BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung.
1. Thông tư này hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước (hàng hóa, dịch vụ) theo phương thức tập trung, bao gồm:
b) Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung;
2. Việc mua sắm các loại tài sản sau đây không thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư này:
b) Tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện trợ, tài trợ, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu về mua sắm khác với quy định tại Thông tư này.
1. Đơn vị mua sắm tập trung bao gồm:
b) Đơn vị mua sắm tập trung của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, cơ quan trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều này khi mua sắm tài sản bằng nguồn kinh phí không thuộc phạm vi quy định tại Điều 4 Thông tư này được khuyến khích áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
1. Việc mua sắm phải tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ, danh Mục tài sản mua sắm tập trung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và công bố.
3. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại phù hợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách nền hành chính nhà nước, cải cách tài chính công.
5. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Thông tư này.
5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
Việc mua sắm tập trung được thực hiện theo một trong hai cách thức sau đây:
2. Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp: Đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và trực tiếp thanh toán cho nhà thầu. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản tiếp nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện chế độ bảo hành, bảo trì tài sản từ nhà thầu được lựa chọn.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG
Điều 6. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung
2. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung.
4. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.
6. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo thỏa thuận khung.
8. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung.
10. Thanh toán, bàn giao, tiếp nhận tài sản, quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
Điều 7. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tập trung
2. Cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu và đủ Điều kiện được mua sắm tài sản.
1. Căn cứ thông báo dự toán mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi cơ quan quản lý cấp trên (sau đây gọi là đầu mối đăng ký mua sắm tập trung) để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung của các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản sau khi hoàn thành việc mua sắm;
c) Dự toán, nguồn vốn thực hiện mua sắm tập trung và phương thức thanh toán;
2. Đơn vị mua sắm tập trung tại các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh có trách nhiệm:
b) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 01b/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
4. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này mà cơ quan, tổ chức, đơn vị và các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không gửi nhu cầu mua sắm tập trung thì không được phép mua sắm tài sản đó.
1. Đơn vị mua sắm tập trung lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung quốc gia;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thuộc địa phương.
2. Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đơn vị mua sắm tập trung được phép thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định tại Điều 26 Thông tư này trong trường hợp đơn vị mua sắm tập trung không đủ năng lực thực hiện.
Điều 11. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
2. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được lập thành văn bản theo Mẫu số 03/TTK/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Đăng tải danh sách các nhà thầu được lựa chọn, thỏa thuận khung ký kết giữa nhà thầu và Đơn vị mua sắm tập trung, tài liệu mô tả chi Tiết từng tài sản (tên, tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, màu sắc, xuất xứ); mẫu hợp đồng mua sắm với từng loại tài sản trên Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương và tỉnh (đối với các gói thầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương);
- Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia gửi thông báo đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh;
4. Trên cơ sở thông báo bằng văn bản của đơn vị mua sắm tập trung theo quy định nêu trên, các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản biết để ký hợp đồng mua sắm tài sản.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu đã được đơn vị mua sắm tập trung ký thỏa thuận khung. Trường hợp tại thời Điểm ký hợp đồng mua sắm tài sản, giá bán tài sản do nhà cung cấp công bố thấp hơn giá trúng thầu mua sắm tập trung, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đàm phán với nhà thầu để giảm giá, bảo đảm giá mua không cao hơn giá do nhà cung cấp công bố tại thời Điểm ký hợp đồng.
3. Hợp đồng mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản được gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung hoặc đăng nhập thông tin về hợp đồng mua sắm tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng của Bộ Tài chính.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho nhà thầu được lựa chọn.
3. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi đối với các Khoản mua sắm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa hai bên (nhà thầu cung cấp tài sản và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản) theo hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết.
a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản chính);
c) Phiếu bảo hành (bản chính);
đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 15. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
a) Thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn;
2. Việc quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu được lựa chọn.
1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản có trách nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.
Mục 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG THEO CÁCH THỨC KÝ HỢP ĐỒNG TRỰC TIẾP
1. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung.
3. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.
5. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng.
7. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.
9. Bảo hành, bảo trì tài sản.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản để phục vụ hoạt động các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung, gửi cơ quan quản lý cấp trên. Cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi đơn vị mua sắm tập trung để tập hợp nhu cầu theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Việc lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung đàm phán, ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.
Điều 22. Thanh toán mua sắm tài sản
a) Đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản;
2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu cung cấp tài sản.
Điều 23. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa ba bên (nhà thầu trúng thầu, đơn vị mua sắm tập trung và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản). Địa Điểm bàn giao, tiếp nhận tài sản cần phải thuận lợi cho cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng tài sản và Tiết kiệm chi phí khi bàn giao, tiếp nhận tài sản.
a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản chính);
c) Phiếu bảo hành (bản chính);
đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 24. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
a) Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung cấp tài sản;
2. Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản:
b) Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm quyết toán với cơ quan quản lý chương trình, dự án trong trường hợp thanh toán tiền mua tài sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản có trách nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.
Mục 3: LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU CHUYÊN NGHIỆP TRONG MUA SẮM TẬP TRUNG
Trường hợp đơn vị mua sắm tập trung không đủ năng lực tổ chức lựa chọn nhà thầu thì được phép thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp để tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản. Việc lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung được ký kết giữa đơn vị mua sắm tập trung và tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp.
a) Thông tin của đơn vị mua sắm tập trung;
c) Chủng loại, số lượng tài sản kèm theo mô tả chi Tiết các yêu cầu về tài sản cần mua sắm;
đ) Hình thức lựa chọn nhà thầu;
g) Chi phí thuê tiến hành lựa chọn nhà thầu trong mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật;
i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
3. Việc chấm dứt thực hiện lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
QUẢN LÝ THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM TẬP TRUNG
1. Đối với đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:
b) Thu từ nhà thầu trong trường hợp giải quyết kiến nghị theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Thu từ cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản cho đơn vị mua sắm tập trung khác;
2. Đối với đơn vị mua sắm tập trung kiêm nhiệm được thu các Khoản quy định tại Khoản 1 Điều này, trừ Khoản thu quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
1. Nội dung chi:
Khoản 1 Điều 13 Luật đấu thầu năm 2013, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản;
đ) Chi hoạt động liên quan trực tiếp thực hiện mua sắm tập trung;
2. Mức chi đối với các Khoản chi phí quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì người đứng đầu đơn vị mua sắm tập trung quyết định mức chi, đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
1. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung của đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:
b) Đối với các gói thầu thực hiện theo hợp đồng cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật.
CÔNG KHAI, BÁO CÁO MUA SẮM TẬP TRUNG
Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm công khai các thông tin về mua sắm tập trung bao gồm:
a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng loại tài sản mua sắm; dự toán mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản.
2. Công khai kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung: Nội dung và thời gian thực hiện công khai theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng loại tài sản mua sắm; đơn giá mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản; hình thức mua sắm tài sản; nhà thầu cung cấp tài sản; các Khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi (nếu có) khi thực hiện mua sắm.
4. Hình thức công khai: Ngoài các hình thức công khai được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này; việc công khai các thông tin về mua sắm tập trung tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có liên quan và Trang thông tin về tài sản nhà nước.
1. Hàng năm, đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện mua sắm tập trung của năm trước theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Nội dung báo cáo bao gồm:
b) Kết quả mua sắm tập trung trong năm;
d) Xử lý vi phạm trong mua sắm tập trung.
a) Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Y tế trước ngày 31 tháng 01;
c) Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3;
đ) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước trước ngày 30 tháng 4.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2016.
2. Thực hiện mua sắm tập trung trong năm 2016:
b) Đối với các trường hợp mua xe ô tô trong danh Mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a Khoản này thì thực hiện như sau:
- Đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị khác (trong trường hợp chưa có đơn vị mua sắm tập trung) của các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 01b/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 30 tháng 5 năm 2016.
c) Đối với các trường hợp mua tài sản trong danh Mục mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a Khoản này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời hạn đăng ký mua sắm tập trung và thời hạn tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG .........
Năm: ............
Số TT | Tên tài sản Cơ quan, | Đơn vị tính | Số lượng | Dự toán (đồng) | Nguồn vốn mua sắm | Phương thức thanh toán | Dự kiến thời gian, địa Điểm giao nhận tài sản | Các đề xuất khác (để tham khảo) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
............, ngày tháng năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.
- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.
- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:....... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA
Năm: ...........
Kính gửi: Bộ Tài chính
Số TT | Tên tài sản
Số lượng (chiếc) | Chủng loại | Dự toán (đồng) | Nguồn vốn mua sắm | Phương thức thanh toán | Dự kiến thời gian, địa Điểm giao nhận xe ô tô | Các đề xuất khác (để tham khảo) | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
................., ngày tháng năm........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.
- Cột 4: Ghi số chỗ ngồi (4 chỗ, 5 chỗ,...); nếu là xe 02 cầu thì ghi rõ xe 02 cầu và số chỗ ngồi.
- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.
- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA
Năm: ...........
Số TT | Tên tài sản
Số lượng (chiếc) | Chủng loại | Dự toán (đồng) | Nguồn vốn mua sắm | Phương thức thanh toán | Dự kiến thời gian, địa Điểm giao nhận | Các đề xuất khác (để tham khảo) | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hà Nội, ngày tháng năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THỎA THUẬN KHUNG MUA SẮM TẬP TRUNG
Số: ..................
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Hôm nay, ngày tháng năm , tại ................, chúng tôi gồm có:
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
II. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Giấy đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết thỏa thuận khung mua sắm tập trung với các nội dung sau:
1. Tên tài sản (mô tả chi Tiết tên, tiêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ của hàng hóa) cung cấp.
3. Danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.
1. Thanh toán.
Điều 4. Thời gian, địa Điểm bàn giao tài sản (dự kiến)
2. Địa Điểm giao tài sản.
1. Điều kiện bảo hành, bảo trì.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các Bên có liên quan
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực tiếp ký hợp đồng mua sắm, sử dụng tài sản.
Điều 7. Thời hạn có hiệu lực của thỏa thuận khung.
Điều 9. Các nội dung liên quan khác.
Thỏa thuận khung này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung cấp tài sản./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: ...........
(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Hôm nay, ngày tháng năm , tại ........................, chúng tôi gồm có:
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Quyết định thành lập: .........................................................................................................
Đại diện bởi: ................................................................., chức vụ.......................................
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung sau:
1. Chủng loại tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá bán tài sản
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
1. Thời gian giao, nhận tài sản
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Số: ...............
(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Hôm nay, ngày tháng năm , tại .............., chúng tôi gồm có:
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Quyết định thành lập: .........................................................................................................
Đại diện: .........................................................................., chức vụ ...................................
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung sau:
1. Chủng loại tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá bán tài sản
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
1. Thời gian giao, nhận tài sản
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
Hợp đồng này được làm thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tập trung, nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN
(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)
Căn cứ Thỏa thuận khung số...... ngày... tháng... năm...... giữa (tên nhà thầu cung cấp tài sản) và (tên đơn vị mua sắm tập trung);
Hôm nay, ngày tháng năm , tại ..................., chúng tôi gồm có:
1. Ông (Bà): .................., chức vụ ..................
II. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản:
2. Ông (Bà): .................., chức vụ ..................
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
Số TT | Tên tài sản bàn giao | Đơn vị tính | Số lượng | Giá mua (đồng) | Hiện trạng tài sản bàn giao |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3.1. Ý kiến của bên giao:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN
(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)
Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số......... ký ngày tháng năm giữa tên (đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);
I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài sản (bên giao):
2. Ông (Bà): ................., chức vụ ..............
1. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............
III. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản (bên nhận):
2. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
Số TT | Tên tài sản bàn giao | Đơn vị tính | Số lượng | Giá mua (đồng) | Hiện trạng tài sản bàn giao |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3.1. Ý kiến của bên giao:
3.2. Ý kiến của bên nhận:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN |
File gốc của Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 35/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành | 2016-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2016-04-10 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |