\n\r\nCăn cứ quy định tại các văn bản gồm Luật thú y năm 2015, Thông tư số\r\n04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật\r\nthủy sản, Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2018 quy định về vùng, cơ sở\r\nan toàn dịch bệnh động vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; căn cứ\r\nthực trạng công tác phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản trong nước và để\r\nđáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu tôm, sản phẩm tôm của Việt Nam, đồng\r\nthời nâng cao hiệu quả công tác phòng chống dịch bệnh trên tôm nuôi, hướng tới\r\nsản xuất bền vững, Cục Thú y ban hành hướng dẫn kỹ thuật về giám sát, điều tra\r\nvà ứng phó dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ (chi tiết tại Phụ lục).
\r\n\r\nCục Thú y đề nghị các đơn vị nghiên cứu và tổ chức thực hiện theo hướng\r\ndẫn (Công văn được đăng tải trên trang web của Cục Thú y trong mục Hệ thống văn\r\nbản: http://www.cucthuy.gov.vn/VanBan/Pages/Default.aspx).
\r\n\r\nTrong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, kiến nghị đề nghị gửi phản\r\nhồi về Cục Thú y (Phòng Thú y thủy sản) theo địa chỉ: số 15/78, Giải Phóng,\r\nĐống Đa, Hà Nội; điện thoại: 0243.6290284; e-mail: [email protected] để được giải đáp, hướng dẫn./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của\r\nCục Thú y)
\r\n\r\nI.\r\nMục tiêu, phạm vi và nội dung áp dụng
\r\n\r\n1. Mục\r\ntiêu
\r\n\r\nHướng dẫn\r\nkỹ thuật nhằm giúp các tổ chức, cá nhân có hoạt động nuôi tôm nước lợ và cơ\r\nquan quản lý chuyên ngành thú y thống nhất triển khai, áp dụng trong các hoạt động\r\ngiám\r\nsát, điều tra và ứng phó dịch\r\nbệnh trên tôm đảm bảo đúng, đủ và hiệu quả.
\r\n\r\n2. Phạm vi\r\náp dụng
\r\n\r\n- Hướng dẫn\r\nkỹ thuật được áp dụng trong công tác phòng, chống dịch bệnh trên tôm nuôi nước\r\nlợ, đặc biệt\r\nđối\r\nvới những bệnh thuộc danh\r\nmục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch và bệnh mới theo quy định tại\r\nThông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) quy định về\r\nphòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (sau đây gọi chung là Thông tư 04).
\r\n\r\n- Hướng dẫn\r\nkỹ thuật được áp dụng trong việc xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh trên tôm theo\r\nquy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n02/6/2018 quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (sau đây gọi chung\r\nlà Thông tư 14).
\r\n\r\n- Hướng dẫn\r\nkỹ thuật được xem xét làm căn cứ để áp dụng đối với các bệnh trên động vật thủy\r\nsản khác trên cơ sở điều chỉnh cho phù hợp.
\r\n\r\n3. Nội\r\ndung hướng dẫn kỹ thuật
\r\n\r\na) Giám\r\nsát dịch bệnh chủ động
\r\n\r\n- Giám sát\r\ntỷ lệ lưu hành bệnh: Được sử dụng để xây dựng kế hoạch giám sát dịch bệnh chủ động\r\ntrong kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ tại các địa phương\r\nhoặc tại các cơ sở sản xuất, ương dưỡng tôm giống, nuôi tôm thương phẩm (sau\r\nđây gọi chung là cơ sở) theo quy định tại Thông tư 04, chi tiết tại Mục I Phụ lục\r\n2.
\r\n\r\n- Giám sát\r\nphát hiện bệnh: Được sử dụng để xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát dịch bệnh\r\nkhi có nhu cầu xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại Thông tư 14,\r\nchi tiết tại Mục II Phụ lục 2.
\r\n\r\nb) Giám\r\nsát dịch bệnh bị động: Được sử dụng để xây dựng, hướng dẫn, triển khai kế hoạch\r\ngiám sát dịch bệnh bị động tại địa phương và cơ sở khi dịch bệnh xảy ra theo\r\nquy định tại Thông tư 04, chi tiết tại Phụ lục 3.
\r\n\r\nc) Điều\r\ntra ổ dịch (Phụ lục 4); Xử lý ổ dịch (Phụ lục 5): Cơ quan quản lý chuyên ngành thú\r\ny tại các địa phương tham khảo, sử dụng để hướng dẫn, triển khai khi dịch bệnh\r\nxảy ra.
\r\n\r\nd) Quản lý\r\nthông tin về giám sát, điều tra và xử lý dịch bệnh (Phụ lục 6): Cơ quan quản lý\r\nchuyên ngành thú y tại các địa phương sử dụng làm căn cứ để lưu giữ hồ sơ,\r\nthông tin, dữ liệu.
\r\n\r\ne) Các biểu\r\nmẫu và hướng dẫn kỹ thuật khác: Phụ lục 7.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giám sát dịch\r\nbệnh
\r\n\r\nGiám sát dịch\r\nbệnh là quá trình thu thập, phân tích và truyền tải thông tin một cách có hệ thống\r\nvề tình trạng sức khỏe tôm, các chỉ tiêu môi trường, chăm sóc nuôi dưỡng và lấy\r\nmẫu xét nghiệm để phát hiện hoặc xác định mức độ lưu hành bệnh, tác nhân gây bệnh\r\nnhằm chủ động triển khai có hiệu quả các biện pháp phòng, chống.
\r\n\r\n2. Giám sát dịch\r\nbệnh chủ động
\r\n\r\nGiám sát dịch\r\nbệnh chủ động là việc chủ động triển khai giám sát thông qua việc thu thập\r\nthông tin, lấy mẫu xét nghiệm để phát hiện sớm tác nhân gây\r\nbệnh /hoặc\r\nđánh giá tỷ lệ lưu hành bệnh và xác định các yếu tố nguy cơ tại cơ sở\r\nnuôi theo thiết kế hoặc kế hoạch được xây dựng trước khi thực hiện.
\r\n\r\n3. Giám sát dịch\r\nbệnh bị động
\r\n\r\nGiám sát dịch\r\nbệnh bị động là việc triển khai giám sát thông qua việc thu thập thông tin và lấy\r\nmẫu xét nghiệm sau khi nhận được thông tin, yêu cầu từ các cơ quan, tổ chức, cá\r\nnhân.
\r\n\r\n4. Lấy mẫu\r\nkhông xác suất
\r\n\r\nLấy mẫu không\r\nxác suất là việc lựa chọn các cơ sở hoặc một nhóm cơ sở để lấy mẫu mà không áp\r\ndụng những nguyên tắc về xác suất thống kê.
\r\n\r\n5. Lấy mẫu\r\nxác suất
\r\n\r\nLấy mẫu xác\r\nsuất là việc lựa chọn các cơ sở hoặc một nhóm cơ sở để lấy mẫu theo nguyên tắc\r\nxác suất thống kê (mọi cơ sở có cơ hội được chọn để lấy mẫu là như nhau, mẫu\r\ncó tính đại diện cho quần thể được giám sát, hạn chế sai lệch về mẫu).
\r\n\r\n6. Tôm có dấu\r\nhiệu mắc bệnh
\r\n\r\nTôm có dấu liệu\r\nmắc bệnh là tôm nuôi có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh thuộc\r\ndanh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch (hoặc bệnh mới theo cập nhật của Cục\r\nThú y).
\r\n\r\n7. Tôm mắc bệnh
\r\n\r\nTôm mắc bệnh\r\nlà tôm có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh thuộc danh mục bệnh động vật\r\nthủy sản phải công bố dịch (hoặc bệnh mới theo cập nhật của Cục Thú y) và có kết\r\nquả xét nghiệm dương tính với tác nhân gây bệnh đó.
\r\n\r\n8. Ổ dịch\r\ntrên tôm
\r\n\r\nỔ dịch là ao,\r\nđầm (sau đây gọi chung là ao) của cơ sở nuôi được xác định đang có tôm nuôi\r\nmắc bệnh thuộc\r\ndanh mục bệnh động\r\nvật thủy sản phải công bố dịch.
\r\n\r\n9. Yếu tố nguy\r\ncơ
\r\n\r\nYếu tố nguy\r\ncơ là tác nhân tự nhiên hoặc hoạt động của con người tác động đến tôm trong quá trình\r\nnuôi làm tăng khả năng mắc bệnh ở tôm nuôi.
\r\n\r\n10. Vật chủ\r\ntrung gian truyền bệnh
\r\n\r\nVật chủ\r\ntrung gian truyền bệnh là các loài động vật thủy sản, động vật trên cạn hoặc\r\nsinh vật khác mang tác nhân gây bệnh và có khả năng truyền cho tôm nuôi.
\r\n\r\n11. Phòng thử nghiệm
\r\n\r\nPhòng thử nghiệm là phòng\r\nxét nghiệm bệnh thủy sản đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định\r\ntại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\nIII.\r\nTRIỆU CHỨNG, BỆNH TÍCH ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT SỐ BỆNH TRÊN TÔM (Một\r\nsố hình ảnh về tôm bị bệnh tại Mục XIV - Phụ lục 7)
\r\n\r\n1. Bệnh đốm trắng\r\ndo vi rút\r\n(WSD)
\r\n\r\nDưới vỏ xuất\r\nhiện nhiều đốm trắng hình tròn có đường kính từ 0,5 - 2 mm; các đốm\r\ntrắng không bị làm mất bằng tác động vật lý như chà xát, cọ rửa hoặc xử lý qua\r\nnhiệt nhưng chưa được xét nghiệm xác định tác nhân gây bệnh đốm trắng.
\r\n\r\n2. Bệnh hoại tử\r\ngan tụy cấp tính (AHPND)
\r\n\r\nGan tụy nhạt\r\nmàu, bị teo, dai hoặc sưng to, dễ vỡ; ruột rỗng hoặc chất chứa trong ruột bị\r\nđứt quãng; vỏ mềm, tôm nhạt màu.
\r\n\r\n3. Bệnh đầu vàng\r\n(YHD)
\r\n\r\nTôm phát triển\r\nrất nhanh, ăn nhiều hơn một cách bất thường sau đó có dấu hiệu đột ngột bỏ ăn;\r\nmang và khối gan tuỵ có màu vàng nhạt, gan tụy sưng,\r\ntôm có màu nhợt nhạt.
\r\n\r\n4. Bệnh hoại tử\r\ncơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHN)
\r\n\r\nXuất hiện\r\ncác đốm màu nâu hoặc trắng trên vỏ, đặc biệt là điểm nối giữa phần đầu và thân,\r\nchùy bị biến dạng; tôm còi cọc, phân đàn với tỷ lệ khoảng 30%; tôm sú có hiện\r\ntượng toàn thân chuyển sang màu xanh, cơ phần bụng màu đục khi sắp chết;
\r\n\r\n5. Hội chứng Taura (TS)
\r\n\r\nTôm bệnh có dấu\r\nhiệu lờ đờ hoặc hôn mê, đuôi sưng phồng có màu đỏ sau đó bị hoại tử, mềm vỏ, ruột\r\nkhông có thức ăn; Tôm rất kho lột vỏ, nhiều con không lột vỏ được và chết; Trên\r\nvỏ xuất hiện các đốm đen
\r\n\r\n6. Bệnh hoại tử\r\ncơ (IMN)
\r\n\r\nBệnh thường xảy ra ở\r\ntôm trên 45 ngày tuổi trở lên; phần cơ đuôi trở nên trắng đục, sau đó lan dần\r\nkhắp cơ thể, nếu bị nặng gây hiện tượng hoại tử và đỏ ở phần cơ.
\r\n\r\n7. Bệnh do\r\nvi bào tử trùng (EHP)
\r\n\r\nBệnh không\r\ncó dấu hiệu bệnh lý điển hình, tôm nhiễm bệnh thường có biểu hiện còi cọc.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC 2. GIÁM SÁT DỊCH BỆNH CHỦ ĐỘNG
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của\r\nCục Thú y)
\r\n\r\nI.\r\nGIÁM SÁT TỶ LỆ LƯU HÀNH BỆNH
\r\n\r\n1. Mục đích\r\ngiám sát\r\n
\r\n\r\nĐánh giá tình\r\nhình bệnh cụ thể trên tôm nuôi trong một phạm vi nhất định để xác định tỷ\r\nlệ lưu hành bệnh, đưa ra các cảnh báo, nhận định tình hình dịch bệnh cũng\r\nnhư đề ra các biện pháp phòng, chống dịch bệnh kịp thời, hiệu quả.
\r\n\r\n2. Thiết kế\r\ngiám sát
\r\n\r\na) Phạm vi\r\ngiám sát
\r\n\r\n- Địa điểm\r\ngiám sát: Là\r\nvùng nuôi tôm trọng\r\nđiểm hoặc toàn bộ vùng nuôi của địa phương.
\r\n\r\n- Phương\r\npháp chọn vùng nuôi (xã, huyện): Sử dụng phương pháp chọn mẫu chủ đích hoặc chọn\r\nmẫu chùm nhiều giai đoạn.
\r\n\r\n- Phương\r\npháp chọn cơ sở giám sát: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
\r\n\r\nb) Bệnh được\r\ngiám sát:\r\nTùy theo yêu cầu quản lý, hoặc theo yêu cầu của\r\nchủ cơ sở\r\nđể lựa\r\nchọn bệnh cần giám sát - là một hoặc nhiều tác\r\nnhân gây bệnh\r\nthuộc danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch theo quy định tại Phụ\r\nlục I Thông tư 04.\r\n
\r\n\r\nc) Thời gian\r\ngiám sát: Trên cơ sở mùa vụ thả nuôi và nguồn lực của mình, địa\r\nphương tự quyết định thời gian giám sát.
\r\n\r\nd) Số lượng\r\ncơ sở cần giám sát:
\r\n\r\nĐể tính số lượng\r\nvà chọn ao/bể để giám sát tại cơ sở, thực hiện những bước sau:
\r\n\r\nTrường hợp 1:\r\nKhi biết tổng số cơ sở nuôi tại vùng giám sát
\r\n\r\n- Bước 1. Lập\r\ndanh sách các cơ sở: Các cơ sở được lập phải có ít nhất các thông\r\ntin sau: Họ và tên chủ cơ sở, địa chỉ, đối tượng nuôi, số lượng ao nuôi, diện\r\ntích nuôi và phương thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, …).
\r\n\r\n- Bước 2.\r\nTính số lượng cơ sở dự kiến để lấy mẫu giám sát ban đầu:
\r\n\r\nSử dụng công\r\nthức sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Công thức 1 \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n+ n1:\r\nSố lượng cơ\r\nsở\r\nđược\r\nchọn dự kiến
\r\n\r\n+ P: Tỷ lệ\r\nlưu hành bệnh ở cấp độ cơ sở, được xác định dựa trên tình hình dịch bệnh năm\r\ntrước tại vùng nuôi cần giám sát hoặc theo nghiên cứu đã được công nhận hoặc\r\ntheo ý kiến của chuyên gia. Trong trường hợp cơ quan giám sát không xác định được\r\nthì sử dụng P = 0,5
\r\n\r\n+ e: Là sai số\r\ntuyệt đối (giữa giá trị ước tính và giá trị thực)
\r\n\r\n+ z: Chỉ số thể\r\nhiện khoảng tin cậy:
\r\n\r\n● Nếu độ tin cậy\r\nlà 90% thì z = 1,64
\r\n\r\n● Nếu độ tin cậy\r\nlà 95% thì z = 1,96
\r\n\r\n● Nếu độ tin cậy\r\nlà 99% thì z = 2,57
\r\n\r\n- Bước 3.\r\nTính số lượng cơ sở cần chọn để lấy mẫu giám sát:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Công thức 2 \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn2\r\n: Số lượng cơ sở phải chọn để giám sát
\r\n\r\nn1:\r\nSố lượng cơ\r\nsở\r\ndự\r\nkiến được tính\r\ntại\r\nBước 2 theo\r\nCông thức 1
\r\n\r\nN: Tổng số cơ\r\nsở của vùng nuôi
\r\n\r\nGiả định: Xét\r\nnghiệm có độ nhạy và độ đặc hiệu là 100%. Trường hợp độ nhạy càng thấp thì phải\r\ntăng số lượng mẫu cần lấy, tùy thuộc vào độ nhạy thực tế của xét nghiệm.
\r\n\r\nBước 4. Lập\r\ndanh sách cơ sở cần lấy mẫu
\r\n\r\nDựa trên\r\ndanh sách cơ sở tại Bước 1 và số lượng ao cần lấy mẫu được tính tại Bước 3, tiến\r\nhành lựa chọn cơ sở cần lấy mẫu bằng phương pháp lấy mẫu xác suất như: lấy mẫu\r\nngẫu nhiên đơn giản, lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống, lấy mẫu chùm nhiều giai đoạn,\r\nlấy mẫu phân tầng.
\r\n\r\nTrường hợp\r\n2: Khi không biết tổng số cơ sở nuôi tại vùng giám sát: Thực hiện\r\nBước 1, Bước 2 và Bước 4 như Trường hợp 1.
\r\n\r\nLưu ý: Các vùng\r\nnuôi và cơ sở lấy mẫu tại mỗi vòng không nhất thiết phải giống nhau. Trường hợp\r\nđịa phương không đủ kinh phí để giám sát theo số lượng cơ sở được tính như ở\r\ntrên, có thể tăng giá trị sai số tuyệt đối e nhưng phải\r\nđảm bảo số lượng cơ sở được giám sát ít nhất là 30 cơ sở.
\r\n\r\nđ) Số lượng ao cần giám sát tại mỗi\r\ncơ sở:
\r\n\r\n- Đối với\r\ncơ sở sản xuất giống:
\r\n\r\n+ Cơ sở có\r\n≤ 5 ao/bể: Lấy 100% ao/bể để giám sát.
\r\n\r\n+ Cơ sở có\r\ntrên 5 ao/bể: Mỗi cơ sở lấy tối thiểu 05 ao/bể ương nuôi để giám sát, tối đa số\r\nbể được tính bằng công thức tại mục d nêu trên với N là tổng số ao/bể của cơ sở\r\nđược giám sát, P là tỷ lệ lưu hành bệnh cấp độ ao/bể của cơ sở.
\r\n\r\n- Đối với\r\ncơ sở nuôi thương phẩm:
\r\n\r\n+ Cơ sở có\r\ntừ 2 ao trở xuống: Lấy tối thiểu 01 ao để giám sát.
\r\n\r\n+ Cơ sở có\r\ntừ 3 ao trở lên: Lấy tối thiểu 02 ao để giám sát. Các ao được chọn có thể thay\r\nđổi giữa các lần giám sát.
\r\n\r\n+ Số ao tối\r\nđa được chọn tính theo công thức tính tại mục d nêu trên với N là tổng số ao/bể\r\ncủa cơ sở được giám sát, P là tỷ lệ lưu hành bệnh cấp độ ao của cơ sở.
\r\n\r\n- Các trường\r\nhợp khác thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thú y.
\r\n\r\ne) Loại mẫu\r\ncần lấy:
\r\n\r\nTùy theo bệnh\r\nđược giám sát mà tiến hành lấy mẫu giám sát cho phù hợp, cụ thể như sau:
\r\n\r\nBảng 1. Các loại mẫu cần lấy
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên bệnh \r\n | \r\n \r\n Loại mẫu \r\n | \r\n |||
\r\n Tôm/ Postlarvae * \r\n | \r\n \r\n Môi trường** \r\n | \r\n \r\n Vật chủ trung gian*** \r\n(nếu có) \r\n | \r\n \r\n Thức ăn tươi sống \r\n(nếu có) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đốm\r\n trắng (WSD) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hoại tử\r\n gan tụy cấp tính (AHPND) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầu vàng\r\n (YHD) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hoại tử\r\n cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHN) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hội\r\n chứng Taura (TS) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hoại tử\r\n cơ (IMN) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vi bào\r\n tử trùng \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\nX: Loại mẫu\r\ncần lấy
\r\n\r\n*: Thu mẫu\r\ntôm Postlarvae (PL): Thu từ PL 6 trở lên. Trường hợp ao/bể được chọn ngẫu nhiên\r\ncó tuổi dưới PL6 thì tiến hành thu mẫu môi trường, không thu mẫu tôm.
\r\n\r\n** : Mẫu bùn/cặn\r\nđáy bể, mẫu nước.
\r\n\r\n***: Vật chủ\r\ntrung gian truyền bệnh (một số loài giáp xác như tôm tự nhiên, cua,\r\ncòng (nếu có).
\r\n\r\nTrường hợp\r\nmẫu tôm Postlarvae (PL) dương tính, tiến hành lấy mẫu tôm bố mẹ để kiểm tra.
\r\n\r\nĐối với ao/bể\r\nnuôi tôm bố mẹ: chỉ lấy mẫu nước và cặn đáy ao/bể để xét nghiệm.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác bệnh khác trên tôm: lấy mẫu tôm, vật chủ trung gian truyền bệnh\r\n(nếu có), môi trường (bệnh vi khuẩn).
\r\n\r\ng) Vị trí lấy\r\nmẫu
\r\n\r\n- Mẫu tôm,\r\nmẫu nước, mẫu bùn: Lấy ở 5 vị trí/ao (bể) tại 4 góc ao/bể và giữa ao/bể.
\r\n\r\n- Vật chủ trung\r\ngian truyền bệnh: Lấy ở bất\r\nkỳ vị trí nào trong ao nuôi, ao chứa, ao lắng hoặc hệ thống cấp, thoát nước.
\r\n\r\nh) Phương\r\npháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu: Thực hiện\r\ntheo hướng dẫn tại Mục II - Phụ lục 7. Trường hợp xét nghiệm bệnh bằng các\r\nphương pháp khác, lấy mẫu theo hướng dẫn của phòng thử nghiệm nơi gửi mẫu để\r\nxét nghiệm. Số lượng mẫu phải thu tại mỗi vị trí có thể thay đổi theo yêu cầu của\r\nphòng thử nghiệm trên cơ sở số lượng mẫu cần để xét nghiệm, lưu mẫu, xét nghiệm\r\nbổ sung để xác định ao/bể bệnh hoặc trong trường hợp cho kết quả nghi ngờ.
\r\n\r\nGộp mẫu: Để giảm\r\nchi phí xét nghiệm, có thể thực hiện gộp mẫu như sau: gộp tối đa mẫu thu tại 05\r\nao/bể mỗi loại trong cùng một một cơ sở thành 01 mẫu gộp để xét nghiệm. Việc gộp\r\nmẫu NÊN thực hiện tại phòng thử nghiệm, KHÔNG NÊN thực hiện tại hiện trường trừ\r\ntrường hợp có đủ năng lực và đảm bảo không nhiễm chéo trong quá trình thao tác.
\r\n\r\nKý hiệu mẫu: Mẫu được\r\nký hiệu (mã hiệu) theo một nguyên tắc thống nhất trong toàn bộ quá trình giám\r\nsát và đảm bảo dễ dàng truy xuất nguồn gốc.
\r\n\r\nViệc ký hiệu\r\ncác ao/bể tại mỗi lần lấy mẫu là khác nhau, đảm bảo không trùng lặp với bất kỳ\r\nlần lấy mẫu nào trong toàn bộ quá trình giám sát. Trường hợp gộp mẫu phải có mã\r\nmẫu gộp và mã mẫu của từng ao/bể.
\r\n\r\nBảo quản vận\r\nchuyển mẫu: Mẫu thu được bảo quản lạnh 2-8oC\r\nvà gửi về phòng thử nghiệm trong vòng 24 giờ kể từ thời kiểm kết thúc lấy mẫu\r\nkèm theo Biên bản lấy mẫu và Biên bản giao nhận mẫu theo Mục IV - Phụ lục 7.
\r\n\r\ni) Thu thập\r\nthông tin yếu tố nguy cơ
\r\n\r\n- Xây dựng\r\nPhiếu thu thập thông\r\ntin về\r\nyếu tố nguy cơ và thực hiện phỏng vấn cơ sở nuôi ở tất cả các lần lấy mẫu theo Mẫu\r\nphiếu thu thập thông tin tại Mục V, VI - Phụ lục 7.
\r\n\r\n- Toàn bộ\r\nthông tin bao gồm: thông tin về các yếu tố nguy cơ, kết quả xét nghiệm và xử lý\r\nkết quả giám sát phải được lưu trên máy tính.
\r\n\r\nk) Xét\r\nnghiệm bệnh
\r\n\r\n- Đơn vị\r\nxét nghiệm: Là phòng thử nghiệm của đơn vị hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm đáp\r\nứng yêu cầu.
\r\n\r\n- Lấy mẫu\r\nbổ sung để xét nghiệm lại trong trường hợp kết quả nghi ngờ hoặc để xét nghiệm\r\nxác định ao/bể bị bệnh khi mẫu gộp có kết quả dương tính nhưng lượng mẫu lưu trữ\r\nkhông đảm bảo hoặc không đủ cho việc xét nghiệm.
\r\n\r\nl) Tần suất\r\nlấy mẫu: 01 tháng/lần.
\r\n\r\nm) Giai đoạn\r\ntôm được giám sát:
\r\n\r\n- Đối với\r\ncơ sở nuôi tôm thương phẩm: Toàn bộ trong quá trình nuôi.
\r\n\r\n- Đối với\r\ncơ sở sản xuất tôm giống: Chỉ giám sát tôm ở giai đoạn tôm PL.
\r\n\r\n3. Xử lý kết\r\nquả giám sát
\r\n\r\na) Trả lời kết\r\nquả:
\r\n\r\n- Phòng thử\r\nnghiệm trả lời kết quả theo đúng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 04.
\r\n\r\n- Phiếu trả lời\r\nkết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,\r\nphương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
\r\n\r\nb) Xử lý kết\r\nquả giám sát:
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ\r\ncơ sở nuôi.
\r\n\r\n-\r\nTrường\r\nhợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Thực hiện các biện\r\npháp xử lý ổ dịch và triển khai các biện pháp chống dịch theo quy định tại\r\nChương III Thông tư 04 và theo hướng dẫn tại Mục VII - Phụ lục 7.
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian\r\ntruyền bệnh dương\r\ntính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, tăng cường\r\ntheo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.
\r\n\r\nc) Báo cáo kết\r\nquả giám sát
\r\n\r\n- Báo cáo kết\r\nquả giám sát bao gồm các nội dung sau:
\r\n\r\n+ Mô tả kết\r\nquả giám sát (bao\r\ngồm cả tình hình dịch bệnh và nuôi trồng thủy sản) theo thời gian, không\r\ngian, loài, lứa tuổi mắc bệnh;
\r\n\r\n+\r\nXác định các yếu tố nguy cơ trong phạm vi giám sát (nếu có);
\r\n\r\n+\r\nCác biện pháp đã thực hiện, đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và các\r\nnghiên cứu tiếp theo.
\r\n\r\n-\r\nBáo cáo cơ quan cấp trên kết quả giám sát theo quy định tại khoản 7 Điều 5\r\nThông tư số 04.
\r\n\r\n4.\r\nCác nội dung khác: Tổ chức, thời gian và kinh phí thực hiện.
\r\n\r\nII.\r\nGIÁM SÁT PHÁT HIỆN BỆNH
\r\n\r\n1. Mục\r\nđích giám sát
\r\n\r\nChứng minh\r\nmột cơ sở là an toàn dịch bệnh theo quy định của Việt Nam hoặc quy định của OIE\r\nhoặc theo quy định của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n2. Thiết kế\r\ngiám sát
\r\n\r\na) Địa điểm\r\ngiám sát: Các ao nuôi tôm hoặc các bể ương dưỡng tôm giống của cơ\r\nsở.
\r\n\r\nb) Bệnh được\r\ngiám sát: Là bệnh mà cơ sở đăng ký với cơ quan quản lý chuyên\r\nngành thú y để được chứng nhận an toàn dịch bệnh.
\r\n\r\nc) Thời\r\ngian giám sát: Theo quy định tại khoản 2 Điều 18, Thông tư\r\n14.
\r\n\r\nd) Số lượng\r\nao/bể cần giám sát: Để tính số lượng và chọn ao/bể để giám sát tại\r\ncơ sở, thực hiện những bước sau:
\r\n\r\nBước 1. Lập danh\r\nsách các ao/bể ương nuôi tôm
\r\n\r\nCác ao/bể được\r\nlập phải có ít nhất các thông tin sau: Mã ao, mã trại (nếu có), loài tôm, tuổi\r\ntôm, diện tích, tình trạng ao (nuôi hay không nuôi) (Mục I - Phụ lục 7 văn bản\r\nnày).
\r\n\r\nBước 2. Tính số lượng\r\nao/ bể phải thu mẫu theo công thức:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- n: Là số\r\nao/bể cần lấy mẫu giám sát;
\r\n\r\n- a: Mức độ\r\ntin cậy = 1 - p (p là độ tin cậy 95%);
\r\n\r\n- D: Là số\r\nao/bể có thể bị bệnh, được tính bằng công thức D = Se ´ P ´ N
\r\n\r\n- Se: Độ\r\nnhạy của phương pháp xét nghiệm (nếu không có thông tin thì sử dụng Se = 1%)
\r\n\r\n- P: Mức độ\r\nlưu hành bệnh, tác nhân gây bệnh ở cấp độ ao. Dựa trên nhu cầu\r\nxây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh mà áp dụng mức độ lưu hành bệnh tương ứng như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Theo\r\ntheo quy định của OIE: P = 2%
\r\n\r\n+ Theo yêu\r\ncầu của từng thị trường nhập khẩu;
\r\n\r\n+ Theo\r\nThông tư 14, tạm thời áp dụng: P = 5% áp dụng với cơ sở sản xuất tôm giống; P = 10% áp dụng với\r\ncơ sở nuôi tôm thương phẩm.
\r\n\r\n- N: Là tổng\r\nsố ao/bể hiện đang nuôi tại thời điểm thu mẫu dự kiến.
\r\n\r\nBước 3. Lập danh\r\nsách ao/bể cần thu mẫu
\r\n\r\nDựa trên\r\ndanh sách ao/bể được lập tại Bước 1 và số lượng ao phải thu mẫu được tính tại\r\nBước 2, tiến hành chọn ao/bể phải thu mẫu bằng phương pháp lấy mẫu xác suất (lấy\r\nmẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống).
\r\n\r\nLưu ý: Tại\r\nmỗi vòng thu mẫu, thực hiện lại cả 3 bước nêu trên để lập danh sách ao/bể cần\r\nthu mẫu.
\r\n\r\nđ) Loại mẫu\r\ncần lấy:
\r\n\r\nTùy theo bệnh\r\nđược giám sát mà tiến hành lấy mẫu giám sát cho phù hợp theo hướng dẫn tại Bảng\r\n1, mục I Phụ lục này.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác bệnh khác trên tôm: Thu mẫu tôm, vật chủ trung gian truyền bệnh\r\n(nếu có), môi trường (bệnh vi khuẩn).
\r\n\r\nĐối với ao\r\nnuôi tôm bố mẹ chỉ thu mẫu nước và cặn đáy bể để xét nghiệm.
\r\n\r\ne) Vị trí thu\r\nmẫu, Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu, Thu thập thông tin yếu tố nguy cơ
\r\n\r\n- Thực hiện\r\ntheo hướng dẫn tại điểm h Mục I, Phụ lục này.
\r\n\r\n- Có thể\r\nthực hiện gộp mẫu để xét nghiệm, cụ thể như sau: gộp tối đa mẫu thu tại 05 ao/bể\r\nmỗi loại trong cùng một trại sản xuất hoặc cùng một vùng nuôi thành 01 mẫu gộp\r\nđể xét nghiệm. Việc gộp mẫu phải thực hiện tại phòng thử nghiệm, không thực hiện\r\ntại hiện trường trừ trường hợp có đủ năng lực và đảm bảo không nhiễm chéo trong\r\nquá trình thao tác.
\r\n\r\ng) Xét\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Trường hợp\r\ncơ sở đăng ký an toàn dịch bệnh có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định có thể tự thực\r\nhiện xét nghiệm bệnh.
\r\n\r\nRiêng với\r\ncác trường hợp xây dựng an toàn dịch bệnh hướng tới mục tiêu xuất khẩu, Phòng\r\nthử nghiệm cũng như phương pháp xét nghiệm phải đáp ứng yêu cầu của thị trường\r\nhoặc OIE.
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả nghi ngờ hoặc để xét nghiệm xác định ao/bể bị bệnh khi mẫu gộp có kết\r\nquả dương tính nhưng lượng mẫu lưu trữ không đảm bảo cho việc xét nghiệm: Thu mẫu\r\nbổ sung để xét nghiệm lại.
\r\n\r\nh) Tần suất\r\nthu mẫu: 01 tháng/lần (cơ sở giống), 2 tháng/1 lần (cơ sở nuôi).
\r\n\r\ni) Giai đoạn\r\ntôm được giám sát:
\r\n\r\n- Đối với\r\ncơ sở nuôi tôm thương phẩm: Toàn bộ trong quá trình nuôi.
\r\n\r\n- Đối với\r\ncơ sở sản xuất tôm giống: Chỉ giám sát tôm ở giai đoạn tôm postlarvae.
\r\n\r\n3. Xử lý kết\r\nquả giám sát
\r\n\r\na) Trả lời kết\r\nquả:
\r\n\r\n- Phòng thử\r\nnghiệm trả lời kết quả theo quy định tại Điều 20 Thông tư 14.
\r\n\r\n- Phiếu trả lời\r\nkết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,\r\nphương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
\r\n\r\nb) Xử lý kết\r\nquả giám sát:
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ\r\ncơ sở nuôi.
\r\n\r\n-\r\nTrường\r\nhợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Thực hiện các biện\r\npháp xử lý ổ dịch và triển khai các biện pháp chống dịch theo quy định tại Chương\r\nIII Thông tư số 04 và theo hướng dẫn tại Mục VII - Phụ lục 7 văn bản này.
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian\r\ntruyền bệnh dương\r\ntính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, tăng cường\r\ntheo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.
\r\n\r\nc) Báo cáo kết\r\nquả giám sát
\r\n\r\n- Cơ sở nuôi\r\nbáo cáo kết quả giám sát theo quy định tại Điều 21 Thông tư 14, gồm các nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n+ Mô tả kết\r\nquả giám sát (bao\r\ngồm cả tình hình dịch bệnh và nuôi trồng thủy sản) theo thời gian, không\r\ngian, loài, lứa tuổi mắc bệnh;
\r\n\r\n+\r\nXác định các yếu tố nguy cơ trong phạm vi giám sát (nếu có);
\r\n\r\n+\r\nCác biện pháp đã thực hiện, đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và các\r\nnghiên cứu tiếp theo.
\r\n\r\n-\r\nĐối với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y, báo cáo kết quả giám sát theo quy\r\nđịnh tại Điều 05 Thông tư số 04.
\r\n\r\n4.\r\nCác nội dung khác: Tổ chức, thời gian và kinh phí thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của\r\nCục Thú y)
\r\n\r\n\r\n\r\nChủ\r\ncơ sở\r\nthực hiện việc\r\ntheo dõi và ghi\r\nchép lại các thông\r\ntin về: các chỉ tiêu môi\r\ntrường\r\nao nuôi,\r\nsức khỏe tôm nuôi, việc sử dụng thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học vào sổ theo dõi cho từng ao\r\nnuôi theo mẫu\r\ntại Mục\r\nVIII - Phụ\r\nlục 7\r\nvăn bản này.
\r\n\r\nTrong\r\nvòng 02 (hai) ngày kể từ khi phát hiện tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh, chủ cơ sở báo cáo\r\nnhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là nhân viên thú y xã)\r\nvà Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nơi gần nhất theo quy\r\nđịnh tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 04.
\r\n\r\nThực hiện theo các hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên\r\nngành thú y theo quy định tại Thông tư 04.
\r\n\r\nII. Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y\r\nthực hiện
\r\n\r\n1. Tiếp nhận và xác định thông tin dịch bệnh
\r\n\r\nTrong vòng 01\r\n(một) ngày kể từ khi nhận được thông tin, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp\r\nhuyện hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh yêu cầu nhân viên thú y\r\nxã tiến hành xác minh và thu thập thông tin tại cơ sở theo Mục IX - Phụ lục 7 văn bản\r\nnày\r\nhoặc\r\ntrực tiếp điều tra xác minh bệnh.
\r\n\r\nNhân viên Thú\r\ny xã thực hiện báo cáo đột xuất và gửi Phiếu thu thập thông tin dịch bệnh ban\r\nđầu về cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
\r\n\r\nThực hiện báo\r\ncáo dịch bệnh đột xuất theo quy định tại Điều 5 Thông tư 04.
\r\n\r\n2. Điều tra xác minh và thu mẫu bệnh tại cơ sở
\r\n\r\nBước\r\n1: Xác\r\nminh thông tin ban đầu
\r\n\r\nTrong\r\nvòng 01 (một) ngày kể từ khi nhận được thông tin hoặc báo cáo của nhân viên thú\r\ny xã, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện thực hiện điều tra xác minh\r\nbệnh tại cơ sở theo quy định tại Điều 13 Thông tư 04 với một số nội dung chính như sau:
\r\n\r\n-\r\nThống nhất với nhân viên thú y xã, Ủy ban nhân dân xã, cơ sở về nội dung, thời gian\r\nđiều tra xác minh bệnh và thu thập thông tin chung tại địa phương theo Mục X - Phụ lục 7 văn bản này.
\r\n\r\n-\r\nChuẩn bị các nội\r\ndung, trang thiết bị cần thiết để điều tra xác minh bệnh theo Mục XI - Phụ lục 7 văn bản này.
\r\n\r\nBước\r\n2:\r\nĐiều tra tại cơ sở
\r\n\r\nThực\r\nhiện điều tra tại cơ sở có tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh và\r\ncơ sở xung quanh theo tỷ lệ ít nhất là 1:1 (01 cơ sở nuôi có tôm mắc bệnh hoặc\r\ncó dấu hiệu mắc bệnh và 01 cơ sở nuôi có tôm đang phát triển\r\nbình thường\r\nở xung\r\nquanh) để thu thập thông tin theo Mẫu phiếu điều tra tại Mục V, VI - Phụ lục 7 văn bản này.
\r\n\r\nBước\r\n3: Lấy mẫu tại cơ sở
\r\n\r\n*\r\nThực hiện lấy mẫu xét nghiệm khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n-\r\nTôm có hoặc không có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh, nhưng trước đó\r\ntrên 15 ngày cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh đã xác định có ổ dịch\r\nxuất hiện ở cùng thôn/ấp;
\r\n\r\n-\r\nKhi số lượng cơ sở nuôi hoặc diện tích nuôi có tôm mắc bệnh trong cùng vùng\r\nnuôi có chung nguồn nước tăng hơn 02 lần so với tại thời điểm 15 ngày trước đó;\r\n
\r\n\r\n-\r\nTheo đề nghị của chủ cơ sở nuôi hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên\r\nngành thú y cấp trên.
\r\n\r\n*\r\nLấy mẫu xét nghiệm bệnh:
\r\n\r\n-\r\nĐịa điểm lấy mẫu: Tại ao nuôi, ao lắng, ao xử lý, hệ thống cấp, thoát nước của\r\ncơ sở.
\r\n\r\n- Số lượng mẫu:\r\nÍt nhất 01 mẫu/địa điểm.
\r\n\r\n- Loại mẫu:\r\nTôm có dấu hiệu mắc bệnh. Trong trường hợp không lấy được\r\nmẫu tôm thì lấy mẫu vật\r\nchủ trung gian, mẫu nước, mẫu bùn.
\r\n\r\n- Phương pháp\r\nlấy mẫu: Lấy mẫu có chủ đích, tập trung các địa điểm có khả năng cao nhất có\r\ntác nhân gây bệnh.
\r\n\r\n- Lấy mẫu, bảo\r\nquản, vận chuyển mẫu đến phòng thử nghiệm và lập biên bản\r\nlấy mẫu theo hướng dẫn tại Phụ lục 7 văn bản này.
\r\n\r\nBước 4: Hướng dẫn cơ\r\nsở thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
\r\n\r\nHướng dẫn\r\nchủ cơ sở thực\r\nhiện các\r\nbiện pháp xử lý khi tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh tại Mục VII - Phụ lục 7 và\r\nquy định tại Điều\r\n15 Thông\r\ntư 04.
\r\n\r\n3. Xử lý kết quả giám sát
\r\n\r\na) Trả lời kết\r\nquả:
\r\n\r\n- Cơ quan quản\r\nlý chuyên ngành thú y trả lời kết quả theo quy định tại Điều 14 Thông tư 04.
\r\n\r\n- Phiếu trả lời\r\nkết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,\r\nphương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
\r\n\r\nb) Xử lý kết\r\nquả giám sát:
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ\r\ncơ sở và đề nghị tiếp tục theo dõi sức khỏe thủy sản.
\r\n\r\n-\r\nTrường\r\nhợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Thực hiện các biện\r\npháp xử lý ổ dịch và triển khai các biện pháp chống dịch theo quy định tại Điều\r\n15 Thông tư 04 và theo hướng dẫn tại Mục VII - Phụ lục 7 văn bản này.
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian\r\ntruyền bệnh dương\r\ntính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, tăng cường\r\ntheo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp kết quả xét nghiệm âm tính nhưng cơ quan chuyên môn vẫn nghi ngờ có\r\ntôm mắc bệnh thì tiến hành lấy\r\nmẫu bổ sung để xét nghiệm.
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkhông lấy mẫu\r\nnhưng đủ căn cứ kết luận bệnh thuộc danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố\r\ndịch: cơ quan quản\r\nlý chuyên ngành thú y tổ chức xử lý ổ dịch theo quy định tại Điều 15 Thông tư 04, Phụ lục 6 và 7 văn bản\r\nnày.
\r\n\r\n- Căn cứ kết\r\nquả giám sát,\r\ncơ\r\nquan quản lý chuyên ngành thú y tổ chức điều tra ổ dịch theo quy\r\nđịnh tại Điều 13 Thông tư 04 để làm căn cứ xem xét công bố dịch theo quy\r\nđịnh tại\r\nĐiều 34 Luật\r\nthú y và Điều\r\n20 Thông\r\ntư 04.
\r\n\r\n- Sử dụng kết\r\nquả giám sát để xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh hằng năm tại địa phương.
\r\n\r\nc) Báo cáo kết\r\nquả giám sát
\r\n\r\nThực hiện báo\r\ncáo theo quy định tại khoản 7 Thông tư 04, gồm các nội dung chính\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Mô tả kết\r\nquả giám sát (bao\r\ngồm cả tình hình dịch bệnh và nuôi trồng thủy sản) theo thời gian, không\r\ngian, loài, lứa tuổi mắc bệnh;
\r\n\r\n-\r\nXác định các yếu tố nguy cơ trong phạm vi giám sát (nếu có);
\r\n\r\n-\r\nCác biện pháp đã thực hiện, đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và các\r\nnghiên cứu tiếp theo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC 4. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỀ ĐIỀU\r\nTRA Ổ DỊCH
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của\r\nCục Thú y)
\r\n\r\n1. Điều kiện tiến hành điều tra ổ dịch
\r\n\r\nTổ chức điều\r\ntra ổ dịch khi có một trong các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Sau 15 ngày kể từ ngày ổ dịch đầu\r\ntiên trong tháng được xác định, số lượng ổ dịch (cơ sở hoặc diện tích\r\nnuôi có tôm mắc bệnh) trong cùng\r\nvùng nuôi có chung nguồn nước cấp trong cùng một thôn/ấp tăng hơn 02 lần;
\r\n\r\n- Theo yêu cầu\r\ncủa cơ quan có thẩm quyền hoặc chủ cơ sở.
\r\n\r\n2. Thu thập thông tin ban đầu
\r\n\r\nThu thập\r\nthông tin dịch\r\nbệnh ban\r\nđầu theo biểu mẫu tại Mục IX - Phụ lục 7 văn bản\r\nnày\r\nvà\r\ncác kết quả nghiên cứu, tài liệu, kết quả xét nghiệm liên quan (nếu có).
\r\n\r\n3. Chuẩn bị điều tra ổ dịch
\r\n\r\na) Lập kế hoạch\r\nđiều tra
\r\n\r\n- Xác định thời gian, địa điểm, mục tiêu, nội\r\ndung điều tra; tỷ lệ cơ sở có tôm nuôi mắc bệnh và cơ sở không có tôm mắc bệnh\r\ncần điều tra phải bảo đảm tỷ lệ ít nhất là 1:1.
\r\n\r\n- Nguồn nhân lực: Xác định thành phần tham\r\ngia điều tra và phân công nhiệm vụ cụ thể, cơ quan phối hợp. Cán bộ được chọn\r\ntham gia điều tra là những người đã được đào tạo về bệnh, các biện pháp phòng,\r\nchống dịch bệnh thủy sản, kỹ thuật lấy mẫu bệnh phẩm để xét nghiệm.
\r\n\r\n- Dự toán kinh phí và các nguyên vật liệu cần\r\nthiết.
\r\n\r\nb) Xác định ổ dịch
\r\n\r\nỔ dịch là ao,\r\nđầm (sau đây gọi chung là ao) của cơ sở được cơ quan quản lý\r\nchuyên ngành xác\r\nđịnh đang có tôm mắc bệnh thuộc danh mục bệnh động vật thủy sản phải\r\ncông bố dịch\r\nhoặc bệnh mới.
\r\n\r\nc) Chuẩn bị các điều\r\nkiện và vật dụng để điều tra ổ dịch
\r\n\r\n- Các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết theo Mục\r\nXI - Phụ\r\nlục 7\r\nvăn\r\nbản này.
\r\n\r\n- Phiếu điều tra ổ dịch theo mẫu tại\r\nMục V, VI - Phụ\r\nlục 7\r\nvăn\r\nbản này.
\r\n\r\n- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ tham\r\ngia điều tra ổ dịch.
\r\n\r\n- Liên hệ với Ủy ban nhân dân xã, nhân viên\r\nthú y xã, các cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan để thống nhất nội dung, địa điểm\r\nvà thời gian thực hiện.
\r\n\r\n- Thu thập thông tin về bệnh, thông tin quan\r\ntrắc môi trường,\r\nthời tiết\r\nvùng nuôi nơi dự kiến điều tra, thông tin kết quả xét nghiệm bệnh trên\r\nđịa bàn điều tra trong khoảng thời gian xác định.
\r\n\r\n4. Điều tra ổ dịch
\r\n\r\na) Tại Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã
\r\n\r\nThu thập\r\nthông tin, số liệu và các văn bản liên quan đến hiện\r\ntrạng nuôi tôm và dịch bệnh theo Biểu mẫu\r\nThu thập thông tin chung tại địa phương tại Mục X - Phụ lục\r\n7 văn bản này.
\r\n\r\nb)\r\nTại cơ sở nuôi
\r\n\r\n-\r\nThực hiện điều tra xác\r\nminh và lấy mẫu bệnh\r\ntại cơ sở theo Điểm 2 Mục\r\nII Phụ lục 4 văn bản này.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp trước đó đã tổ chức điều tra, thu mẫu thì tiến hành rà soát lại và\r\nđiều tra bổ sung các thông tin còn thiếu hoặc mở rộng thông tin điều tra hoặc\r\nthu mẫu bổ sung.
\r\n\r\n-\r\nTrong\r\ntrường hợp vượt khả năng\r\ncủa cơ sở, có thể đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp trên điều\r\ntra xác minh bệnh\r\nvà\r\nđề nghị Sở NN&PTNT chỉ đạo các\r\ncơ quan liên quan hỗ trợ điều tra ổ dịch trong trường hợp dịch xảy ra trên khu vực\r\nnuôi rộng.
\r\n\r\n5.\r\nXử lý kết quả điều tra ổ dịch
\r\n\r\na) Trả lời kết\r\nquả xét nghiệm:
\r\n\r\n- Cơ quan quản\r\nlý chuyên ngành thú y trả lời kết quả theo quy định tại Điều 14 Thông tư 04.
\r\n\r\n- Phiếu trả lời\r\nkết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,\r\nphương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
\r\n\r\nb) Xử lý kết\r\nquả:
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ\r\ncơ sở và đề nghị tiếp tục theo dõi sức khỏe thủy sản.
\r\n\r\n-\r\nTrường\r\nhợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Xác định ổ\r\ndịch và thực\r\nhiện các biện pháp xử lý ổ dịch theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 văn bản này.
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkhông thu mẫu nhưng đủ căn cứ kết luận bệnh cũng được xác định\r\nlà ổ dịch (khoản 5 Điều 14 Thông tư 04) và thực hiện\r\ncác biện pháp xử lý ổ dịch.
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian\r\ntruyền bệnh dương\r\ntính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, diệt vật chủ\r\ntrung gian truyền bệnh, tăng cường theo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.\r\n
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp kết quả xét nghiệm âm tính nhưng cơ quan chuyên môn vẫn nghi ngờ có\r\ntôm mắc bệnh thì tiến hành thu mẫu bổ sung để xét nghiệm.
\r\n\r\n- Căn cứ kết\r\nquả điều tra ổ dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh đề nghị cơ\r\nquan có thẩm quyền công bố dịch theo quy định tại Điều 34 Luật thú y và\r\nĐiều\r\n20 Thông\r\ntư 04;
\r\n\r\nc. Báo cáo kết quả điều tra ổ dịch
\r\n\r\nNội\r\ndung báo cáo\r\ngồm điều tra ổ dịch gồm:
\r\n\r\n-\r\nDanh sách các ổ dịch
\r\n\r\n-\r\nMô\r\ntả thực trạng nuôi tôm, phương thức nuôi; đánh giá\r\ntình hình dịch bệnh theo không gian (số hộ, xã, huyện xuất hiện bệnh), thời\r\ngian, đối tượng mắc bệnh (loài, lứa tuổi, diện tích bệnh/diện tích nuôi) và các yếu\r\ntố khác có liên quan đến nguy cơ làm bệnh lây lan như: chế độ\r\nchăm sóc quản lý, thời tiết khí hậu, các chỉ tiêu quan trắc môi trường, nguồn gốc\r\nvà chất lượng con giống.
\r\n\r\n-\r\nXác định các yếu tố nguy cơ;
\r\n\r\n-\r\nCác biện pháp đã và đang triển khai để xử lý ổ dịch;
\r\n\r\n-\r\nKiến nghị và đề xuất giải pháp quản lý, phòng chống dịch bệnh.
\r\n\r\n-\r\nBáo\r\ncáo điều\r\ntra ổ dịch theo\r\nquy định tại\r\nđiểm\r\n4 Điều 5\r\nThông tư\r\n04.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC 5. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ Ổ DỊCH
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của\r\nCục Thú y)
\r\n\r\n1. Chuẩn bị xử lý ổ dịch
\r\n\r\na) Chủ cơ sở\r\nphối hợp với cơ quan điều tra ổ dịch lựa chọn, quyết định\r\nhình thức xử lý ổ dịch theo quy định tại Thông tư 04.
\r\n\r\nb) Cơ quan xử\r\nlý ổ dịch chuẩn bị:
\r\n\r\n- Kết luận\r\nxác minh dịch bệnh của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (Mục XII - Phụ lục 7 văn bản\r\nnày);
\r\n\r\n- Phiếu điều tra thu thập\r\nthông tin\r\n(Phụ lục 7 văn bản này);
\r\n\r\n- Phiếu trả lời\r\nkết quả xét nghiệm;
\r\n\r\n- Thành lập tổ\r\ntiêu hủy trong trường hợp phải tiêu hủy tôm mắc bệnh theo quy định tại Điều 18 Thông\r\ntư 04;
\r\n\r\n- Mẫu biên bản\r\nxử lý ổ dịch theo Phụ lục 7 văn bản này;
\r\n\r\n- Chuẩn bị\r\ncác phương tiện, hóa chất, dụng cụ, bảo hộ lao động theo Mục XI - Phụ lục 7 văn bản\r\nnày.
\r\n\r\n2. Xử lý ổ dịch
\r\n\r\nThực hiện\r\ntheo quy định tại Điều 15 Thông tư 04 và các hướng dẫn về biện\r\npháp xử lý tại cơ sở khi tôm bị bệnh tại Mục VII - Phụ lục 7 văn bản\r\nnày.
\r\n\r\n3.\r\nLập biên bản xử lý ổ dịch: Theo Mục XIII\r\n- Phụ lục 7 văn bản này.
\r\n\r\n4. Báo cáo kết quả xử lý ổ dịch
\r\n\r\na) Nội dung\r\nbáo cáo:
\r\n\r\n- Thời gian,\r\nđịa điểm và thành phần tham gia xử lý ổ dịch;
\r\n\r\n- Số lượng ổ\r\ndịch, diện tích được xử lý;
\r\n\r\n- Tổng số hóa\r\nchất, vật tư đã sử dụng hoặc hỗ trợ cơ sở xử lý ổ dịch;
\r\n\r\n- Các biện\r\npháp xử lý đã áp dụng.
\r\n\r\nb)\r\nThời gian báo cáo:
\r\n\r\nCơ quan thực\r\nhiện xử lý ổ dịch báo cáo kết thúc ổ dịch theo quy định tại điểm 3 Điều\r\n5 Thông\r\ntư 04.
\r\n\r\nc) Lưu giữ\r\nthông tin điều tra và xử lý ổ dịch:
\r\n\r\n- Nhập dữ liệu\r\ntrên máy tính.
\r\n\r\n- Lưu giữ giấy\r\ntờ liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC 6. QUẢN LÝ THÔNG TIN GIÁM SÁT,\r\nĐIỀU TRA VÀ ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của\r\nCục Thú y)
\r\n\r\n\r\n\r\n- Lưu giữ sổ\r\ntheo dõi, văn bản thông báo, biên bản thu mẫu, kết quả xét nghiệm, biên bản xử\r\nlý ổ dịch.
\r\n\r\n- Cung cấp mẫu\r\nxét nghiệm, thông tin chính xác trong quá trình giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch\r\ntại cơ sở.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Lưu giữ các\r\nbáo cáo dịch bệnh, Phiếu thu thập thông tin dịch bệnh ban đầu, Biên bản xử lý ổ\r\ndịch.
\r\n\r\n- Điều chỉnh,\r\nbổ sung lưu giữ thông tin dữ liệu sau khi có kết quả xét nghiệm, kết quả điều\r\ntra ổ dịch và xử lý ổ dịch.
\r\n\r\n- Kiểm tra, đối\r\nchiếu dữ liệu hằng tháng với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
\r\n\r\n- Báo cáo Cơ quan quản\r\nlý chuyên ngành thú y cấp huyện theo quy định tại Điều 5 Thông\r\ntư 04 .
\r\n\r\n3.\r\nCơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện
\r\n\r\n- Điều chỉnh,\r\nbổ sung, lưu giữ thông tin dữ liệu sau khi có kết quả xét nghiệm, kết quả điều\r\ntra, xử lý ổ dịch và báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông\r\ntư 04\r\n(kèm theo bản sao Phiếu thu thập thông tin dịch bệnh ban đầu, Phiếu trả lời kết\r\nquả xét nghiệm, Phiếu điều tra ổ dịch, Biên bản xử lý ổ dịch và các văn bản có\r\nliên quan trong quá trình giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch).
\r\n\r\n- Nhập dữ liệu\r\nvào máy tính bao gồm: Báo cáo dịch bệnh, phiếu thu thập thông tin điều tra, kết\r\nquả xét nghiệm (bao gồm thông tin về mẫu), kết quả xử lý ổ dịch.
\r\n\r\n- Gửi dữ liệu\r\nqua thư điện tử (email) đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh để\r\ntổng hợp và quản lý.
\r\n\r\n- Kiểm tra, đối\r\nchiếu dữ liệu hằng tháng với nhân viên thú y xã và cơ quan quản lý chuyên ngành\r\nthú y cấp tỉnh.
\r\n\r\n4.\r\nCơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
\r\n\r\n- Điều chỉnh,\r\nbổ sung, lưu giữ thông tin dữ liệu sau khi có kết quả xét nghiệm, kết quả điều\r\ntra, xử lý ổ dịch và báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông\r\ntư 04.
\r\n\r\n- Lưu giữ các\r\nbáo cáo và bản gốc của kết quả xét nghiệm, Phiếu điều tra ổ dịch, Biên bản xử\r\nlý ổ dịch; các văn bản có liên quan trong quá trình giám sát, điều tra và xử lý\r\nổ dịch.
\r\n\r\n- Lưu dữ liệu\r\nvào máy tính: Báo cáo dịch bệnh, dữ liệu về bệnh, phiếu thu thập thông tin điều\r\ntra, kết quả xét nghiệm (bao gồm thông tin về mẫu), kết quả xử lý ổ dịch.
\r\n\r\n- Kiểm tra, đối\r\nchiếu dữ liệu hằng tháng với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện và Cục\r\nThú y.
\r\n\r\n- Gửi bản mềm\r\ndữ liệu qua thư điện tử (email) hoặc nhập dữ liệu trực tuyến cho Cục Thú y để\r\ntổng hợp và quản lý.
\r\n\r\n5.\r\nCục Thú y và Chi cục Thú y vùng
\r\n\r\n- Lưu giữ các\r\nbáo cáo theo\r\nquy định tại Điều 5 Thông tư 04.
\r\n\r\n- Lưu giữ\r\ntrên máy tính: Dữ liệu dịch bệnh, kết quả xét nghiệm, kết quả giám sát dịch bệnh.\r\n
\r\n\r\n- Kiểm tra, đối\r\nchiếu dữ liệu hằng tháng với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh đảm\r\nbảo tính thống nhất trong hệ thống.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC 7. CÁC BIỂU MẪU - HƯỚNG DẪN\r\nKHÁC CÓ LIÊN QUAN
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của\r\nCục Thú y)
\r\n\r\nI.\r\nBIỂU MẪU THỐNG KÊ DANH SÁCH AO NUÔI VÀ TÌNH TRẠNG NUÔI TẠI CƠ SỞ
\r\n\r\n1. Đối với\r\ncơ sở nuôi tôm thương phẩm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mã/Ký\r\n hiệu ao \r\n | \r\n \r\n Mã vùng\r\n nuôi (tên trại/vùng của doanh nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích ao (ha) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng\r\n nuôi - vòng ….. \r\n(Nuôi,\r\n không nuôi) \r\n | \r\n \r\n Đối tượng\r\n (Tôm sú, Tôm thẻ) \r\n | \r\n \r\n Ngày thả\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Mã ngẫu\r\n nhiên* - Vòng giám sát số \r\n……. \r\n | \r\n \r\n Ao được\r\n chọn thu mẫu giám sát vòng ……… \r\n(Thu,\r\n không thu) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2. Đối với\r\ncơ sở sản xuất tôm giống
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mã/Ký\r\n hiệu ao \r\n\r\n | \r\n \r\n Mã Trại\r\n (tên trại/vùng của doanh nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích bể (m2) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng\r\n sản xuất - vòng ….. \r\n(Nuôi,\r\n không nuôi) \r\n | \r\n \r\n Đối tượng\r\n (Tôm sú, Tôm thẻ) \r\n | \r\n \r\n Ngày tuổi \r\n(ngày) \r\n | \r\n \r\n Phân loại tôm \r\n(Bố mẹ, post) \r\n | \r\n \r\n Mã ngẫu\r\n nhiên* - Vòng giám sát số \r\n……. \r\n | \r\n \r\n Ao được\r\n chọn thu mẫu giám sát vòng ……… \r\n(Thu,\r\n không thu) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: *\r\nCó thể sử dụng hàm Random trong Excel để gắn mã ngẫu nhiên để làm căn cứ chọn\r\nao thu mẫu trong quá trình lập danh sách ao hoặc cơ sở cần thu mẫu giám sát.
\r\n\r\nII.\r\nBIỂU MẪU THỐNG KÊ DANH SÁCH CƠ SỞ NUÔI TÔM
\r\n\r\n\r\n Tỉnh \r\n | \r\n \r\n Huyện \r\n | \r\n \r\n Xã \r\n | \r\n \r\n Vùng nuôi \r\n\r\n | \r\n \r\n Tên chủ cơ\r\n sở/tên\r\n cơ sở nuôi\r\n tôm \r\n\r\n | \r\n \r\n Tổng số ao/bể nuôi tôm của\r\n cơ sở \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích mặt nước nuôi (không bao gồm ao chứa/xử lý) (ha) \r\n | \r\n \r\n Loài tôm nuôi \r\n\r\n | \r\n \r\n Phương thức\r\n nuôi (thâm canh/ bán thâm canh/sản xuất giống) \r\n | \r\n \r\n Mã ngẫu\r\n nhiên* - \r\n\r\n | \r\n \r\n Cơ sở được\r\n chọn giám sát \r\n\r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: *\r\nCó thể sử dụng hàm Random trong Excel để gắn mã ngẫu nhiên để làm căn cứ chọn\r\nao thu mẫu trong quá trình lập danh sách ao hoặc cơ sở cần thu mẫu giám sát.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
III.\r\nLẤY MẪU XÉT NGHIỆM BỆNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR HOẶC REALTIME PCR
\r\n\r\n1. Yêu cầu về\r\nmẫu tôm, vật chủ trung gian và dụng cụ chứa đựng
\r\n\r\nTôm, vật chủ\r\ntrung gian được lấy mẫu phải còn sống hoặc sắp chết hoặc có dấu hiệu mắc bệnh.
\r\n\r\nCác dụng cụ\r\nthu, chứa mẫu phải đảm bảo sạch, vô trùng.
\r\n\r\nLấy mẫu\r\nnguyên con hoặc thu cơ quan đích.
\r\n\r\nVị trí thu:\r\nTùy thuộc vào thiết kế chương trình giám sát. Đối với mẫu vật chủ trung gian\r\nthu tại bất kỳ vị trí nào có thể có trong khu vực nuôi của cơ sở.
\r\n\r\n2. Lấy mẫu
\r\n\r\na) Mẫu tôm, vật\r\nchủ trung gian truyền bệnh
\r\n\r\n* Đối với mẫu\r\nkhông cần nuôi cấy tăng sinh (có triệu chứng bệnh tích của bệnh):
\r\n\r\n- Mẫu cố định\r\ntrong cồn:\r\nTôm hoặc giáp xác được cố định trong cồn 90% với tỉ lệ 1:10 (1 thể tích mẫu\r\nngâm trong 10 thể tích cồn).
\r\n\r\n- Mẫu tươi:\r\nTôm hoặc giáp xác được gói trong túi nilon riêng. Ghi và dán nhãn thông tin, kí\r\nhiệu mẫu. Tiếp tục cho vào 1 túi nilon khác, cột (buộc) chặt.
\r\n\r\n- Mẫu sống:\r\nTôm hoặc giáp xác còn sống chứa trong túi nilon có bơm oxy.
\r\n\r\n* Đối với mẫu\r\ncần nuôi cấy tăng sinh (phải thu mẫu lại do kết quả xét nghiệm không\r\nrõ ràng hoặc tôm có triệu chứng, bệnh tính không điển hình ):
\r\n\r\n- Mẫu tươi: Mẫu\r\nđược gói trong túi nilon riêng. Ghi và dán nhãn thông tin, kí hiệu mẫu. Tiếp tục\r\ncho vào 1 túi nilon khác, cột chặt.
\r\n\r\n- Mẫu sống: Mẫu\r\ntôm còn sống chứa trong túi nilon có bơm oxy.
\r\n\r\nSố lượng tôm\r\ncần thu/mẫu như sau:
\r\n\r\n- Đối với tôm\r\nnhỏ ≤ 20 ngày tuổi: Thu nguyên con, lượng mẫu ≥ 2 g/mẫu.
\r\n\r\n- Đối với tôm\r\n> 20 ngày tuổi: Thu nguyên con (≥ 10 con/mẫu hoặc 3-5 g/mẫu).
\r\n\r\nb) Mẫu nước,\r\nbùn
\r\n\r\nLượng mẫu cần\r\nthu: 500ml/mẫu nước, 250g bùn hoặc chặn đáy bể/mẫu.
\r\n\r\nCách lấy mẫu\r\nbùn tại từng vị trí thu: Lớp bùn bề mặt đáy ao nuôi hoặc cặn đáy bể.
\r\n\r\nDụng cụ chứa\r\nmẫu nước, bùn: Phải có nắp được đóng kín, dán nhãn và ghi đầy đủ ký hiệu mẫu.
\r\n\r\n3. Bảo quản\r\nvà vận chuyển mẫu
\r\n\r\nMẫu cố định\r\ntrong cồn 90%:\r\nChai lọ chứa mẫu phải có miệng rộng và nắp đậy kín, để tránh dung dịch cố định\r\nbị rò rỉ ra ngoài. Mỗi mẫu phải được dán nhãn và ghi ký hiệu mẫu bằng bút chì.\r\nRiêng đối với giáp xác có mai dày và cứng như con rạm, cua, còng…. thì tiến\r\nhành tách mai trước khi cố định trong cồn.
\r\n\r\nMẫu sống: Tôm còn sống\r\nchứa trong túi nilon có bơm oxy được chuyển thẳng về phòng thử nghiệm ngay sau\r\nkhi lấy mẫu đảm bảo tôm vẫn còn sống khi đến phòng thử nghiệm trong vòng 24\r\ngiờ; mẫu phải được dán nhãn và ghi ký hiệu trên túi nilon và đóng trong thùng\r\nxốp kín.
\r\n\r\nMẫu tươi: Giữ lạnh ở\r\n2-8°C bằng cách ướp đá (hoặc đá khô), đảm bảo nước đá không vào được\r\ntúi chứa mẫu trong quá trình vận chuyển về phòng thử nghiệm trong thùng xốp hoặc\r\nthùng lấy mẫu được đóng kín và chuyển về phòng thử nghiệm trong vòng 24 giờ (đảm\r\nbảo mẫu về đến phòng thử nghiệm vẫn còn đá chưa tan đối với mẫu ướp đá).
\r\n\r\nTrên thùng vận\r\nchuyển mẫu phải ghi rõ địa chỉ, số điện thoại nơi gửi và nơi nhận mẫu.
\r\n\r\nThông tin mẫu\r\nthu phải được gửi kèm theo biên bản giao nhận mẫu và Bảng danh sách mẫu thu (mã\r\nmẫu hoặc ký hiệu của từng mẫu thu, kèm theo thông tin của mẫu và yêu cầu chỉ\r\ntiêu xét nghiệm bệnh ứng với từng mẫu).
\r\n\r\n\r\n\r\n
IV.\r\nBIỂU MẪU BIÊN BẢN THU MẪU VÀ GIAO NHẬN MẪU
\r\n\r\nCỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập - Tự do - Hạnh Phúc
\r\n-----------
…………………..,\r\nngày……….tháng…………năm 20……
\r\n\r\nBIÊN BẢN THU MẪU
\r\n\r\n1. Thông\r\ntin về cán bộ trực tiếp thu mẫu:
\r\n\r\n- Họ và\r\ntên: ………………………………..…………………………....
\r\n\r\n- Đơn vị: ………………………….…..…..………………………..
\r\n\r\n- Điện thoại\r\n(nếu có):……………………….…………………………
\r\n\r\n2. Thông\r\ntin về cơ sở được giám sát:
\r\n\r\n- Tên cơ sở:………….…………..…….………\r\nMã cơ sở: ………………
\r\n\r\n- Địa chỉ\r\n(tên xã, huyện, tỉnh): ……………….……………………………
\r\n\r\n- Điện thoại\r\n(nếu có):………………………………...……………………
\r\n\r\n- Tọa độ địa\r\nlý ao nuôi (sử dụng thiết bị GPS đã được cấp và đo tọa độ tại vòng thu mẫu đầu\r\ntiên):
\r\n\r\nKinh độ\r\n(Toạ độ X): ....................... Vĩ độ (Tọa độ Y):\r\n..............................
\r\n\r\n3. Thông\r\ntin về mẫu:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mẫu tại mỗi ao (ghi theo hướng dẫn) \r\n | \r\n \r\n Loại mẫu (tôm sú/thẻ bố mẹ, tôm thẻ/sú, thẻ/sú post cá\r\n tra, nước, môi trường…) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng thủy sản được thu mẫu (khỏe hay bệnh?) \r\n | \r\n \r\n Tuổi tôm* (tính từ lúc thả là bao nhiêu ngày hoặc tuổi\r\n post) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:\r\n*: Trường hợp chỉ thu mẫu nước thì cột tuổi tôm điền thông tin tuổi của tôm tại\r\nao/bể được thu mẫu)
\r\n\r\n4. Những\r\nđiều lưu ý khác (nếu có): ………………………..…………....................................
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\nBiên bản\r\nđược lập thành 02 bản, Doanh nghiệp giữ 01 bản, Chi cục Thú y vùng giữ 01 bản để\r\nthực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ | \r\n \r\n XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI THU MẪU | \r\n
\r\n\r\n
CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập - Tự do - Hạnh Phúc
\r\n---------------
…………………..,\r\nngày…….tháng………năm 20……
\r\n\r\nBIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
\r\n\r\nSố: ………………….
\r\n\r\n1. Đại diện\r\nbên giao mẫu:
\r\n\r\n- Họ và\r\ntên: ……………………………………………………………..
\r\n\r\n- Cơ quan:\r\n…………………...……Điện thoại (nếu có):……………..
\r\n\r\n2. Đại diện\r\nbên nhận mẫu:
\r\n\r\n- Họ và\r\ntên: ………..………………………………………………………....................
\r\n\r\n- Địa chỉ:…………\r\n…………........................Điện thoại (nếu có):….… ……………….
\r\n\r\n3. Thông\r\ntin về mẫu:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mẫu tại mỗi ao (Ghi theo hướng dẫn) \r\n | \r\n \r\n Loại mẫu (tôm sú/thẻ bố mẹ, tôm thẻ/sú, thẻ/sú post cá\r\n tra, nước, môi trường…) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng thủy sản được thu mẫu (khỏe hay bệnh?) \r\n | \r\n \r\n Tuổi tôm * (tính từ lúc thả là bao nhiêu ngày hoặc tuổi\r\n post) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:\r\n*: Trường hợp chỉ thu mẫu nước thì cột tuổi tôm điền thông tin tuổi của tôm tại\r\nao/bể được thu mẫu)
\r\n\r\n- Hình thức\r\nbảo quản, vận chuyển mẫu khi bàn giao (đề nghị gạch chéo vào một trong các ô\r\nsau đây):
\r\n\r\nThùng đá □ Phương\r\ntiện khác □ ………………………
\r\n\r\n- Chất lượng\r\nmẫu khi bàn giao (dựa vào cảm quan để nhận xét) ...................
\r\n\r\n4. Những\r\nlưu ý khác (nếu có):
\r\n\r\n……………………................................................................................................
\r\n\r\n……………………................................................................................................
\r\n\r\n……………………................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC NHẬN CỦA BÊN GIAO MẪU | \r\n \r\n XÁC NHẬN CỦA BÊN NHẬN MẪU | \r\n
\r\n\r\n
V.\r\nMẪU PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI CƠ SỞ NUÔI
\r\n\r\nCăn cứ\r\ntình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra cho phù hợp\r\nvới yêu cầu quản lý tại địa phương
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN \r\n\r\n | \r\n \r\n Mã cơ sở:……\r\n …………………… \r\nVòng thu\r\n mẫu:…………………… \r\nNgày điều\r\n tra: …………………… \r\n | \r\n
I. THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
\r\n\r\n1. Tên cơ\r\nsở: ………………………………Điện thoại …...……………….
\r\n\r\n2. Địa chỉ\r\nvùng nuôi: Thôn/ấp: ……………xã/phường/thị trấn: ……………… huyện/thị xã/thành phố:\r\n…………………tỉnh/thành phố: …………………..
\r\n\r\nKính độ (X):\r\n………………………… Vĩ độ (Y): …………………………..
\r\n\r\n3. Đối tượng\r\nnuôi tại cơ sở: □ Tôm sú □ Tôm thẻ □ khác: …………..
\r\n\r\n4. Phương thức\r\nnuôi: □ Bán thâm\r\ncanh, □ Thâm canh, □ Khác ……………
\r\n\r\nCơ sở có?: □ Giấy chứng\r\nnhận vệ sinh thú y, □ VietGAP, □ Chứng nhận quốc tế: .......................\r\n…………………..…………
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Sú \r\n | \r\n \r\n Thẻ \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích nuôi (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n ao nuôi (ao) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n ao lắng (ao) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích ao lắng (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Mật độ\r\n thả trung bình (con/m2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tuổi giống\r\n (Post) thả trung bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Kiểm dịch\r\n tôm giống? \r\n | \r\n \r\n □ Có □ Không □ Không\r\n rõ \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu\r\n ao: \r\n\r\n | \r\n \r\n □ Đất \r\n □\r\n Bêtông/gạch\r\n □ Phủ bạt\r\n \r\n□ Có lưới\r\n chắn giáp xác, cua còng \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Ngồn cấp,\r\n thoát nước ao nuôi \r\n | \r\n \r\n □ Chung □ Riêng\r\n biệt □ Có túi\r\n lọc nước \r\n | \r\n
II. QUẢN\r\nLÝ AN TOÀN SINH HỌC TẠI CƠ SỞ
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Tên hóa\r\n chất/thuốc (nếu dùng) \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Khử\r\n trùng dụng cụ? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ\r\n dùng chung? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Cấp, thoát\r\n nước riêng biệt? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hút bùn\r\n đáy sau mỗi lần thu hoạch hoặc chuẩn bị cho đợt thả mới? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Phơi đáy\r\n ao? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Diệt tạp\r\n ao nuôi? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n □ Thay □ bổ sung\r\n nước ao nuôi trong quá trình nuôi? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n - Khử\r\n trùng nước trước khi đưa vào ao nuôi khi thay nước hoặc bổ sung nước \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khử\r\n trùng nước định kỳ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n |
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n thức ăn tươi sống \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Thức ăn\r\n đặt trên nền cứng, có kệ kê: \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n kháng sinh để phòng bệnh? \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
III. QUAN\r\nTRẮC MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Trước\r\n khi thả \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n quá trình nuôi \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đo trước khi bệnh \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đo gần thời điểm giám sát (nếu có) \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n pH \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Độ mặn \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Độ trong \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n NH3 \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n H2S \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Oxy hòa\r\n tan \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Vibrio\r\n sp \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n □ Có \r\n □không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
IV. TÌNH\r\nHÌNH DỊCH BỆNH TẠI THỜI ĐIỂM GIÁM SÁT: □ Không □ Có
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung\r\n (Khi mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh) \r\n | \r\n \r\n □ Sú \r\n | \r\n \r\n □ Thẻ \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n ao nuôi bị bệnh (ao) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Tổng số\r\n ao nuôi khi bệnh xảy ra (ao) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích bị bệnh (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích nuôi khi bệnh xảy ra (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc\r\n tôm giống ao bệnh? (tên: Công ty sản xuất) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Tôm giống\r\n tai ao bệnh đã xét nghiệm bệnh gì? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Tuổi tôm\r\n bị bệnh (sau thả bao nhiêu ngày?) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Cỡ tôm bệnh\r\n (con/kg) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Ngày đầu\r\n tiên phát hiện tôm bất thương? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n tôm chết ước tính (%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Mã các\r\nao có tôm mắc bệnh/dấu hiệu mắc bệnh: ……………………………………
\r\n\r\n- Biểu hiện\r\ntriệu chứng, bệnh tích của tôm mắc bệnh (nếu có)?
\r\n\r\n□ Đốm trắng\r\ntrên vỏ vùng đầu hoặc đuôi. □ Đỏ thân □ Phân trắng
\r\n\r\n□ Gan tụy bị\r\n□ sưng, □ teo nhỏ □ Tôm nhạt\r\nmàu
\r\n\r\n□ Khác (Hoạt\r\nđộng của tôm, vỏ, ruột, gan tụy, chân bơi, màu sắc, tốc độ phát triển tôm)\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………..………………………………………
\r\n\r\n42. Xử lý\r\nnước ao có tôm mắc bệnh: □ Chưa xử lý □ không xử\r\nlý, xả thải
\r\n\r\n□ Đã xử lý\r\nnước ao bệnh bằng ……………………….………………………
\r\n\r\n43. Xử lý\r\ntôm bệnh: □ Thu hoạch □ Tiêu hủy □ Điều trị □ Chưa xử\r\nlý
\r\n\r\n- Điều trị\r\nbằng thuốc kháng sinh:………………....………….……………………. được bao nhiều ngày: …………………..\r\n(ngày)
\r\n\r\nV. THÔNG\r\nTIN VỀ MẪU THU XÉT NGHIỆM: (Theo Biên bản thu mẫu)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC NHẬN CỦA | \r\n \r\n XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐIỀU TRA | \r\n
\r\n\r\n
Ghi chú:\r\nCăn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra\r\ncho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN AO THU MẪU - CÔNG TY: ……….…
\r\n\r\nMã cơ sở…………………….
\r\n\r\n(Tờ số: ………………../ngày thu thập thông tin: ……………/…………./20….)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mã ao\r\n thu (Mã ao của Doanh nghiệp): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích ao nuôi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loài tôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tuổi tôm\r\n (ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tuổi giống\r\n thả (Post mấy?) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kiểm dịch\r\n giống? (1: Kiểm dịch, 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bệnh được\r\n xét nghiệm gì? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nguồn giống\r\n (Tự sản xuất: 1; Đi mua: 2) \r\nTên công\r\n ty cung cấp giống (nếu mua) ……….. \r\n………………………………………………….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bổ sung\r\n nước trong quá trình nuôi? (Có: 1; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khử\r\n trùng trước khi thay, bổ sung (1: Có; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Khử\r\n trùng dụng cụ định kỳ (Có: 1; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dùng\r\n chung rụng cụ (1: Riêng; 2: Chung) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Xuất hiện\r\n giáp xác trong ao? (Có: 1; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Xuất hiện\r\n động vật khác (Chim, chuột..) (1: Có; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra\r\n nước? (Có: 1; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Khách\r\n tham quan (1: có; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra\r\n môi trường (1: có; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Loại ao\r\n nuôi (1: ao đất, 2: Phủ bạt, 3: bê tông) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n thưc nuôi: (1: 100% trong nhà; 2: bioflock, khác: ………….) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tuổi ao\r\n nuôi (năm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:\r\nCăn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra\r\ncho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương và thời điểm giám sát
\r\n\r\n\r\n\r\n
VI.\r\nMẪU PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT TÔM GIỐNG
\r\n\r\n\r\n PHIẾU THU\r\n THẬP THÔNG TIN \r\nVỀ CÁC YẾU\r\n TỐ NGUY CƠ \r\n(Áp dụng\r\n cho cơ sở sản xuất tôm giống) \r\n | \r\n \r\n Mã cơ sở:…… ……………… \r\nVòng thu mẫu:……………… \r\nNgày điều\r\n tra: ……………… \r\n | \r\n
I. THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
\r\n\r\n1. Tên cơ\r\nsở/công ty: ……..………………………Điện thoại …...……………...……….
\r\n\r\n2. Địa chỉ:\r\nThôn/ấp: ………….……………Xã/phường/thị: …………………..…………
\r\n\r\nHuyện/thị\r\nxã/thành phố: ………………Tỉnh/thành phố: ………………..………..
\r\n\r\nCơ sở đã đạt\r\nchứng nhận nào? (BAP, ASC, GlobleGAP, HAPPC, …) ………..…..…
\r\n\r\nII. TÌNH\r\nHINH SẢN XUẤT VÀ CÁC QUY TRÌNH CHUNG
\r\n\r\n3. Tổng diện\r\ntích của cơ sở: …………. (ha) . Sản lượng sản xuất? ….…..…… Post/năm
\r\n\r\n4. Tổng số\r\ntôm bố mẹ hiện tại? - Tôm sú: ……… con Tổng số bể bố mẹ ………(bể)
\r\n\r\n-\r\nTôm thẻ: ……… con Tổng số bể bố mẹ ………(bể)
\r\n\r\n5. Nguồn gốc\r\ntôm bố mẹ?
\r\n\r\n5.1 Tôm thẻ:\r\n
\r\n\r\n□ Trong nước,\r\nmua tại tỉnh nào? …………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?\r\n……………………….…… Kiểm dịch □ Có □ Không
\r\n\r\n□ Nhập khẩu,\r\ntừ nước nào? ……………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?\r\n…………………………..……… Kiểm dịch □ Có □ Không
\r\n\r\n5.2 Tôm\r\nsú:
\r\n\r\n□ Trong nước,\r\nmua tại tỉnh nào? …………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?\r\n……………………….…… Kiểm dịch □ Có □ Không
\r\n\r\n□ Nhập khẩu,\r\ntừ nước nào? ……………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?\r\n…………………………..……… Kiểm dịch □ Có □ Không
\r\n\r\n6. Quy\r\ntrình cách ly tôm bố mẹ trước khi mua về? □ Không □ Có, trong\r\n…………. ngày
\r\n\r\n7. Tổng số\r\nbể ương? - Tôm sú: ………… (bể) - Tôm thẻ: …………… (bể)
\r\n\r\n8. Quy\r\ntrình khử trùng tiêu độc tại cơ sở? con người, công cụ, dụng cụ.
\r\n\r\n- Hố khử\r\ntrùng trước khi vào khu nuôi? □ Không □ Có
\r\n\r\n- Dụng cụ\r\ndùng chung hay riêng cho từng bể? □ Chung nhiều bể □ Riêng từng bể
\r\n\r\n- Khử trùng dụng\r\ncụ: □ Không □ Có, bằng hóa\r\nchất và nồng độ sử dụng: ……………… ………………………..………………………………… Tần suất trung bình:\r\n……………… ngày/lần
\r\n\r\n- Khử trùng bể\r\nương trước khi sử dụng : □ Không □ Có, bằng hóa\r\nchất và nồng độ sử dụng: ……………… …………………..……………… …………………………………..
\r\n\r\n- Biện pháp vệ\r\nsinh công nhân ra vào khu vực sinh sản/ương nuôi?
\r\n\r\n+ Tắm bắt buộc: □ Có □ Không +\r\nMặc bảo hộ riêng từng khu: □ Có □ Không
\r\n\r\n+ Lội qua hố\r\nkhử trùng? □ Có □ Không +\r\nKhử trùng tay: □ Có □ Không
\r\n\r\n9. Quy trình\r\nquản lý nước, xử lý nước tại cơ sở tại cơ sở?
\r\n\r\n- Có hệ thống\r\nao lắng trước khi đưa vào hệ thống lọc? □ Có □ Không
\r\n\r\n- Hóa chất\r\ndùng để khử trùng nước? □ Có □ Không
\r\n\r\n- Có hệ thống\r\nxử lý, khử trùng nước trước khi sử dụng? □ Không □ Có, tên hệ thống\r\n(cực tím, nano… )………………………………………………………………..
\r\n\r\n- Tái sử dụng\r\nnước (chu trình khép kín): □ Có □ Không
\r\n\r\n10. Tự sản xuất\r\ntảo, Artemia cho ấu trùng tôm? □ Có □ Không
\r\n\r\n11. Sử dụng\r\nthức ăn tươi sống cho tôm bố mẹ? □ Không □ có,\r\ntên:……………………….
\r\n\r\n12. Quá trình\r\ncho sinh sản:
\r\n\r\n- Xét nghiệm\r\nbệnh cho tôm bố mẹ trước sinh sản? □ Không □ Có, tên bệnh………………
\r\n\r\n- Thực hiện rửa\r\ntrứng tôm? □ Không □ có.
\r\n\r\n13. Xét nghiệm\r\ntôm giống trước khi xuất bán □ Không □ có, bệnh\r\nXN………………..
\r\n\r\nIII. QUAN TRẮC\r\nMÔI TRƯỜNG VÀ KHỬ TRUNG NƯỚC SẢN XUẤT
\r\n\r\n14. Quan trắc\r\nmôi trường □ Không □ có, nếu có\r\nthì kiểm tra những chỉ tiêu nào? Và giá trị đo trung bình trong thời gian gần\r\nnhất?
\r\n\r\n□ pH\r\n............................. □ Kiềm: ........................ □ Độ mặn:\r\n.............................;
\r\n\r\n□ H2S:\r\n........................... □ NH3:\r\n..........................□ Nhiệt độ:………………....
\r\n\r\n□ oxy hòa\r\ntan................ □ Vibrio tổng số:………..□ khác:\r\n.............................;
\r\n\r\n15 Khử trùng\r\nnước sản xuất bằng hóa chất nào?:
\r\n\r\n□ BKC ………/m3\r\n □ Iodine\r\n…………/m3; □ KMnO4 (thuốc tím) …………/m3;
\r\n\r\n□ Chlorine …………/m3; □ Khác: ……….……/m3.
\r\n\r\nIV. TÌNH HÌNH\r\nDỊCH BỆNH TẠI THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA:
\r\n\r\n16. Có tôm\r\nbị bệnh? □ Không □ có, nếu\r\ncó điền các thông tin dưới đây
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loài bị\r\n bệnh \r\n(ghi rõ\r\n tôm sú bố mẹ, post sú…) \r\n | \r\n \r\n Tên bệnh\r\n /nghi bệnh \r\n(nếu ko\r\n rõ ghi chú phía dưới bảng) \r\n | \r\n \r\n Số bể bị\r\n bệnh \r\n(bể) \r\n | \r\n \r\n Số bể\r\n nuôi hiện tại \r\n(bể) \r\n | \r\n \r\n Tuổi tôm\r\n bệnh \r\n(ngày) \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n phát hiện bệnh đầu tiên \r\n(ngày/tháng\r\n /năm) \r\n | \r\n \r\n Cách xử\r\n lý \r\n(tiêu hủy,\r\n thu hoạch..) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú\r\n(trường hợp bị bệnh nhưng không rõ): Tôm có biểu hiện triệu chứng, bệnh tích:
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nV. THÔNG\r\nTIN MẪU THU TẠI CƠ SỞ: (Theo Biên bản thu mẫu)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC\r\n NHẬN CỦA\r\n | \r\n \r\n XÁC\r\n NHẬN CỦA NGƯỜI ĐIỀU TRA | \r\n
\r\n\r\n
Ghi chú:\r\nCăn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra\r\ncho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHIẾU\r\nTHU THẬP THÔNG TIN BỂ THU MẪU - CÔNG TY: …………
\r\n\r\nMã ……………….
\r\n\r\n(Tờ số: ………………../ngày thu thập thông tin: …………/………./20…..)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mã ao\r\n thu (Mã ao của doanh nghiệp): \r\nMã trại:\r\n …………………………………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n tôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tuổi tôm\r\n bố mẹ (ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tuổi giống\r\n (Post mấy?) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kiểm dịch\r\n tôm bố mẹ? (1: Có, 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bệnh tôm\r\n bố mẹ được xét nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nguồn giống\r\n tôm bố mẹ (Tự sản xuất: 1; Đi mua: 2) Tên công ty cung cấp giống (nếu mua)\r\n ……………………………………………… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bổ sung\r\n nước trong quá trình ương nuôi? (Có: 1; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khử\r\n trùng trước khi thay, bổ sung (1: Có; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Khử trùng\r\n dụng cụ trước và sau khi dùng (Có: 1; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dùng\r\n chung rụng cụ (1: Riêng; 2: Chung) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Xuất hiện\r\n giáp xác quanh khu vực trại? (Có: 1; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Xuất hiện\r\n động vật khác trong khu vực trại (Chim, chuột..) (1: Có; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra\r\n nước hằng ngày? \r\n(Có: 1;\r\n 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Khách\r\n tham quan (1: Có; 0: Không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Loại bể\r\n nuôi (1: Composite, 2: Xi măng, 3: Khác) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:\r\nCăn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra\r\ncho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương
\r\n\r\nVII.\r\nCÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ TẠI CƠ SỞ KHI TÔM MẮC BỆNH HOẶC CÓ DẤU HIỆU MẮC BỆNH
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Công việc cụ\r\n thể hoặc phân loại \r\n | \r\n \r\n Biện pháp xử\r\n lý \r\n | \r\n
\r\n 1. Vệ sinh thú\r\n y\r\n ao nuôi khi chưa xử lý \r\n | \r\n |||
\r\n 1.1 Ao nuôi có tôm\r\n mắc bệnh \r\n | \r\n \r\n Bờ ao. \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra sự\r\n rò rỉ nước sang ao khác. \r\nKiểm tra sự\r\n có mặt các loài giáp xác. \r\n | \r\n \r\n - Vít các lỗ\r\n dò hoặc thu hoạch tôm ở ao bị rò nước sang đối với bệnh ĐT. \r\n- Tiến hành\r\n bắt và tiêu hủy. \r\n | \r\n
\r\n Dụng cụ cho\r\n ăn, nhá, bảo hộ lao động \r\n | \r\n \r\n Sử dụng\r\n riêng cho ao bị bệnh \r\n | \r\n \r\n Khử trùng hằng\r\n ngày bằng thuốc sát trùng hoặc phơi nắng ngoài khu vực ao nuôi. \r\n | \r\n |
\r\n Công nhân \r\n | \r\n \r\n Chăm sóc,\r\n theo dõi ao bệnh. \r\n | \r\n \r\n Nếu cơ sở\r\n có nhiều người, bố trí riêng 01 người chăm sóc ao bệnh. \r\n- Nếu chỉ\r\n có 01 người: thao tác tại ao bệnh sau cùng và tiến hành vệ sinh cá nhân. \r\n- Giám sát\r\n thường xuyên ao nuôi. \r\n | \r\n |
\r\n 1.2 Ao nuôi\r\n chưa có tôm mắc bệnh \r\n | \r\n \r\n - Tăng cường\r\n sức đề kháng cho tôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Bổ sung\r\n vitamin, khoáng (tùy giai đoạn). \r\n | \r\n
\r\n Thực hiện\r\n giám sát thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Theo dõi ao\r\n nuôi, sức khỏe tôm hàng ngày và đo các chỉ tiêu môi trường theo quy định. \r\n | \r\n |
\r\n Lấy mẫu xét\r\n nghiệm bệnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện\r\n khi được yêu cầu hoặc cơ sở tự lấy mẫu xét nghiệm. \r\n | \r\n |
\r\n 2. Phương\r\n tiện, dụng cụ vận chuyển, phế phẩm, nước thải, chất thải trong quá trình vận\r\n chuyển tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lốp xe \r\n | \r\n \r\n Khử trùng\r\n trước khi ra khỏi cơ sở. \r\n | \r\n \r\n Thuốc tím\r\n (KMnO4) 2 mg/l (ppm), cồn 70, iodine 5% hoặc hóa chất tương đương. \r\n | \r\n
\r\n Thùng xe \r\n | \r\n \r\n Khử trùng\r\n sau khi vận chuyển. \r\n | \r\n ||
\r\n Dụng cụ chứa\r\n đựng \r\n | \r\n \r\n Khử trùng\r\n sau khi sử dụng. \r\n | \r\n ||
\r\n Rác thải\r\n trong quá trình vận chuyền \r\n | \r\n \r\n Thu gom. \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ chất\r\n thải được thu gom, vận chuyển đến khu vực xử lý rác thải đảm bảo\r\n không phát tán tác nhân gây bệnh. \r\n | \r\n |
\r\n Tôm bị loại\r\n thải ở nơi thu gom, sơ chế, chế biến. \r\n | \r\n \r\n Thu gom. \r\n | \r\n \r\n Xử lý nhiệt\r\n hoặc chôn đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh hoặc các biện pháp\r\n khác tương đương đảm bảo tiêu diệt mầm bệnh và không phát tán bệnh. \r\n | \r\n |
\r\n Nước chứa đựng,\r\n đông lạnh tôm trong quá trình vận chuyển \r\n | \r\n \r\n Không được\r\n xả thải, phải xử lý bằng hóa chất. \r\n | \r\n \r\n Xử lý như tại\r\n khoản 8 Phụ lục này \r\n | \r\n |
\r\n 3. Công\r\n nhân, người tham gia xử lý ổ dịch thực hiện việc: \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ thể \r\n | \r\n \r\n Vệ sinh cá\r\n nhân sau khi xử lý \r\n | \r\n \r\n Tắm bằng xà\r\n phòng diệt khuẩn. \r\n | \r\n
\r\n Quần áo và\r\n bảo hộ lao động \r\n | \r\n \r\n Vệ sinh sau\r\n khi xử lý \r\n | \r\n \r\n Giặt sạch\r\n ngoài khu vực ao nuôi; phơi hoặc sấy khô. \r\n | \r\n |
\r\n 4. Xử lý\r\n tôm mắc bệnh do vi rút \r\n | \r\n \r\n - Nếu đạt\r\n kích cỡ thương phẩm . \r\n | \r\n \r\n - Thu hoạch:\r\n theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y, ngăn ngừa làm lây lan\r\n dịch bệnh. \r\n | \r\n |
\r\n - Nếu\r\n không đạt kích cỡ thương phẩm. \r\n | \r\n \r\n - Tiêu hủy\r\n bằng Chlorine ≥ 65% nồng độ 30ppm hoặc sản phẩm khác có công dụng tương\r\n đương. \r\n | \r\n ||
\r\n 5. Xử lý\r\n tôm có dấu hiệu mắc bệnh do vi rút \r\n | \r\n \r\n - Nếu đạt\r\n kích cỡ thương phẩm. \r\n | \r\n \r\n - Thu mẫu\r\n xét nghiệm xác định bệnh, hoặc \r\n- Thu hoạch:\r\n theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y, ngăn ngừa làm lây lan\r\n dịch bệnh. \r\n | \r\n |
\r\n - Nếu không\r\n đạt kích cỡ thương phẩm. \r\n | \r\n \r\n - Thu mẫu\r\n xét nghiệm xác định bệnh, hoặc \r\n- Tiêu hủy\r\n như tôm mắc bệnh ĐT. \r\n | \r\n ||
\r\n 6. Xử lý\r\n tôm mắc bệnh do vi khuẩn \r\n | \r\n \r\n - Nếu đạt\r\n kích cỡ thương phẩm. \r\n | \r\n \r\n - Thu hoạch:\r\n theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y, ngăn ngừa làm lây lan\r\n dịch bệnh. \r\n | \r\n |
\r\n - Nếu không\r\n đạt kích cỡ thương phẩm. \r\n | \r\n \r\n - Điều trị\r\n bệnh cho tôm theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y; chọn kháng sinh\r\n điều trị dựa trên kết quả kháng sinh đồ; sử dụng và ngừng sử dụng thuốc thú y\r\n theo hướng dẫn của nhà sản xuất, hoặc \r\n- Tiêu hủy\r\n bằng Chlorine ≥ 65% nồng độ 30ppm hoặc sản phẩm khác có công dụng tương\r\n đương. \r\n | \r\n ||
\r\n 7. Xử lý\r\n tôm có dấu hiệu mắc bệnh do vi khuẩn \r\n | \r\n \r\n - Nếu đạt\r\n kích cỡ thương phẩm \r\n | \r\n \r\n - Thu hoạch\r\n như tôm mắc bệnh HTGT. \r\n | \r\n |
\r\n - Không đạt\r\n kích cỡ thương phẩm. \r\n | \r\n \r\n - Lấy mẫu\r\n xét nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc cân nhắc việc tiêu hủy hoặc\r\n điều trị như tôm mắc bệnh HTGT. \r\n | \r\n ||
\r\n 8. Xử lý nước\r\n ao nuôi bị bệnh hoặc toàn bộ ao nuôi nếu không thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Không được\r\n xả thải, phải xử lý bằng hóa chất \r\n | \r\n \r\n - Sử dụng\r\n Chlorin ≥ 65% nồng độ 30 ppm để xử lý toàn bộ ao nuôi. Sau khi xử lý 7 ngày mới\r\n xả thải. \r\n- Trường hợp\r\n không sử dụng Chlorine ≥ 65% dạng bột, có thể sử dụng các hóa chất khác có\r\n công dụng tương đương thuộc Danh mục hóa chất xử lý môi trường được phép lưu\r\n hành tại Việt Nam. \r\n- Thời\r\n gian, liều lượng, phương pháp sử dụng hóa chất thực hiện theo hướng dẫn của\r\n nhà sản xuất. \r\n | \r\n |
\r\n 9. Xử lý\r\n bùn ao, chất thải, rác thải tại ao nuôi bị bệnh \r\n | \r\n \r\n Thu gom \r\n | \r\n \r\n - Chỉ xử lý\r\n bùn đáy ao trong trường hợp có thể tháo cạn nước ao nuôi. Sau khi xử lý, bùn\r\n đáy ao đưa lên bờ, vận chuyển ra khỏi khu vực ao nuôi, không xả ra hệ thống cấp\r\n thoát nước. \r\n- Toàn bộ\r\n chất thải được thu gom, vận chuyển ra khỏi khu vực ao nuôi đảm bảo không phát\r\n tán tác nhân gây bệnh \r\n | \r\n |
\r\n 10. Cải tạo\r\n ao nuôi bị bệnh sau xử lý. \r\n | \r\n \r\n Xử lý theo\r\n quy trình nuôi. \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo các\r\n quy định trong QCVN 02 - 19:2014/BNNPTNT; \r\n | \r\n |
\r\n 11. Xử lý bờ\r\n ao và khu vực nuôi \r\n | \r\n \r\n Khử trùng \r\n | \r\n \r\n Sử dụng vôi\r\n hoặc hóa chất khử trùng \r\n | \r\n |
\r\n 12. Xử\r\n lý vật\r\n chủ trung gian truyền bệnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngăn chặn, bắt và tiêu diệt vật\r\n chủ trung gian truyền bệnh xâm nhập khu vực nuôi. \r\n | \r\n
VIII.\r\nMẪU SỔ THEO DÕI TÔM NUÔI
\r\n\r\nTHÔNG TIN CHUNG
\r\n\r\n(Trang bìa của sổ)
\r\n\r\nNHẬT KÝ\r\nAO NUÔI SỐ: …………………………………………..
\r\n\r\nTên người\r\nđược giao phụ trách nuôi: …………………………………………
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại …………………………………………………...............................
\r\n\r\nĐịa chỉ\r\n(ghi chi tiết đến thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh): …….....................................
\r\n\r\nTọa độ\r\nGPS: Toạ độ X …………........Toạ độ Y ……………….…….……….
\r\n\r\nMã Ao:\r\n……………………………………………………………………
\r\n\r\nDiện\r\ntích ao/đầm/vuông: ………………(ha).
\r\n\r\nNgày thả\r\ngiống: …………………………… Loài…………………….
\r\n\r\nAo có\r\nđường nước vào và thoát nước chung hay riêng biệt
\r\n\r\n(Đánh dấu\r\nvào ô bên): □ Chung □ Riêng
\r\n\r\nAo nuôi\r\nđã được: Phơi đáy trong bao nhiêu ngày trước khi thả? ……….. ngày
\r\n\r\nThời gian\r\ntrống ao trước khi thả nuôi: ……………………………………. ngày
\r\n\r\nThời gian\r\nnuôi/Niên vụ: vụ nuôi số ……… năm 20……..
\r\n\r\nNgày thu\r\nhoạch: ……………… Tổng sản lượng thu hoạch: ………………….
\r\n\r\nĐơn vị thu\r\nmua: ……………………………………………. Điện thoại
\r\n\r\n\r\n\r\n
SỔ THEO DÕI AO/BỂ NUÔI SỐ ………………
\r\n\r\n(Trang này và trang kế tiếp đóng gộp thành 01 mặt để ghi\r\nchép)
\r\n\r\nAo số (mã\r\nao): ……..…… Mã số nhận diện (nếu có): ………………………
\r\n\r\nDiện tích:\r\n…….… (ha) Chiều sâu mực nước:…… .m Tuổi ao:.….. năm
\r\n\r\nLoài thả:\r\n…………... Cán bộ hoặc tổ phụ trách kỹ thuật: ……………………
\r\n\r\nTọa độ\r\nGPS: Kinh độ…………………... Vĩ độ: ……………………………
\r\n\r\nXỬ LÝ AO\r\nNUÔI TRƯỚC KHI THẢ (CHUẨN BỊ AO):
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Tên sản\r\n phẩm \r\n | \r\n \r\n Lượng sử\r\n dụng (kg) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thuốc,\r\n hóa chất diệt tạp, khử trùng trước khi nuôi \r\n | \r\n \r\n Diệt tạp: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Khử\r\n trùng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n môi trường trước khi thả nuôi \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian đo \r\n | \r\n ||
\r\n Độ mặn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ kiềm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n pH \r\n | \r\n \r\n Sáng chiều\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ trong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Oxy hòa\r\n tan \r\n | \r\n \r\n Sáng chiều\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
THÔNG TIN\r\nGIỐNG:
\r\n\r\n\r\n Ngày thả \r\n | \r\n \r\n Nhà cung\r\n cấp \r\n | \r\n \r\n Mã số lô\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Tuổi giống \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n giống thả (con) \r\n | \r\n \r\n Giấy chứng\r\n nhận kiểm dịch số \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Địa chỉ\r\nnhà cung cấp giống: …………………………………………………..
\r\n\r\nĐơn vị cấp\r\ngiấy chứng nhận kiểm dịch: ………………………………………
\r\n\r\nGiống được\r\nxét nghiệm bệnh: …………………..…………………………….
\r\n\r\n\r\n\r\n
THÔNG TIN\r\nTHỨC ĂN
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hãng thức ăn (tên công ty) \r\n | \r\n \r\n Loại thức ăn (tươi sống, thức ăn viên) \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng của lô thức ăn (kg) \r\n | \r\n \r\n Ngày nhập kho \r\n(ngày/tháng/năm) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu \r\nsử dụng \r\n(ngày/tháng/năm) \r\n | \r\n \r\n Ngày sử dụng cuối cùng của lô thức ăn \r\n(ngày/tháng/ năm) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lũy kế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
SỔ THEO DÕI HÀNG NGÀY
\r\n\r\n(Trang này và trang kế tiếp đóng gộp thành 01 mặt để ghi\r\nchép)
\r\n\r\n\r\n Ngày/\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n THỨC ĂN \r\n | \r\n \r\n Cỡ thủy\r\n sản hiện tại \r\n(con/kg) \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n thủy sản chết quan sát được (con) \r\n | \r\n \r\n Dấu hiệu\r\n bất thường \r\n(nếu có) \r\n | \r\n ||
\r\n Cỡ thức\r\n ăn \r\n | \r\n \r\n Mã lô thức\r\n ăn (lô thức ăn) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n (kg) \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lũy kế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n THUỐC\r\n VÀ HÓA CHẤT \r\n | \r\n \r\n CHỈ\r\n TIÊU MÔI TRƯỜNG \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Tên thuốc \r\n | \r\n \r\n Liều dùng \r\n | \r\n \r\n Mục đích sử dụng\r\n (điều trị, diệt khuẩn) \r\n | \r\n \r\n Độ mặn \r\n | \r\n \r\n Độ kiềm \r\n | \r\n \r\n pH \r\n | \r\n \r\n Oxy hòa tan (mg/l) \r\n | \r\n \r\n NH3\r\n (mg/l) \r\n | \r\n \r\n H2S\r\n (mg/l) \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
IX.\r\nMẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DỊCH BỆNH BAN ĐẦU
\r\n\r\n\r\n UBND\r\n huyện ……… | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n \r\n | \r\n \r\n ……………..,\r\n ngày…….tháng………năm 20..… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU\r\nTHU THẬP THÔNG TIN DỊCH BỆNH BAN ĐẦU
\r\n\r\nSố:\r\n…....……………….
\r\n\r\nI. Thông tin\r\nchủ cơ sở nuôi
\r\n\r\nHọ và tên:\r\n…………………………………………………………….…
\r\n\r\nĐịa chỉ: Số\r\nnhà ……………….……thôn/ấp ……………………...………
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n…………………………………………………………
\r\n\r\nII. Thông tin\r\nchung về cơ sở nuôi
\r\n\r\n1. Hình thức\r\nnuôi: □Thâm canh □Bán thâm\r\ncanh
\r\n\r\n□Khác:\r\n………………………………………….………..
\r\n\r\n2. Cơ sở\r\nnuôi: □ Tôm sú □ Tôm chân trắng (tôm thẻ)
\r\n\r\n□ Thủy sản khác:\r\n......................
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n2.1. Tôm sú:
\r\n\r\nTổng số ao\r\nnuôi: ……… (ao) Tổng diện tích nuôi: ………. (ha)
\r\n\r\n2.2. Tôm thẻ:
\r\n\r\nTổng số ao\r\nnuôi: ……… (ao) Tổng diện tích nuôi: ………. (ha)
\r\n\r\n2.3. Thủy sản\r\nkhác: ..........................................
\r\n\r\nTổng số ao\r\nnuôi: ……… (ao) Tổng diện tích nuôi: ………. (ha)
\r\n\r\nIII. Thông\r\ntin dịch bệnh tại cơ sở nuôi
\r\n\r\nĐối tượng\r\nmắc bệnh:
\r\n\r\n□ Tôm sú □Tôm chân trắng □ Thủy sản\r\nkhác: ............................
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n3.1. Tôm\r\n……………………...mắc bệnh:
\r\n\r\n- Tuổi\r\ntôm………. (ngày sau thả) - Tổng số ao bệnh: ………(ao)
\r\n\r\n- Tổng diện\r\ntích bệnh: ……… (ha) - Cỡ tôm ………………. (con/kg)
\r\n\r\n- Ngày phát hiện\r\ntôm mắc bệnh (ngày/tháng/năm): ………………………..
\r\n\r\n- Biểu hiện\r\ntriệu chứng, bệnh tích của tôm?
\r\n\r\n□ Không biết\r\n(không rõ)
\r\n\r\n□ Tôm có biểu\r\nhiện (vỏ, gan tụy, màu sắc, bơi lội, lượng thức ăn tiêu thụ tăng hoặc giảm)
\r\n\r\n………………………………………..………………..………................................................
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………….…………………………..
\r\n\r\nHiện trạng ao\r\ncó tôm mắc bệnh:
\r\n\r\n□ Đã thu hoạch □ Đã xử lý toàn\r\nbộ ao □\r\nChưa\r\nxử lý hoặc đang điều trị
\r\n\r\n3.2. Tôm\r\n…………………………..mắc bệnh:
\r\n\r\n- Tuổi\r\ntôm………. (ngày sau thả) - Tổng số ao bệnh: ………(ao)
\r\n\r\n- Tổng diện\r\ntích bệnh: ……… (ha) - Cỡ tôm ………………. (con/kg)
\r\n\r\n- Ngày phát\r\nhiện tôm mắc bệnh (ngày/tháng/năm): ……………………..
\r\n\r\n- Biểu hiện\r\ntriệu chứng, bệnh tích của tôm?
\r\n\r\n□ Không biết\r\n(không rõ)
\r\n\r\n□ Tôm có biểu\r\nhiện (vỏ, gan tụy, màu sắc, bơi lội, lượng thức ăn tiêu thụ tăng hoặc giảm)\r\n………………………………………….. …………………..
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nHiện trạng ao\r\ncó tôm mắc bệnh:
\r\n\r\n□ Đã thu hoạch □\r\nĐã xử lý toàn bộ ao □ Chưa xử lý hoặc đang điều trị
\r\n\r\n3.3. Nghi ngờ\r\ntôm mắc bệnh gì? (Dành cho nhân viên thú y xã)
\r\n\r\n□ Không rõ\r\nnguyên nhân □ Môi trường □ Thời tiết, khí hậu
\r\n\r\n□ Bệnh đốm trắng\r\n □ Hoại tử gan tụy □ IHHNV
\r\n\r\n□ Đầu vàng □\r\nTaura\r\n □\r\nIMNV\r\n □\r\nkhác: ..…………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC\r\n NHẬN CỦA | \r\n \r\n XÁC\r\n NHẬN CỦA NGƯỜI | \r\n
\r\n\r\n
X.\r\nMẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHUNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Thâm canh,\r\n siêu thâm canh \r\n | \r\n \r\n Bán thâm canh \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n canh cải tiến \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n canh \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích đang nuôi tôm sú (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích đang nuôi tôm chân trắng (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích nuôi tôm trong quy hoạch (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích nuôi tôm ngoài quy hoạch (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ\r\n thả nuôi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích nuôi lũy kế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Mùa vụ thả\r\n nuôi của địa phương khuyến cáo \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu thả\r\n nuôi từ: \r\nngày\r\n ........ tháng ... ....... năm ................ \r\n | \r\n |||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thời gian gần\r\n nhất xảy ra bệnh ………….. tại địa phương \r\n | \r\n \r\n Ngày ............\r\n tháng .......... năm 20...... \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thời gian gần\r\n nhất xảy ra bệnh ………….. tại địa phương \r\n | \r\n \r\n Ngày ............\r\n tháng .......... năm 20...... \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tình hình dịch\r\n bệnh ……………… tại thời điểm thu thập thông tin \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích có tôm mắc bệnh: ....... ha \r\nTỷ lệ thiệt\r\n hại ước tính: ........... % \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tình hình dịch\r\n bệnh ……………….. tại thời điểm thu thập thông tin \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích có tôm mắc bệnh: ....... ha \r\nTỷ lệ thiệt\r\n hại ước tính: ........... % \r\n | \r\n
Các văn bản\r\nliên quan đến công tác phòng chống dịch bệnh do địa phương ban hành (Kế\r\nhoạch phòng chống dịch bệnh, văn bản chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, các biện\r\npháp đã và đang triển khai)
\r\n\r\nXI.\r\nBẢNG KÊ CÁC TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA Ổ DỊCH TẠI THỰC ĐỊA
\r\n\r\n(Cơ quan chủ trì tự quyết định các hạng mục chuẩn bị cho\r\nphù hợp với điều kiện địa phương)
\r\n\r\n1. Trang thiết bị\r\nbảo hộ:
\r\n\r\nQuần áo bảo\r\nhộ lao động, găng tay cao su, khẩu trang, ủng …
\r\n\r\n2. Trang thiết bị\r\ny tế (nếu cần)
\r\n\r\n- Bông, gạc\r\nvà băng cứu thương;
\r\n\r\n- Cồn sát\r\ntrùng 70%;
\r\n\r\n- Thuốc tím\r\nhoặc cồn iodine 5%;
\r\n\r\n3. Dụng cụ lấy\r\nmẫu, bảo quản mẫu
\r\n\r\n- Dụng cụ lấy\r\nmẫu nước;
\r\n\r\n- Thiết bị kiểm\r\ntra nhanh chỉ tiêu môi trường nước;
\r\n\r\n- Dụng cụ lấy\r\nmẫu bùn;
\r\n\r\n- Dụng cụ lấy\r\nmẫu, cố định mẫu;
\r\n\r\n- Dụng cụ bảo\r\nquản mẫu: Hộp đựng mẫu chuyên dụng hoặc thùng xốp, đá khô, giấy dính dùng để\r\ndán nhãn ghi ký hiệu mẫu.
\r\n\r\n4. Văn bản,\r\nsổ sách ghi chép
\r\n\r\n- Công văn gửi\r\ncác cơ quan liên quan phối hợp thực hiện (Kế hoạch thực hiện và trách nhiệm cho\r\ntừng cơ quan liên quan) (nếu cần);
\r\n\r\n- Mẫu phiếu\r\nthu thập thông tin xác minh dịch bệnh và yếu tố nguy cơ;
\r\n\r\n- Biên bản\r\ngiao nhận mẫu;
\r\n\r\n- Biên bản lấy\r\nmẫu;
\r\n\r\n- Sổ công\r\ntác.
\r\n\r\n5. Văn phòng\r\nphẩm (nếu cần)
\r\n\r\n- Băng dính,\r\nkeo dán, băng dính giấy;
\r\n\r\n- Dập ghim,\r\nghim, túi nhựa, túi nilon;
\r\n\r\n- Bút bi, bút\r\nghi nhãm, bút chì, chun buộc;
\r\n\r\n- Giấy trắng\r\nA4, giấy thấm, khăn giấy.
\r\n\r\n6. Thuốc, hóa\r\nchất
\r\n\r\n- Hóa chất\r\ndùng cố định mẫu;
\r\n\r\n- Dung dịch\r\nsát khuẩn công cụ, dụng cụ lấy mẫu;
\r\n\r\n- Hóa chất xử\r\nlý nước,\r\ntôm mắc\r\nbệnh\r\n(nếu cần).
\r\n\r\n7. Trang thiết\r\nbị, liên lạc, đi lại khác
\r\n\r\n- Máy định vị\r\nGPS, bản đồ (nếu có);
\r\n\r\n- Đèn pin, sạc\r\npin\r\n(nếu có);
\r\n\r\n- Máy ảnh,\r\nmáy quay, ghi âm, máy tính (nếu có).
\r\n\r\n- Điện thoại\r\ndi động hoặc thiết bị liên lạc dùng sóng radio cùng danh bạ các địa chỉ cần\r\nliên lạc, liên hệ công tác (Các hộ cần điều tra, cán bộ địa phương, cơ quan\r\nliên hệ công tác).
\r\n\r\n- Các văn bản\r\ncó liên quan đến điều tra, xác minh ổ dịch; tài liệu về bệnh, tuyên truyền và\r\ncơ chế chính sách cho hộ nuôi.
\r\n\r\n- Phương tiện\r\nđi lại, vận chuyển mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
XII.\r\nBIỂU MẪU XÁC MINH Ổ DỊCH
\r\n\r\n\r\n SỞ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /TY-..... | \r\n \r\n ........,\r\n ngày ...... tháng ...... năm 20..... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n -\r\n ………………………………………………………, | \r\n
Căn cứ báo\r\ncáo dịch bệnh số …………………của các Trạm Thú y …… trong tuần\r\n…….... năm 20..…;
\r\n\r\nCăn cứ báo\r\ncáo dịch bệnh số ………………….của Phòng kỹ thuật/dịch tễ/quản lý dịch bệnh/…………………………\r\ntrong tuần ….. năm 20..…;
\r\n\r\nCăn cứ kết quả\r\nxét nghiệm số ………. ngày …./…/20…….của …….…;
\r\n\r\nCăn cứ kết quả\r\nđiều tra của …………………………………… ………..;
\r\n\r\nChi cục\r\n……………………………. thông báo bệnh .............................…. đã xảy ra trên\r\ntôm nuôi tại các cơ sở dưới đây từ ngày ……………..……… đến ngày ………………………
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên\r\n chủ cơ sở \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ nơi\r\n nuôi \r\n(thôn/ấp,\r\n xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành phố) \r\n | \r\n \r\n Tên bệnh \r\n\r\n | \r\n \r\n Diện tích bị\r\n bệnh \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chi cục ………………………….. đề nghị ….…………………… ….., Ủy ban\r\nnhân dân các xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành phố xảy ra dịch\r\nbệnh nêu\r\ntrên phối\r\nhợp với các phòng chuyên môn của Chi cục hướng dẫn người nuôi\r\ncác biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch theo các quy định về\r\nphòng, chống dịch bệnh thủy sản./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHI\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
XIII.\r\nMẪU BIỂN BẢN XỬ LÝ Ổ DỊCH
\r\n\r\nCỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ\r\nNGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------
BIÊN\r\nBẢN XỬ LÝ Ổ DỊCH
\r\n\r\nSố:\r\n……………………
\r\n\r\nCăn cứ\r\n..........................................................................................................
\r\n\r\nHôm nay, ngày\r\n……… tháng ……. năm 20…., tại thôn/ấp: ………….. xã/phường/thị trấn: ……….………… huyện/quận/thị\r\nxã: …………………... Tỉnh/thành phố: …………..chúng tôi gồm có:
\r\n\r\nI. Thông tin\r\nchung
\r\n\r\n1. Tổ xử lý ổ\r\ndịch gồm các ông bà có tên sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên \r\n | \r\n \r\n Chức vụ\r\n trong tổ công tác \r\n | \r\n \r\n Đơn vị công\r\n tác \r\n(Tên phòng,\r\n đơn vị) \r\n | \r\n \r\n Ký xác nhận \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2. Đại diện\r\ncơ sở có tôm mắc bệnh phải xử lý:
\r\n\r\nHọ và tên: ………....…………….điện\r\nthoại……………… là chủ cơ sở nuôi
\r\n\r\nĐịa chỉ thường\r\ntrú: ……………………………….………………………………................................... …………………………………………..\r\n………………………………………
\r\n\r\nCMND/thẻ căn\r\ncước/Hộ chiếu số: ………..……………………………….……
\r\n\r\ncấp ngày:\r\n……..…../…………../….…….. tại: ……………………….…………
\r\n\r\nHai bên cùng\r\nxác nhận các nội dung về xử lý ổ dịch □ Đốm trắng; □ Hoại tử gan tụy cấp tính\r\ntrên tôm nuôi tại cơ sở ông/bà nêu trên bằng biện pháp:
\r\n\r\n□ Tiêu hủy □\r\nThu hoạch □ Điều trị. …………….. (ao tôm) với tổng diện tích: ……………. (ha), cụ thể\r\nnhư sau:
\r\n\r\nII. Nội dung\r\nxử lý ổ dịch:
\r\n\r\n1. Tiêu hủy\r\nhoặc thu hoạch
\r\n\r\n- Tổng số ao □\r\ntiêu hủy □\r\nthu\r\nhoạch ……….. (ao tôm) với tổng diện tích: ……………. (ha), trong đó:
\r\n\r\n- Kích cỡ tôm\r\ntại thời điểm xử lý: …………con/kg (hoặc thả được ………… (ngày))Tổng trọng lượng tôm\r\ntrong ao (tính theo theo kích cỡ tôm và giống thả ban đầu để ước\r\ntính:……………….……………… (kg)
\r\n\r\n- Tổng trọng\r\nlượng tôm đã thu hoạch: ……………………….. (kg), đã được thu gom, vận chuyển và xử lý\r\nđảm bảo không làm phát tán bệnh.
\r\n\r\n- Tổng trọng\r\nlượng tôm tiêu hủy: …………………. (kg)
\r\n\r\n- Được hỗ trợ\r\n……….………….. để xử lý ổ dịch là: ……………. (kg)
\r\n\r\nCác biện pháp\r\ncụ thể:
\r\n\r\n- Tôm bệnh được\r\nxử lý bằng: □ Hóa chất □ Chôn □ Xử lý nhiệt
\r\n\r\n□ Biện pháp\r\nkhác: …………..............………………………............ đảm bảo tiêu diệt tác nhân gây bệnh,\r\nkhông làm phát tán tác nhân gây bệnh.
\r\n\r\n- Nước ao bệnh\r\nđược xử lý bằng hóa chất đảm bảo tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
\r\n\r\n- Chất thải,\r\nrác thải, bùn đáy ao: cơ sở cam kết sẽ đưa lên bờ và xử lý đảm bảo không làm\r\nlây lan tác nhân gây bệnh ra môi trường xung quanh.
\r\n\r\n- Công cụ, dụng\r\ncụ chứa đựng, phương tiện vận chuyển tôm đã được khử trùng sau khi thu hoạch.
\r\n\r\n- Hộ nuôi cam\r\nkết: chỉ xả thải nước ao nuôi sau khi xử lý hóa chất ………. ngày và\r\n………………………………………………………………..
\r\n\r\n2. Điều trị\r\n(chỉ áp dụng với bệnh Hoại tử gan tụy cấp khi đã có phác đồ điều trị hoặc kháng\r\nsinh đã được làm kháng sinh đồ):
\r\n\r\n- Tổng số ao\r\ntôm điều trị ……….. (ao) với tổng diện tích: ……………. (ha), trong đó:
\r\n\r\n- Kích cỡ tôm\r\ntại thời điểm xử lý: ………………con/kg (hoặc thả được ………… (ngày)).
\r\n\r\n- Kháng sinh\r\ndùng điều trị: …………….……………………….. đã được làm kháng sinh đồ bởi phòng thử nghiệm:\r\n…………………………………….. đạt chuẩn ISO 17025 hoặc đã được chỉ định cho kết quả kháng\r\nsinh có tác dụng tốt với khi khuẩn gây bệnh.
\r\n\r\n- Cơ sở cam kết\r\nvà chịu trách nhiệm thực hiện:
\r\n\r\n+ Sử dụng\r\nkháng sinh đúng liều lượng, phác đồ điều trị và dừng thuốc trước khi thu hoạch\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n+ Không xả thải\r\nnước, bùn, tôm, rác thải khác trong quá trình nuôi và điều trị tại ao bị bệnh\r\nra bên ngoài khi chưa được xử lý đảm bảo tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
\r\n\r\nChúng tôi cam\r\nkết các nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về\r\ncác nội dung nêu trên trước pháp luật. Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị\r\npháp lý như nhau, tổ xử lý ổ dịch giữ 02 bản, cơ sở nuôi giữ 01 bản./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC\r\n NHẬN CỦA | \r\n \r\n XÁC\r\n NHẬN CỦA CƠ SỞ | \r\n \r\n XÁC\r\n NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN TỔ XỬ LÝ Ổ DỊCH | \r\n
\r\n\r\n
XIV.\r\nMỘT SỐ HÌNH ẢNH TÔM BỆNH
\r\n\r\n1. Một số\r\nhình ảnh tôm bị bệnh đốm trắng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 431/TY-TS năm 2019 hướng dẫn giám sát, điều tra và ứng phó dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ do Cục Thú y ban hành đang được cập nhật.
Công văn 431/TY-TS năm 2019 hướng dẫn giám sát, điều tra và ứng phó dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ do Cục Thú y ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Thú y |
Số hiệu | 431/TY-TS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Dương Tiến Thể |
Ngày ban hành | 2019-03-18 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-18 |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |