Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Thông tư 39/2021/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2021

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 133/2018/TT-BTC NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;

Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

1. Bổ sung Khoản 9a, Khoản 9b, Khoản 12a, Khoản 12b, Khoản 12c Điều 2 như sau:

“9b. Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù (bao gồm: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa).”

“12b. Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù (bao gồm: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa).”

2. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điểm a Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.”

điểm i, bổ sung điểm k, điểm l Khoản 2 Điều 5 như sau:

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:

4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

5. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi như sau:

6. Điều 9 được sửa đổi như sau:

Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”

Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”

Điều 11 được sửa đổi như sau:

điểm b Khoản 2 như sau:

7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:

8. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:

Trường hợp trong năm có thay đổi các danh sách nêu trên, các đơn vị (Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý công sản, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch) phải kịp thời cung cấp danh sách cho Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.”

Điều 15 bổ sung Khoản 1a như sau:

10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 133/2018/TT-BTC, chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 07 năm 2021 và áp dụng từ năm tài chính 2021.

 

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, TTP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN (300 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. Sửa đổi, bổ sung Mục I

1.1. Bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất và gạch đầu dòng thứ hai, tiết 1.1.2, điểm 1.1 như sau:

- Sau đó, loại trừ giá trị các khoản đầu tư trái phiếu Chính phủ thuộc chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của BHXH, Cục TCDN, Cục QLN&TCĐN; khoản đầu tư tài chính ngắn hạn vào các đơn vị dự toán cấp I khác trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương và Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp tỉnh.”

“- Cộng giá trị của chỉ tiêu: “Cho vay ngắn hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN, Cục TCDN.”

“Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng cách cộng giá trị của các chỉ tiêu “Cho vay dài hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN, “Các khoản ủy thác, cho vay và ứng vốn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục QLN&TCĐN, “Cho vay dài hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục TCDN.

1.4 Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 1.2.4, điểm 1.2 như sau:

2.1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 2.1.1, điểm 2.1 như sau:

2.2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 2.2.2, điểm 2.2 như sau:

3. Sửa đổi Khoản 3

“Chỉ tiêu này được xác định bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu “Tổng tài sản” và tổng các chỉ tiêu “Tổng nợ phải trả”, “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”, “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước toàn quốc cùng kỳ báo cáo.”

“Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ số dư đầu kỳ của chỉ tiêu “Thặng dư/thâm hụt lũy kế” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước và chỉ tiêu “Thặng dư (hoặc thâm hụt)” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước cùng kỳ báo cáo. Sau đó trừ đi tổng số phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của các đơn vị dự toán cấp I các cấp, Quỹ ngân sách nhà nước theo quy định.”

“Số liệu này được tổng hợp từ các chỉ tiêu:

- “Nguồn vốn kinh doanh”, “Các quỹ”, “Tài sản thuần khác”, “Tài sản thuần của đơn vị thực hiện chế độ kế toán khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương; số liệu tài sản thuần của đơn vị dự toán cấp I khác thuộc ngân sách cấp Trung ương có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất;

- “Các khoản chênh lệch và Quỹ” (không gồm số thu gốc của khoản vay về cho vay lại) trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục QLN&TCĐN;

- “Nguồn vốn dự trữ quốc gia” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của TCDT.

II. Sửa đổi, bổ sung Mục II

1.1. Bổ sung đoạn thứ ba, tiết 1.1.6, điểm 1.1 như sau:

1.2. Sửa đổi đoạn thứ ba, tiết 1.2.1, điểm 1.2 như sau:

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2

“Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh; chỉ tiêu “Chi phí hao mòn TSCĐ” từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách Trung ương; chỉ tiêu "Tăng trong năm" về hao mòn lũy kế của tài sản kết cấu hạ tầng do Trung ương quản lý trên Báo cáo cung cấp thông tin của các Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý về tài sản kết cấu hạ tầng tại Trung ương.”

“Sau đó, loại trừ các chỉ tiêu “Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN; chỉ tiêu “Hoàn trả kinh phí bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp trên” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN tỉnh; các chỉ tiêu “Chi phí hoạt động” và “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” nội bộ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương và của KBNN tỉnh.”

1. Sửa đổi nội dung “Thặng dư/(thâm hụt) trong kỳ báo cáo” nêu tại gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 1 như sau:

2. Sửa đổi nội dung “(Lãi)/Lỗ từ hoạt động đầu tư” nêu tại gạch đầu dòng thứ hai Khoản 1 như sau:

Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng tổng hợp chỉ tiêu “Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước và chỉ tiêu “Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhà nước cùng kỳ báo cáo. Số liệu này được trừ vào “Thặng dư/(Thâm hụt) trong kỳ báo cáo.”

“+ Các khoản điều chỉnh khác: Phản ánh các khoản thu khác, chi khác bằng tiền của hoạt động chính phát sinh trong kỳ báo cáo và các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản đã nêu ở trên.

B. Sửa đổi, bổ sung Phần B của Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 133/2018/TT-BTC

1. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 1.1.3, điểm 1.1, Khoản 1 như sau:

2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 1.2.4, điểm 1.2, Khoản 1 như sau:

3. Bổ sung đoạn thứ hai, tiết 1.2.6, điểm 1.2, Khoản 1 như sau:

4. Bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 2.1.1, điểm 2.1, Khoản 2 như sau:

5. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.1.2, điểm 2.1, Khoản 2 như sau:

6. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.1, điểm 2.2, Khoản 2 như sau:

7. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, tiết 2.2.2, điểm 2.2, Khoản 2 như sau:

8. Sửa đổi Khoản 3

“Chỉ tiêu này được xác định bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu “Tổng tài sản” và tổng các chỉ tiêu “Tổng nợ phải trả”, “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”, “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước tỉnh cùng kỳ báo cáo.”

“Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ số dư đầu kỳ của chỉ tiêu “Thặng dư/thâm hụt lũy kế” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước tỉnh và chỉ tiêu “Thặng dư (hoặc thâm hụt)” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước tỉnh cùng kỳ báo cáo. Sau đó trừ đi tổng số đã phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh, huyện; của Quỹ ngân sách địa phương theo quy định.”

“Số liệu này được tổng hợp từ các chỉ tiêu: “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện, “Nguồn vốn kinh doanh”, “Các quỹ”, “Tài sản thuần khác”, “Tài sản thuần của đơn vị thực hiện chế độ kế toán khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh; số liệu tài sản thuần của đơn vị dự toán cấp I khác thuộc ngân sách cấp tỉnh có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính/Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất.

II. Sửa đổi, bổ sung mục II

1.1. Bổ sung nội dung của tiết 1.1.6, điểm 1.1 như sau:

1.2. Sửa đổi đoạn thứ ba, tiết 1.2.1, điểm 1.2 như sau:

1.3. Sửa đổi dấu cộng thứ hai, tiết 1.2.2, điểm 1.2 như sau:

2. Sửa đổi Khoản 2

“Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; chỉ tiêu “Chi phí hao mòn TSCĐ” từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh; chỉ tiêu “Tăng trong năm” về khấu hao, hao mòn lũy kế của tài sản kết cấu hạ tầng trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các Sở, ban, ngành được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thuộc cấp tỉnh.”

“Số liệu chỉ tiêu này được xác định bằng cách: cộng giá trị chỉ tiêu “Lãi, phí các khoản nợ của chính quyền địa phương phát sinh trong năm” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính.”

“Số liệu chi tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện, chỉ tiêu “Chi phí hoạt động khác” từ nguồn NSNN, nguồn vay nợ, viện trợ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh (trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài”) và các khoản “Chi khác từ nguồn NSNN” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp tỉnh.

2.4. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.1, điểm 2.2 như sau:

2.5. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.2, điểm 2.2 như sau:

2.6. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.3, điểm 2.2 như sau:

2.7. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, tiết 2.2.5, điểm 2.2 như sau:

III. Sửa đổi Mục III

“- Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu “Thặng dư (hoặc thâm hụt)” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước của cùng kỳ báo cáo.”

“(Lãi)/Lỗ từ hoạt động đầu tư: phản ánh (Lãi)/Lỗ của nhà nước phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào thặng dư/(thâm hụt) trong kỳ trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.

3. Sửa đổi nội dung “Chi phí lãi vay” nêu tại gạch đầu dòng thứ 2 Khoản 1 như sau:

Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu “Chi trả lãi, phí của các khoản nợ của chính quyền địa phương” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính và được cộng vào “Thặng dư/(thâm hụt) trong kỳ báo cáo”.”

“+ Các khoản điều chỉnh khác: phản ánh các khoản thu khác, chi khác bằng tiền của hoạt động chính phát sinh trong kỳ báo cáo và các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản đã nêu ở trên.

5. Sửa đổi dấu cộng thứ nhất, điểm 2.4, Khoản 2 như sau:

 

 

Mẫu số C01/CCTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC
ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

UBND TỈNH ...
SỞ TÀI CHÍNH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-STC

….., ngày….. tháng….. năm…..

 

BÁO CÁO

Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(1)

1. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính do địa phương quản lý, nợ Chính quyền địa phương

Đơn vị tính:

Số TT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

Năm nay

Năm trước

1.

Vốn của nhà nước tại doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính do địa phương quản lý

 

 

 

2.

Thông tin về nợ của Chính quyền địa phương

 

 

 

2.1.

Nợ của Chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

Trong đó: Ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ

 

 

 

 

- Nợ dài hạn

 

 

 

 

Trong đó: Ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ

 

 

 

2.2.

Lãi, phí các khoản nợ của chính quyền địa phương phát sinh trong năm

 

 

 

 

Trong đó: Chi phí lãi, phí từ khoản NSĐP vay lại từ khoản vay nước ngoài của Chính phủ

 

 

 

2. Thông tin tài sản kết cấu hạ tầng(4):

Đơn vị tính:

TT

Nội dung

Mã số

TSHT
đường bộ

TSHT
đường sắt

TSHT
đường thủy nội địa

TSHT
hàng hải

TSHT
đường hàng không

TSHT
khác

Tổng cộng

1

Nguyên giá

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khấu hao, hao mòn lũy kế

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm(*)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm(**)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Giá trị còn lại

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KBNN;
- Lưu: VT,...(    bản).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)




Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(2) Không gồm vốn nhà nước tại các tổ chức tài chính là đơn vị dự toán cấp I đã lập và gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho KBNN trên địa bàn theo quy định.

- Nợ ngắn hạn: Các khoản nợ của chính quyền địa phương có kỳ hạn gốc (trên các thỏa thuận, văn bản vay nợ) từ 12 tháng trở xuống;

(4) Tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý, theo dõi, hạch toán kế toán, không bao gồm các tài sản hạ tầng được tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

(**) Tổng giá trị ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế của tài sản hạ tầng trong các trường hợp giảm tài sản kết cấu hạ tầng (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản hạ tầng....) và ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn);

 


 

Mẫu số C02/CCTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC
ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…..(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-……

….., ngày….. tháng….. năm 20…..

 

BÁO CÁO

Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(2)

Đơn vị tính:

TT

Nội dung

Mã số

TSHT
đường bộ

TSHT
đường sắt

TSHT
đường thủy nội địa

TSHT
hàng hải

TSHT
đường hàng không

TSHT
khác

Tổng cộng

1

Nguyên giá

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khấu hao, hao mòn lũy kế

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm(3)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm(4)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Giá trị còn lại

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KBNN;
- Lưu: VT,...(    bản).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)




Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(2) Báo cáo phản ánh thông tài sản hạ tầng nhà nước được giao cho cơ quan, đơn vị (nêu tại điểm 1) theo dõi, quản lý; không bao gồm các tài sản hạ tầng nhà nước được tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

(4) Tổng giá trị ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế của tài sản hạ tầng trong các trường hợp giảm tài sản kết cấu hạ tầng (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản hạ tầng....) và ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn);

 

 

Mẫu số C03/CCTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC
ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-……

….., ngày….. tháng….. năm 202…..

 

BÁO CÁO

Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(1)

1. Tài sản cố định hữu hình trang bị cho đơn vị

Đơn vị tính:

TT

Nội dung

Mã số

Nhà, vật kiến trúc(2)

Phương tiện vận tải(3)

Khác(4)

Tổng cộng

1

Nguyên giá

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

2

Khấu hao, hao mòn lũy kế

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm(*)

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm(**)

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

3

Giá trị còn lại

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

2. Tài sản cố định vô hình trang bị cho đơn vị

Đơn vị tính:

TT

Nội dung

Mã số

Quyền sử dụng đất

Bản quyền(5)

Chương trình phần mềm(6)

Giá trị thương hiệu

Khác(7)

Tổng cộng

1

Nguyên giá

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm

 

 

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

2

Khấu hao, hao mòn lũy kế

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

-

Tăng trong năm(*)

 

 

 

 

 

 

 

-

Giảm trong năm(**)

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

3

Giá trị còn lại

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1)

 

 

 

 

 

 

 

 

- KBNN;
- Lưu: VT,...(    bản).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)




Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(*) Tổng giá trị ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng và ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có (trường hợp đánh giá tăng giá trị khấu hao/hao mòn);

(2) Gồm: Nhà làm việc, nhà kho, nhà hội trường, câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, nhà bảo tàng, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà xưởng, phòng học, nhà giảng đường, ký túc xá, nhà khám bệnh, nhà an dưỡng, nhà khách, nhà ở, nhà công vụ, nhà khác, kho bể, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn, kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tầu, giếng khoan, giếng đào, tường rào, vật kiến trúc khác;

(4) Gồm các loại tài sản cố định còn lại tại đơn vị không được phân loại là nhà, vật kiến trúc; phương tiện vận tải;

(6) Các tài sản cố định vô hình là phần mềm ứng dụng tại đơn vị;

(8) Phân tích, đánh giá: Phân tích những biến động (tăng, giảm) lớn trong năm báo cáo so với năm trước, phân tích nguyên nhân.

 

Mẫu số C04/CCTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC
ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…….(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-……

….., ngày….. tháng….. năm 20…..

 

BÁO CÁO

Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(2)

TT

Tên tài sản

Địa chỉ

Đơn vị tính

Số lượng

Giá quy ước

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KBNN;
- Lưu: VT,...(    bản).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)




Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(2) Báo cáo phản ánh thông tài sản cố định đặc thù, nếu có là các tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng... được giao cho cơ quan, đơn vị (nêu tại điểm 1) theo dõi, quản lý, sử dụng;

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước, bao gồm:
1. Bộ Tài chính.
2. Kho bạc Nhà nước các cấp - Bộ Tài chính.
3. Vụ Ngân sách nhà nước - Bộ Tài chính.
4. Cơ quan Thuế các cấp - Bộ Tài chính.
5. Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính.
6. Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính.
7. Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính.
8. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính - Bộ Tài chính.
9. Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính.
10. Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính.
11. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
12. Cơ quan tài chính địa phương: bao gồm Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là “Sở Tài chính”). phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là “Phòng Tài chính - Kế hoạch”).
13. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”).
14. Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương, tỉnh, huyện (sau đây gọi là “đơn vị dự toán cấp I”).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính
...
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Cụ thể:
a) Cơ quan Thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo. tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan Thuế quản lý.
b) Tổng cục Hải quan: Báo cáo về các khoản thu thuế, phí, lệ phí phát sinh trong năm báo cáo. tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c) Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính của Quỹ tích lũy trả nợ được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 109/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ tích lũy trả nợ.
d) Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B01/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại doanh nghiệp do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo. Báo cáo tài chính của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ.
đ) Vụ Tài chính các ngân hàng và các tổ chức tài chính - Bộ Tài chính:
Báo cáo theo biểu mẫu B02/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại ngân hàng và các tổ chức tài chính do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.
e) Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B03/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến tài sản công theo từng địa bàn (trung ương, tỉnh, huyện) được Cục theo dõi, quản lý trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
g) Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính tổng hợp của hoạt động dự trữ quốc gia được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán dự trữ quốc gia.
h) Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
- Báo cáo tài chính tổng hợp của các Quỹ thuộc quản lý của đơn vị theo hướng dẫn tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội và các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.
- Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính cho hoạt động nội ngành theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.
i) Sở Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B04/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác (nếu có) do địa phương quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính
...
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Cụ thể:
a) Cơ quan Thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo. tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan Thuế quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính
...
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Cụ thể:
...
i) Sở Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B04/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác (nếu có) do địa phương quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính
...
3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã và gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính
...
4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp, bao gồm:
a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.
b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính
...
5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất) được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước
1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc
a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.
b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.
c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.
d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.
2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh
a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.
b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.
c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước
1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc
a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước, bao gồm:
...
2. Kho bạc Nhà nước các cấp - Bộ Tài chính.
...
4. Cơ quan Thuế các cấp - Bộ Tài chính.
5. Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính.
6. Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính.
7. Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính.
8. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính - Bộ Tài chính.
...
10. Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính.
11. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước
...
2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh
a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước, bao gồm:
...
2. Kho bạc Nhà nước các cấp - Bộ Tài chính.
...
4. Cơ quan Thuế các cấp - Bộ Tài chính.
...
12. Cơ quan tài chính địa phương: bao gồm Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là “Sở Tài chính”). phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là “Phòng Tài chính - Kế hoạch”).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 11. Giao dịch nội bộ
1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.
2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:
a) Bổ sung cân đối ngân sách. bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.
b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.
c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động. chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.
đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp. giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).
3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:
a) Bổ sung cân đối ngân sách. bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.
b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động. chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.
c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).
4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:
a) Bổ sung cân đối ngân sách. bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động. chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.
c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.
5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 11. Giao dịch nội bộ
...
2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:
...
b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 11. Giao dịch nội bộ
...
3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:
...
c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương. Sở Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh. Phòng Tài chính - Kế hoạch cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp để tổng hợp danh sách đơn vị dự toán cấp I.
Trường hợp trong năm có biến động tăng, giảm đơn vị dự toán cấp I, các đơn vị nói trên phải kịp thời cung cấp danh sách cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương. Sở Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh. Phòng Tài chính - Kế hoạch cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp để tổng hợp danh sách đơn vị dự toán cấp I.
Trường hợp trong năm có biến động tăng, giảm đơn vị dự toán cấp I, các đơn vị nói trên phải kịp thời cung cấp danh sách cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp.
2. Các đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

Từ khóa: Thông tư 39/2021/TT-BTC, Thông tư số 39/2021/TT-BTC, Thông tư 39/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 39/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 39 2021 TT BTC của Bộ Tài chính, 39/2021/TT-BTC

File gốc của Thông tư 39/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Thông tư 39/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 39/2021/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 2021-06-01
Ngày hiệu lực 2021-07-15
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
  • Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu