\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 04/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 01 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng\r\nChính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Công văn số 11148/VPCP-KGVX\r\nngày 05 tháng 12 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về đảm bảo an toàn thực phẩm\r\nđối với thức ăn đường phố; xét báo cáo số 16/BC-BQLATTP ngày 03 tháng 01 năm\r\n2020 của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố báo\r\ncáo về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thức ăn đường phố như sau:
\r\n\r\nI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,\r\nĐIỀU HÀNH
\r\n\r\nỦy ban nhân dân thành phố luôn quyết\r\nliệt, sâu sát chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ trọng tâm trong công\r\ntác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đặc biệt là công tác đảm bảo an toàn\r\nthực phẩm đối với thức ăn đường phố, thường xuyên chỉ đạo Ban Quản lý An toàn\r\nthực phẩm thành phố và Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện tăng cường công tác hướng\r\ndẫn, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực\r\nthức ăn đường phố.
\r\n\r\nTrên cơ sở chỉ đạo của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố, Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố đã ban hành Kế hoạch số\r\n363/KH-BQLATTP ngày 23 tháng 3 năm 2018 về cải thiện điều kiện đảm bảo an toàn\r\nthực phẩm thức ăn đường phố giai đoạn 2018 - 2019 và Kế hoạch số\r\n2048/KH-BQLATTP ngày 30 tháng 11 năm 2018 về phối hợp quận - huyện xây dựng mô\r\nhình điểm kiểm soát điều kiện an toàn thực phẩm đối với kinh doanh thức ăn đường\r\nphố, đã đề ra các giải pháp cải thiện điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm thức\r\năn đường phố như: (1) Ban hành tiêu chí về an toàn thực phẩm cho thức ăn đường\r\nphố; (2) vận động, tập huấn, tuyên truyền kiến thức an\r\ntoàn thực phẩm, hỗ trợ khám sức khỏe cho người hành nghề; (3) xây dựng các mô\r\nhình thức ăn đường phố điểm - kiểm soát an toàn thực phẩm (tuyến đường, khu phố,\r\nphường - xã); (4) vận động xã hội hóa việc trang bị thiết bị, dụng cụ hỗ trợ\r\ncho người kinh doanh thức ăn đường phố; (5) tăng cường công tác thanh kiểm tra,\r\nxử lý vi phạm. Bên cạnh đó, Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố cũng đã hướng\r\ndẫn Ủy ban nhân dân quận - huyện xây dựng và đẩy nhanh các mô hình điểm thức ăn\r\nđường phố (Công văn 1407/BQLATTP-QLNĐ ngày 25 tháng 6 năm 2019) và ban hành\r\nthang điểm đánh giá công tác đảm bảo an toàn thực phẩm tuyến quận - huyện năm\r\n2019, trong đó thang điểm về đảm bảo an toàn thực phẩm thức ăn đường phố chiếm\r\n10/100 điểm (10%) trong tổng số thang điểm chấm điểm quận - huyện.
\r\n\r\nII. CÁC HOẠT ĐỘNG\r\nTRIỂN KHAI
\r\n\r\n2.1. Công tác truyền thông
\r\n\r\nThành phố đã đẩy mạnh hoạt động thông\r\ntin về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố như: Các bài viết “Tăng nặng mức phạt\r\nđối với các vi phạm an toàn thực phẩm thức ăn đường phố”; “Trân trọng những\r\nđóng góp của doanh nghiệp trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm thức ăn đường\r\nphố”; “Thực hành tốt vệ sinh, an toàn\r\nthực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố”; “Hoạt động\r\nphối hợp quận - huyện cải thiện điều kiện an toàn thực phẩm thức ăn đường phố”.
\r\n\r\nBan Quản lý An toàn thực phẩm thành\r\nphố đã phối hợp với Ủy ban nhân dân quận 4 và quận Tân Bình tổ chức Lễ phát động\r\n“Chung tay đảm bảo an toàn thực phẩm thức ăn đường phố”, qua đó phát động phong\r\ntrào xây dựng các mô hình điểm kiểm soát an toàn thực phẩm thức ăn đường phố tại\r\ncác quận - huyện; đã tổ chức tập huấn về công tác quản lý và kiểm tra an toàn\r\nthực phẩm đối với kinh doanh thức ăn đường phố cho cán bộ 24 quận - huyện, 319\r\nphường - xã, thị trấn với 383 người tham dự.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận - huyện đã tổ chức\r\ncác buổi tuyên truyền an toàn thực phẩm trong các buổi họp khu phố, tổ dân phố\r\ncho đối tượng người kinh doanh, người tiêu dùng, đưa nội dung tuyên truyền vào\r\nbản tin và hệ thống phát thanh của phường - xã, thị trấn hoặc kết hợp truyền\r\nthông trong quá trình kiểm tra, kết quả như sau:
\r\n\r\nBảng 1: Bảng tổng hợp hoạt động\r\ntruyền thông đối với loại hình kinh doanh thức ăn đường phố tại tuyến quận -\r\nhuyện
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hoạt\r\n động \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Số\r\n người tham gia \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nói chuyện \r\n | \r\n \r\n 127\r\n buổi \r\n | \r\n \r\n 27167 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tập huấn \r\n | \r\n \r\n 127\r\n lần \r\n | \r\n \r\n 6011 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hội thảo \r\n | \r\n \r\n 2 buổi \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phát thanh \r\n | \r\n \r\n 10200\r\n lần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Báo viết \r\n | \r\n \r\n 121\r\n bài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bản tin phường \r\n | \r\n \r\n 459\r\n bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức lễ phát động tháng hành động \r\n | \r\n \r\n 139\r\n buổi \r\n | \r\n \r\n 7530 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bảng led điện tử tuyên truyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Sản\r\n phẩm truyền thông \r\n | \r\n \r\n Băng rôn, khẩu hiệu, pano, phướn \r\n | \r\n \r\n 983\r\n bàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tranh áp - phích \r\n | \r\n \r\n 554\r\n tờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tờ gấp \r\n | \r\n \r\n 59711\r\n tờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Băng, đĩa hình \r\n | \r\n \r\n 636\r\n cái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Băng, đĩa âm \r\n | \r\n \r\n 629\r\n cái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n Ký cam kết \r\n | \r\n \r\n 2556\r\n lượt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2.2. Hoạt động thanh tra, kiểm\r\ntra, xử lý vi phạm
\r\n\r\nThành phố có 19.353 cơ sở kinh doanh\r\nthức ăn đường phố với 24.264 người tham gia kinh doanh thức ăn đường phố, trong\r\nđó: Người kinh doanh được khám sức khỏe định kỳ: 14.819 người, chiếm 61,1%; người\r\nkinh doanh được xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 15.125 người, chiếm\r\n62.3%.
\r\n\r\nTổng số cơ sở kinh doanh thức ăn đường\r\nphố được kiểm tra trong năm 2019 là 17.868/19.353 cơ sở, chiếm 92.3 %, số cơ sở\r\nvi phạm là 6.152/17.868 cơ sở, chiếm tỷ lệ 34,4%, trong đó:
\r\n\r\n- Nhắc nhở: 6.388 cơ sở, chiếm\r\n35.75%;
\r\n\r\n- Số cơ sở vi phạm\r\nbị xử lý: 583 cơ sở, chiếm 9.4%; trong đó:
\r\n\r\n+ 280 cơ sở bị cảnh cáo, chiếm 48 %;
\r\n\r\n+ 199 cơ sở bị xử phạt, chiếm 34.1% với\r\nsố tiền bị xử phạt là 168,650,000 đồng.
\r\n\r\n+ 32 cơ sở có sản phẩm bị tiêu hủy,\r\nchiếm 5.5 %.
\r\n\r\nTrong năm 2019, Ban Quản lý An toàn\r\nthực phẩm thành phố đã kiểm tra công tác cải thiện điều kiện\r\nan toàn thực phẩm các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố tại 24 quận - huyện,\r\nqua các công tác kiểm tra đã hướng dẫn\r\nquận - huyện các giải pháp nhằm từng bước cải thiện điều kiện an toàn thực phẩm,\r\nyêu cầu đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm thức ăn đường\r\nphố.
\r\n\r\nBảng 2: Tổng hợp kết quả kiểm tra\r\nxử lý vi phạm về an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố năm 2019
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số cơ sở thuộc phạm vi quản lý \r\n | \r\n \r\n 19.353 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số người tham gia kinh doanh TĂĐP \r\n | \r\n \r\n 24.264 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổng số người được khám sức khỏe \r\n | \r\n \r\n 14.819 \r\n | \r\n \r\n 61,1% \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổng số người được xác nhận kiến thức\r\n ATTP \r\n | \r\n \r\n 15.125 \r\n | \r\n \r\n 62,3% \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổng số cơ sở được kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 17.868 \r\n | \r\n \r\n 92,3\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở vi phạm (tỷ lệ % so với tổng\r\n số cơ sở được kiểm tra) \r\n | \r\n \r\n 6.152 \r\n | \r\n \r\n 34,4% \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở vi phạm bị xử lý (tỷ lệ %\r\n so với số cơ sở vi phạm) \r\n | \r\n \r\n 583 \r\n | \r\n \r\n 9,4% \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Hình thức phạt chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị cảnh cáo \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 48,0\r\n % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị phạt tiền \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 34,1% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số tiền phạt (Đồng) \r\n | \r\n \r\n 168.650.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Hình thức phạt bổ sung, biện pháp\r\n khắc phục hậu quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở bị đóng cửa \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở có sản phẩm bị tiêu hủy \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 5,5\r\n % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số loại sản phẩm bị tiêu hủy \r\n | \r\n \r\n 24,1 kg mì vàng; 0,2kg tàu hủ ky; 1\r\n kg chả; 6 con gà \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Số cơ sở vi phạm nhưng không bị xử\r\n lý (chỉ nhắc nhở) \r\n | \r\n \r\n 6.388 \r\n | \r\n \r\n 93,4 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tổng số xét nghiệm tại labo (hóa\r\n lý, vi sinh) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tổng số xét nghiệm nhanh: \r\n+ Formon: 431 mẫu, không đạt 2 mẫu. \r\n+ Hàn the: 1782 mẫu, không đạt 115\r\n mẫu. \r\n+ Độ sạch dụng cụ: 797 mẫu, không đạt\r\n 48 mẫu. \r\n+ Độ ôi khét dầu mỡ: 102 mẫu, không\r\n đạt 4 mẫu. \r\n+ Phẩm màu: 27 mẫu, không đạt 0 mẫu. \r\n+ Dư lượng thuốc trừ sâu: 44 mẫu,\r\n không đạt 09 mẫu \r\n | \r\n \r\n 3.183\r\n mẫu \r\n | \r\n \r\n 178\r\n mẫu không đạt \r\n | \r\n
Bảng 3: Phân tích các hành vi vi\r\nphạm 10 tiêu chí/tổng cơ sở vi phạm
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Các\r\n hành vi vi phạm chủ yếu \r\n | \r\n \r\n Số\r\n vi phạm \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nơi kinh doanh chưa cách biệt nguồn\r\n ô nhiễm (cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, nơi bày bán gia súc, gia cầm...). \r\n | \r\n \r\n 597 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thức ăn bày bán chưa để cao cách mặt\r\n đất ít nhất 60 cm. \r\n | \r\n \r\n 458 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thức ăn chưa được che đậy, bảo quản hợp vệ sinh, chống được ruồi, bụi bẩn, mưa nắng và các\r\n loại côn trùng, động vật khác... \r\n | \r\n \r\n 745 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Để lẫn thực phẩm sống và thức ăn\r\n chín. \r\n | \r\n \r\n 416 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không có dụng cụ xúc, gắp thực phẩm\r\n sạch sẽ/ găng tay sử dụng một lần khi tiếp xúc trực tiếp với thức ăn chín. \r\n | \r\n \r\n 786 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chưa đảm bảo có đủ nước và nước đá\r\n sạch phù hợp với quy định. \r\n | \r\n \r\n 1.027 \r\n | \r\n \r\n 16,6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Người kinh doanh TĂĐP chưa được khám sức khỏe. \r\n | \r\n \r\n 5.881 \r\n | \r\n \r\n 95,6 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Người kinh doanh TĂĐP chưa được xác\r\n nhận kiến thức ATTP. \r\n | \r\n \r\n 3.974 \r\n | \r\n \r\n 64,6 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chưa thực hiện ghi chép sổ theo dõi\r\n nguồn gốc thực phẩm. \r\n | \r\n \r\n 4.577 \r\n | \r\n \r\n 74,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Chưa có đủ dụng cụ, túi đựng chất\r\n thải, rác thải kín và hợp vệ sinh. \r\n | \r\n \r\n 1.310 \r\n | \r\n \r\n 21,3 \r\n | \r\n
Qua công tác thanh tra, kiểm tra,\r\nthành phố đã kịp thời hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố chấp\r\nhành các quy định về an toàn thực phẩm, đảm bảo về an toàn thực phẩm và phòng,\r\nchống ngộ độc thực phẩm.
\r\n\r\n2.3. Xây dựng mô hình điểm kiểm\r\nsoát điều kiện an toàn thực phẩm thức ăn đường phố
\r\n\r\nỦy ban nhân dân thành phố đã chỉ đạo\r\n24 quận - huyện xây dựng và duy trì mô hình phường - xã điểm trên địa bàn quản\r\nlý, các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn đã chấp hành đầy đủ các\r\nthủ tục theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như tuân thủ các\r\nđiều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố.
\r\n\r\nBảng 4: Kết quả kiểm tra điều kiện\r\nan toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố đối với mô hình phường -\r\nxã điểm năm 2019
\r\n\r\n\r\n Phường\r\n - xã điểm \r\n | \r\n \r\n Quận\r\n - Huyện \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cơ sở \r\n | \r\n \r\n Số\r\n người kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cơ sở đạt 10 tiêu chí điều kiện ATTP TĂĐP \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n Tân\r\n Thành \r\n | \r\n \r\n Tân\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 →\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 456 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 92,5 \r\n | \r\n
\r\n An\r\n Thới Đông, Thạnh An \r\n | \r\n \r\n Cần\r\n Giờ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 87,0 \r\n | \r\n
\r\n An Lạc\r\n A \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Tân \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 86,2 \r\n | \r\n
\r\n 13,\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Thạnh \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 82,6 \r\n | \r\n
\r\n 3,\r\n 4, 5, 7, 9, 13 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 595 \r\n | \r\n \r\n 727 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 80,7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 66,7 \r\n | \r\n
\r\n Tân\r\n Thuận Đông \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n
\r\n Bình\r\n Thọ, Linh Đông \r\n | \r\n \r\n Thủ\r\n Đức \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 59,0 \r\n | \r\n
\r\n Thạnh\r\n Lộc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n
\r\n Phạm\r\n Văn Cội \r\n | \r\n \r\n Củ\r\n Chi \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n
Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân các quận\r\n- huyện cũng đã triển khai xây dựng các mô hình điểm kiểm soát điều kiện an\r\ntoàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố bao gồm như sau:
\r\n\r\nBảng 5: Tổng hợp các mô hình điểm\r\nkiểm soát điều kiện an toàn thực phẩm thức ăn đường phố năm 2019
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Quận\r\n - Huyện \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mô hình điểm \r\n | \r\n |||
\r\n Phường\r\n - xã \r\n | \r\n \r\n Khu\r\n thức ăn điểm \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n đường bảo đảm ATTP TĂĐP \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n đường không kinh doanh TĂĐP \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tân\r\n Bình \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tân\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Thủ\r\n Đức \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Phú\r\n Nhuận \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Gò\r\n Vấp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Tân \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Thạnh \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Chánh \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Hóc\r\n Môn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Củ\r\n Chi \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Nhà\r\n Bè \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Cần\r\n Giờ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n TỔNG \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
3.1. Thuận lợi:
\r\n\r\nCông tác đảm bảo an toàn thực phẩm thức\r\năn đường phố luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ,\r\nngành và các đoàn thể, đặc biệt công tác là phối hợp của các đơn vị liên quan, các tổ chức chính trị xã hội quận - huyện, phường - xã,\r\nthị trấn trong việc triển khai các hoạt động truyền thông, giám sát đối với\r\nkinh doanh thức ăn đường phố.
\r\n\r\nCông tác hướng dẫn thực hiện, chấn chỉnh,\r\nkiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố\r\ntheo Luật An toàn thực phẩm được thực hiện kịp thời. Công tác truyền thông được\r\nthực hiện đa dạng, hình thức phong phú, một số địa phương được Ủy ban nhân dân\r\nquận - huyện hỗ trợ trong công tác lắp đặt các pano tuyên truyền về tiêu chí\r\nkinh doanh thức ăn đường phố và biển báo tại các tuyến đường không kinh doanh\r\nthức ăn đường phố đã nâng cao ý thức người dân trong đảm bảo an toàn thực phẩm\r\nthức ăn đường phố.
\r\n\r\n3.2. Khó khăn:
\r\n\r\nCông tác quản lý an toàn thực phẩm thức\r\năn đường phố do tuyến phường - xã quản lý nhưng chưa có cán bộ chuyên trách mà\r\nchủ yếu làm công tác kiêm nhiệm, chưa qua đào tạo chuyên ngành và thường xuyên\r\nthay đổi nên gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý và\r\ntham mưu thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thức ăn đường\r\nphố.
\r\n\r\nCông tác kiểm tra, xử phạt hành chính\r\ntrong kinh doanh thức ăn đường phố có thực hiện nhưng chưa triệt để, chỉ dừng lại\r\nmức cảnh cáo, nhắc nhở, chưa có chế tài mạnh để xử lý các đối tượng không chấp\r\nhành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Tình trạng vi phạm trong lĩnh vực\r\nan toàn thực phẩm chủ yếu là người kinh doanh chưa được cập nhật kiến thức an\r\ntoàn thực phẩm và khám sức khỏe định kỳ đầy đủ; nguồn gốc nguyên liệu không có\r\nhóa đơn chứng từ, chưa thực hiện ghi chép sổ quản lý nguồn nguyên liệu, điều kiện\r\nvệ sinh môi trường, nơi chế biến và trang thiết bị dụng cụ chưa đảm bảo,...
\r\n\r\nCác hộ kinh doanh thức ăn đường phố\r\nthường buôn bán nhỏ lẻ, hoạt động trong một thời gian ngắn và không cố định\r\ntrên địa bàn, người kinh doanh thức ăn đường phố đa số là hộ nghèo, nên thiếu\r\ntrang thiết bị, chưa chấp hành đầy đủ theo quy định về an toàn thực phẩm: Thiếu\r\ncập nhật kiến thức an toàn thực phẩm, khám sức khỏe của người kinh doanh, điều\r\nkiện nơi chế biến chưa đảm bảo, nguồn nguyên liệu thực phẩm để chế biến, kinh\r\ndoanh thức ăn đường phố chưa thể hiện nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,...; điều kiện\r\ncơ sở vật chất đối với các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố còn mang tính tạm\r\nthời, không cố định, thiếu đầu tư...
\r\n\r\nKinh phí phục vụ cho công tác quản lý\r\nthức ăn đường phố cũng như duy trì các mô hình điểm, tổ chức cập nhật kiến thức\r\nan toàn thực phẩm và khám sức khỏe cho người kinh doanh thức ăn đường phố còn hạn\r\nchế.
\r\n\r\nKhó quy hoạch được các khu phố, tuyến\r\nđường kinh doanh thức ăn đường phố tập trung vì quỹ đất của địa phương hạn hẹp,\r\ncác tuyến đường có vỉa hè nhỏ, không đủ diện tích để sắp xếp, bố trí. Đồng thời\r\ný thức của người tiêu dùng chưa cao trong quá trình ăn uống tại các cơ sở kinh\r\ndoanh thức ăn đường phố (còn vứt rác bừa bãi, không vứt rác vào các thùng rác\r\nđã được trang bị,...).
\r\n\r\nIV. PHƯƠNG HƯỚNG\r\nHOẠT ĐỘNG NĂM 2020
\r\n\r\n- Tiếp tục tăng cường công tác truyền\r\nthông, tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm cho người\r\nkinh doanh thức ăn đường phố bằng nhiều hình thức (cấp phát các ấn phẩm tuyên\r\ntruyền: Băng rôn, pano, tờ gấp, đĩa phóng sự,...); xây dựng\r\nchương trình phát thanh, tuyên truyền trên hệ thống phát\r\nthanh của phường - xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Tiếp tục giám sát việc triển khai kế\r\nhoạch cải thiện điều kiện an toàn thực phẩm thức ăn đường phố tại quận - huyện;\r\nđịnh kỳ rà soát và tổng hợp danh sách các cơ sở kinh doanh\r\nthức ăn đường phố tại địa phương.
\r\n\r\n- Tổ chức tập huấn công tác quản lý,\r\nnghiệp vụ giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm\r\nhành chính, hướng dẫn sử dụng xét nghiệm nhanh cho cán bộ quản lý an toàn thực\r\nphẩm tuyến quận - huyện và phường - xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Tiếp tục công tác vận động xã hội hóa\r\nhỗ trợ các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; đồng\r\nthời vận động người kinh doanh thức ăn đường phố tự trang bị các dụng cụ hỗ trợ\r\nkinh doanh; hỗ trợ việc xử lý rác thải và cung cấp nguồn\r\nnước sạch cho khu kinh doanh thức ăn đường phố điểm tại địa phương.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm\r\ntra an toàn thực phẩm đối với loại hình thức ăn đường phố tại quận - huyện; thường\r\nxuyên kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các phường - xã, thị trấn trong công tác quản\r\nlý thức ăn đường phố định kỳ hàng quý, năm.
\r\n\r\n- Tiếp tục duy trì các mô hình điểm về\r\nkinh doanh thức ăn đường phố đang hoạt động tại địa phương, đảm bảo mỗi quận -\r\nhuyện có từ 01 - 02 mô hình/năm;
\r\n\r\n- Trang bị cho các phường - xã điểm\r\ncác thiết bị kiểm tra, giám sát nhanh các chỉ tiêu hóa học (hàn the, formol, độ\r\nsạch dụng cụ,...) đối với kinh doanh thức ăn đường phố.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác phối hợp chặt\r\nchẽ giữa Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố với các đoàn thể, tổ chức chính trị trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm thức ăn đường\r\nphố.
\r\n\r\n- Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác\r\nquản lý an toàn thực phẩm thức ăn đường phố tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm\r\nthành phố, qua đó đánh giá các kết quả đạt được trong quá trình triển khai và đề\r\nxuất các giải pháp cải thiện điều kiện an toàn thực phẩm thức ăn đường phố.
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố Hồ Chí Minh về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thức ăn\r\nđường phố năm 2019./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Báo cáo 04/BC-UBND năm 2020 về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thức ăn đường phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 đang được cập nhật.
Báo cáo 04/BC-UBND năm 2020 về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thức ăn đường phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 04/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Người ký | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành | 2020-01-06 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-06 |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
Tình trạng |