BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015 |
tháng 12 năm 2002;
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường,
Thông tư này quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý, bao gồm: xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch, đề cương, dự toán; kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, phổ biến kết quả thực hiện; thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí.
ượng áp dụng
khoản 1 Điều 147 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014. Nhiệm vụ môi trường được tổ chức thực hiện dưới các hình thức: dự án, đề án, nhiệm vụ.
3. Cơ quan chủ trì thực hiện (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ trì) là tổ chức được cơ quan quản lý giao hoặc ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường.
1. Nguyên tắc quản lý
b) Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ môi trường không được phép tham gia các hội đồng: thẩm định thuyết minh đề cương, nghiệm thu cấp cơ sở, nghiệm thu cấp Bộ đối với nhiệm vụ môi trường đó;
2. Hình thức quản lý nhiệm vụ môi trường
b) Hình thức giao nhiệm vụ: Áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Điều 5. Đăng ký nhiệm vụ môi trường
2. Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ môi trường phải được gửi về cơ quan quản lý trước ngày 01 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch, bao gồm:
b) Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Trách nhiệm của Vụ Môi trường
a) Tổng hợp danh mục nhiệm vụ môi trường trên cơ sở đăng ký của các tổ chức;
c) Tổ chức họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ môi trường;
d) Tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn nhiệm vụ môi trường thực hiện trong năm kế hoạch trước ngày 31 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch.
a) Phiên họp chính thức của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có sự tham gia (có mặt trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền khi vắng mặt) và Ủy viên thư ký;
tổng hợp danh mục nhiệm vụ môi trường đến các thành viên Hội đồng trước ngày họp Hội đồng năm (05) ngày làm việc;
Điều 7. Lập, thẩm định thuyết minh đề cương nhiệm vụ môi trường
2. Việc thẩm định thuyết minh đề cương nhiệm vụ môi trường được thực hiện như sau:
a) Đối với những nhiệm vụ môi trường mà sản phẩm được ban hành dưới hình thức các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hoặc được ứng dụng, triển khai trong hoạt động bảo vệ môi trường, cụ thể như: tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, hội thảo; đăng bài viết trên báo, tạp chí; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; kiểm tra công tác bảo vệ môi trường và các hoạt động khác, Vụ Môi trường căn cứ nội dung thực hiện để thẩm định hoặc lấy thêm ý kiến của các chuyên gia từ các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ bằng văn bản và thẩm định;
3. Trách nhiệm của Vụ Môi trường
phù hợp với nội dung, tính chất của nhiệm vụ môi trường;
c) Hoàn thành việc thẩm định thuyết minh đề cương nhiệm vụ môi trường trước ngày 05 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
a) Phiên họp chính thức của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có sự tham gia (có mặt trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) của chủ nhiệm nhiệm vụ, đại diện có thẩm quyền của cơ quan chủ trì và từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền khi vắng mặt), Ủy viên thư ký, ít nhất một (01) Ủy viên phản biện;
c) Các thành viên Hội đồng tham gia phiên họp có trách nhiệm viết phiếu đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tổng hợp dự toán ngân sách năm
thẩm định để:
2. Gửi Vụ Tài chính tổng hợp, lập dự toán ngân sách năm, trình Lãnh đạo Bộ ký công văn gửi Bộ Tài chính theo tiến độ quy định của Luật Ngân sách.
Điều 9. Phân bổ và giao dự toán ngân sách
1. Căn cứ lập dự thảo phân bổ dự toán ngân sách
b) Danh mục các nhiệm vụ môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Bộ Giao thông vận tải;
d) Nhiệm vụ đột xuất do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao (nếu có).
b) Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt danh mục nhiệm vụ môi trường năm kế hoạch sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính;
d) Phối hợp với Văn phòng Bộ ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường với cơ quan chủ trì thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 của Thông tư này. Mẫu hợp đồng được quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Môi trường và các bên có liên quan để làm rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý khi Bộ Tài chính chưa hoặc không thống nhất với dự thảo phương án phân bổ dự toán ngân sách;
điểm b khoản 2 Điều 9 dự thảo Quyết định giao dự toán ngân sách cho cơ quan chủ trì trình Lãnh đạo Bộ.
1. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì
b) Khi có kiến nghị thay đổi, điều chỉnh nội dung, tiến độ, dự toán, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường hoặc dừng thực hiện nhiệm vụ môi trường phải báo cáo bằng văn bản kèm theo Phiếu đề xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này để cơ quan quản lý xem xét, quyết định và chỉ được thực hiện những nội dung thay đổi, điều chỉnh hoặc dừng thực hiện khi nhận được ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý;
d) Lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện trong trường hợp nhiệm vụ môi trường bị dừng thực hiện, bao gồm: Báo cáo quá trình triển khai nhiệm vụ môi trường và nguyên nhân của việc nhiệm vụ môi trường bị dừng thực hiện; Quyết định dừng thực hiện nhiệm vụ môi trường; Biên bản kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện; Các chứng từ thanh toán có liên quan.
a) Tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ hình thức xử lý đối với các đề xuất thay đổi, điều chỉnh nội dung, tiến độ, dự toán nhiệm vụ môi trường hoặc dừng thực hiện nhiệm vụ môi trường của cơ quan chủ trì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ;
c) Báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ môi trường và đề xuất hình thức xử lý (nếu có);
văn bản đến Vụ Tài chính để Vụ Tài chính thực hiện thủ tục điều chỉnh dự toán chi ngân sách.
a) Điều chỉnh kinh phí, nội dung, tiến độ thực hiện;
Mục 3: NGHIỆM THU, PHỔ BIẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Hàng năm, nhiệm vụ môi trường phải được đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện tại Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ theo nội dung, dự toán đã được phê duyệt trừ các nhiệm vụ môi trường được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ do Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch Hội đồng và một (01) Ủy viên thư ký là công chức Vụ Môi trường; hai (02) Ủy viên phản biện và các Ủy viên là đại diện các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của nhiệm vụ môi trường.
a) Cơ quan chủ trì gửi văn bản báo cáo quá trình thực hiện nhiệm vụ môi trường kèm theo hồ sơ sản phẩm đến cơ quan quản lý;
c) Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Vụ Môi trường xác nhận hoàn thành theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
bổ sung, hoàn thiện.
1. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường ở cấp cơ sở trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ.
a) Một (01) văn bản đề nghị nghiệm thu kết quả thực hiện của chủ nhiệm nhiệm vụ;
c) Toàn bộ kết quả đã thực hiện theo nội dung, dự toán đã được phê duyệt bao gồm báo cáo tổng hợp, báo cáo chuyên đề, hồ sơ hội thảo, báo cáo khảo sát, kết quả quan trắc, hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác;
điểm c khoản này bằng số lượng thành viên Hội đồng.
a) Số lượng sản phẩm;
c) Phương pháp thực hiện;
phẩm.
a) Phiên họp chính thức của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có sự tham gia (có mặt trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền khi vắng mặt), Ủy viên thư ký và ít nhất một (01) Ủy viên phản biện;
c) Ủy viên thư ký có trách nhiệm lập biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Đối với nhiệm vụ môi trường được xếp loại Đạt:
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày họp nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ sản phẩm của nhiệm vụ môi trường nộp cho cơ quan chủ trì;
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ từ chủ nhiệm nhiệm vụ, cơ quan chủ trì có trách nhiệm rà soát việc hoàn thiện sản phẩm của chủ nhiệm nhiệm vụ;
đ) Trường hợp sản phẩm chưa đạt yêu cầu, cơ quan chủ trì có trách nhiệm thông báo để chủ nhiệm nhiệm vụ tiếp tục hoàn thiện.
a) Cơ quan chủ trì báo cáo cơ quan quản lý bằng văn bản kèm theo toàn bộ hồ sơ nghiệm thu và đề xuất biện pháp xử lý;
c) Đối với các trường hợp còn lại, cơ quan quản lý tiến hành lập biên bản kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện và thu hồi kinh phí.
a) Cơ quan quản lý là cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thu hồi kinh phí;
c) Vụ Tài chính phối hợp với Vụ Môi trường tham mưu cho Lãnh đạo Bộ triển khai việc thu hồi kinh phí.
1. Việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện ở cấp Bộ được thực hiện trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan quản lý nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan chủ trì.
a) Một (01) văn bản đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ môi trường của cơ quan chủ trì;
b) Một (01) bộ phiếu đánh giá, ý kiến nhận xét của các thành viên Hội đồng và biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (Bản phô tô hoặc bản chụp);
d) Báo cáo tổng hợp thực hiện nhiệm vụ có mẫu trang phụ bìa theo quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này và các sản phẩm báo cáo khác theo nội dung nhiệm vụ đã được phê duyệt;
3. Nội dung đánh giá ở cấp Bộ
b) Tiến độ thực hiện nhiệm vụ;
d) Những nội dung cần tiếp tục xem xét hoàn thiện.
a) Phiên họp chính thức của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có sự tham gia (có mặt trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) của đại diện có thẩm quyền của cơ quan chủ trì và từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền khi vắng mặt), Ủy viên thư ký và ít nhất một (01) Ủy viên phản biện;
c) Ủy viên thư ký có trách nhiệm lập biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Đối với nhiệm vụ môi trường được xếp loại ở mức Đạt:
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày họp nghiệm thu, cơ quan chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện nhiệm vụ môi trường theo thông báo kết quả nghiệm thu và nộp sản phẩm về cơ quan quản lý;
d) Trường hợp sản phẩm đạt yêu cầu, Vụ Môi trường xác nhận hoàn thành nhiệm vụ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Đối với nhiệm vụ môi trường xếp loại ở mức Không đạt:
b) Trường hợp cần gia hạn thời gian để hoàn thiện nhiệm vụ, toàn bộ chi phí phát sinh để thực hiện nhiệm vụ do cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chi trả;
d) Đối với các trường hợp còn lại, cơ quan quản lý tiến hành lập biên bản xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện và thu hồi kinh phí.
Việc thu hồi kinh phí được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 12 của Thông tư này.
1. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm của nhiệm vụ môi trường và bàn giao cho cơ quan quản lý (qua Vụ Môi trường) bằng văn bản bao gồm:
b) Tóm tắt nội dung nhiệm vụ môi trường đã hoàn thành để đăng trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
d) Các nội dung bàn giao khác có liên quan (nếu có).
3. Vụ Môi trường, cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổ chức phổ biến, áp dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường vào thực tiễn.
2. Đơn vị dự toán cấp trên (đơn vị dự toán cấp II) của đơn vị được giao quản lý kinh phí các nhiệm vụ môi trường thực hiện kiểm tra xét duyệt quyết toán đối với các nhiệm vụ môi trường hoàn thành theo quy định.
đơn vị dự toán cấp II và kiểm tra xét duyệt quyết toán đối với các nhiệm vụ môi trường hoàn thành của đơn vị dự toán cấp III trực thuộc Bộ đồng thời đề xuất phương án xử lý tài sản được mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước của nhiệm vụ môi trường trình Bộ trưởng phê duyệt (nếu có).
Vụ Môi trường phối hợp với Văn phòng Bộ tiến hành thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường đã ký kết với cơ quan chủ trì trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ sản phẩm của nhiệm vụ môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng được quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp hồ sơ được cơ quan chủ trì, cơ quan quản lý tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Như Điều 18; | BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
2. Cơ quan chủ trì:
4. Căn cứ, pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ:
6. Phạm vi, quy mô địa điểm thực hiện:
8. Các sản phẩm chủ yếu dự kiến tạo ra:
Từ tháng.../năm... đến tháng .../năm...
11. Dự kiến kinh phí (cho từng giai đoạn và toàn bộ nhiệm vụ) (Triệu đồng):
(Chú ý: Không quá 02 trang khổ A4)
……, ngày ... tháng ... năm 20…
Cơ quan đăng ký
(Ký tên và đóng dấu)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM ... | Hà Nội, ngày …. tháng.... năm …. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM...
TT | Tên nhiệm vụ | Đồng ý (đánh dấu X) | Không đồng ý (đánh dấu X) | Đề xuất sửa đổi (Tên, nội dung, sản phẩm, kinh phí, thời gian thực hiện) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
2. Khi lập Thuyết minh đề cương đề án/dự án môi trường, cơ quan chủ trì thay cụm từ “nhiệm vụ” bằng “đề án” hoặc “dự án” trong mẫu Thuyết minh đề cương nhiệm vụ môi trường.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(TÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ)
---------------
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(TÊN NHIỆM VỤ)
Mã số: ………
Địa danh, năm 20….
Tên cơ quan quản lý: Bộ Giao thông vận tải
Tên cơ quan:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Họ và tên:
Chức vụ:
Cơ quan: Nhà riêng: Mobile:
Tên cơ quan đang công tác:
Địa chỉ nhà riêng:
phối hợp thực hiện
TT
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ
1
2
3
Từ tháng ……/20….. đến tháng ……../20...
Tổng kinh phí: ………………………. triệu đồng, trong đó:
Nguồn
Tổng số (triệu đồng)
6.1. Căn cứ pháp lý lập nhiệm vụ (nêu các văn bản pháp lý liên quan đến nhiệm vụ)
9.1. Mục tiêu dài hạn
9.2. Mục tiêu ngắn hạn
TT
Nội dung
(Phần công việc thực hiện)
Tổ chức/ Cá nhân thực hiện
Thời gian
Kinh phí (triệu đồng)
Nguồn vốn
Sản phẩm phải đạt
Bắt đầu
Kết thúc
1.
2.
3.
…
tổng hợp
...
TT
Tên sản phẩm
Địa chỉ bàn giao sử dụng
1
2
3
Năm thực hiện
Kinh phí
(triệu đồng)
Nguồn vốn
(triệu đồng)
Sự nghiệp môi trường (SNMT)
Vốn tự có
Nguồn khác
Tổng cộng:
……., ngày ….. tháng …… năm 20...
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì
(Ký tên và đóng dấu)
CHI TIẾT NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
TT | Nội dung công việc | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn kinh phí | Căn cứ áp dụng | ||
NSNN | Tự có | Khác | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các nhiệm vụ môi trường có nội dung mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị để sản xuất thí điểm/ ứng dụng thử nghiệm... thì phải nêu rõ các tiêu chí/ thông số/ yêu cầu kỹ thuật của vật tư, nguyên liệu, thiết bị.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG | Hà Nội, ngày tháng năm |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM...
Tên nhiệm vụ:....
Tiêu chí đánh giá | Đồng ý (đánh dấu X) | Đề xuất sửa đổi (nêu rõ ý kiến) |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
|
Thành viên Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
Ghi chú:
- Các thành viên còn lại có trách nhiệm đánh giá 03 tiêu chí (từ 1 đến 3).
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ môi trường năm …..
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Thông tư số …./2015/TT-BGTVT ngày ….. của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
Căn cứ văn bản số …./BTC-.... ngày …… của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm …..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm vụ có trách nhiệm khẩn trương hoàn thiện thuyết minh đề cương và triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
Danh mục nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước năm ……
TT | Tên nhiệm vụ | Mã số | Cơ quan chủ trì/ phối hợp | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí đã giao | Kinh phí năm …. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
| II |
| III |
| … |
|
| Tổng cộng |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt thuyết minh đề cương, dự toán nhiệm vụ môi trường “Tên nhiệm vụ” - Mã số: MT .... BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Thông tư số ..../2015/TT-BGTVT ngày ….. của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý; Xét đề nghị tại Biên bản họp ngày …….. của Hội đồng cấp Bộ thẩm định thuyết minh đề cương nhiệm vụ môi trường năm ….. và nội dung thuyết minh đề cương, dự toán nhiệm vụ môi trường “Tên nhiệm vụ” đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo văn bản số ……. ngày …… của ……. (tên cơ quan chủ trì); QUYẾT ĐỊNH 1. Mục tiêu (nếu có) 1.2. Mục tiêu ngắn hạn 3. Thời gian thực hiện 5. Kinh phí và nguồn vốn Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có đề xuất điều chỉnh nhiệm vụ môi trường, …… (tên cơ quan chủ trì) có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết theo quy định. Điều 3. Căn cứ vào khối lượng thực hiện và sản phẩm hoàn thành ……… (tên cơ quan chủ trì) thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
MẪU HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG Tên nhiệm vụ: ……………………………………………….. Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BGTVT ngày ….. tháng …… năm 20.... của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục nhiệm vụ môi trường năm 20….; ngày ….. tháng ….. năm 20.... của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt thuyết minh đề cương, dự toán nhiệm vụ môi trường...; Chúng tôi gồm: Địa chỉ: Số tài khoản: Tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội Chức vụ: Địa chỉ: Số tài khoản: Tại ngân hàng: Chức vụ: thỏa thuận ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau: Điều 1. Bên B cam kết thực hiện nhiệm vụ môi trường: ....................................................... Thuyết minh đề cương nhiệm vụ đã được xác nhận kèm theo là bộ phận của Hợp đồng. Bảng 1. Danh mục sản phẩm:
Từ tháng …./20.. đến tháng …./20.. Điều 4. Kinh phí để thực hiện nhiệm vụ là: …………. triệu đồng. Nguồn vốn: Bảng 2. Tiến độ cấp kinh phí: Đơn vị: Triệu đồng
PHIẾU ĐỀ XUẤT THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH, DỪNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHIẾU ĐỀ XUẤT THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH, DỪNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG 2. Mã số: 4. Cơ quan chủ trì:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Nội dung cũ | Nội dung mới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nội dung | Tiến độ | Kinh phí | Nội dung | Tiến độ | Kinh phí | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
.... |
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm...
Cơ quan chủ trì
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày tháng năm...
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM 20 ...
1.1. Tên nhiệm vụ: Mã số:
1.3. Cơ quan chủ trì:
1.5. Kinh phí được duyệt trong năm:
thời điểm báo cáo
TT | Nội dung thực hiện | Đã hoàn thành | Đang thực hiện | Chưa thực hiện | Nguyên nhân | Dự kiến thời gian hoàn thành | ||
|
|
3. Kinh phí thực hiện 3.2. Kinh phí thực nhận của chủ nhiệm:
VĂN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Cơ quan chủ trì nhiệm vụ môi trường. Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BGTVT ngày ….. tháng ….. năm 20.... của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường năm 20….; Căn cứ Quyết định số …../QĐ-BGTVT ngày …. tháng.... năm 20.... của Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh nội dung, dự toán nhiệm vụ môi trường... (nếu có); Căn cứ báo cáo kết quả triển khai nhiệm vụ môi trường tại văn bản số ….. ngày... tháng... năm 20.... của (cơ quan chủ trì) kèm theo sản phẩm (nếu có); Sau khi kiểm tra kết quả thực hiện, Bộ Giao thông vận tải xác nhận cơ quan chủ trì đã hoàn thành nhiệm vụ môi trường được giao./.
| ||||||
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đóng dấu) | …………, ngày ….. tháng….. năm 20.... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG CẤP CƠ SỞ
Học hàm, học vị; chức danh trong Hội đồng: ...............................................................
Tên nhiệm vụ, mã số: ...................................................................................................
Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm): ...............................................
1. Số lượng sản phẩm: đầy đủ/ không đầy đủ.
3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện các sản phẩm.
5. Ý kiến và kiến nghị khác.
- Đạt: □
Thành viên Hội đồng |
Ghi chú:
- Các thành viên còn lại có trách nhiệm đánh giá 03 tiêu chí (từ 1 đến 3).
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG CẤP CƠ SỞ
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ..................................................................................................
Ngày họp: ....................................................................................................................
Thành viên Hội đồng:
Có mặt: ........................................................................................................................
Khách mời dự: .............................................................................................................
1. Kết quả phiếu đánh giá:
- Số phiếu đánh giá ở mức “Không đạt”:
2. Những nội dung đã đáp ứng yêu cầu:
4. Ý kiến khác:
Chủ tịch Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
Ủy viên thư ký
(Họ tên và chữ ký)
MẪU TRANG PHỤ BÌA BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………..
| |
Chủ nhiệm nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì |
Địa danh, năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đóng dấu) | …….., ngày …… tháng ... năm 20.... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
1. Tên nhiệm vụ: Mã số nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
II. Thành viên hội đồng:
2. Học hàm, học vị; chức danh trong Hội đồng:
III. Đánh giá kết quả thực hiện
phẩm.
3. Tiến độ thực hiện.
5. Ý kiến đánh giá khác.
Đạt: □
Thành viên Hội đồng |
Ghi chú:
- Các thành viên còn lại có trách nhiệm đánh giá 03 tiêu chí (từ 1 đến 3).
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG CẤP BỘ
1. Tên nhiệm vụ: Mã số nhiệm vụ:
3. Cơ quan chủ trì:
III. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng
1. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:
2. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
VI. Kết quả xếp loại
2. Số phiếu xếp loại “Không đạt”:
Chủ tịch Hội đồng | Ủy viên thư ký |
MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TLHĐ-MT |
|
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 20……, tại ............................................................
1. Bên giao (Bên A): Bộ Giao thông vận tải
Điện thoại: Fax:
Đại diện:
2. Bên nhận (Bên B): Tên cơ quan chủ trì
Điện thoại: Fax:
Đại diện:
Hai bên thỏa thuận thanh lý hợp đồng trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ môi trường với các nội dung sau:
Bên B đã hoàn thành nhiệm vụ theo đúng nội dung đã cam kết (có văn bản xác nhận hoàn thành nhiệm vụ môi trường kèm theo).
Hợp đồng
- Sản phẩm giao nộp theo đúng yêu cầu tại Điều 2 của Hợp đồng.
- Tổng kinh phí được duyệt:
- Kinh phí Bên A đã tạm ứng cho Bên B:
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên B cam kết không vi phạm các quy định chung, hoàn thành các thủ tục tài chính (có kèm theo báo cáo quyết toán tài chính).
Biên bản thanh lý này được lập thành 06 bản, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Đại diện Bên A
(Ký tên và đóng dấu)
Đại diện Bên B
(Ký tên và đóng dấu)
File gốc của Thông tư 56/2015/TT-BGTVT Quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý đang được cập nhật.
Thông tư 56/2015/TT-BGTVT Quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 56/2015/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-10-08 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |