BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3519/QĐ-KBNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
ăn cứ Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc nhà nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
ề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm soát chi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày 15/9/2017 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Công văn số 743/KBNN-THPC ngày 02/03/2016 về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN; Công văn số 4458/KBNN-THPC ngày 18/10/2016 về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
XỬ LÝ, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, CHỨNG TỪ CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3519/QĐ-KBNN ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Kho bạc Nhà nước)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
a) Lãnh đạo KBNN tỉnh
c) Lãnh đạo phòng Kiểm soát chi/Lãnh đạo phòng Kế toán nhà nước
e) Công chức chi tiền (thủ quỹ).
1. ANQP: An ninh quốc phòng
3. BA: Phân hệ quản lý phân bổ ngân sách
5. PO: Phân hệ Cam kết chi
7. BQLDA: Ban quản lý dự án
9. DVC: Trang thông tin dịch vụ công trực tuyến của KBNN
11. GTGC: Ghi thu, ghi chi
13. GL: Phân hệ sổ cái
15. KBNN: Kho bạc Nhà nước
17. KTT: Kế toán trưởng/ủy quyền Kế toán trưởng
19. NSNN: Ngân sách nhà nước
21. NSTW: Ngân sách Trung ương
23. TKTG: Tài khoản tiền gửi
25. YCTT: Yêu cầu thanh toán
2. Về cơ chế kiểm soát chi, hồ sơ kiểm soát chi, nội dung kiểm soát chi, thời gian kiểm soát chi và nguyên tắc kiểm soát chi, tài khoản, mẫu tờ khai, phương pháp ghi chép chứng từ thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan (chi tiết một số văn bản theo Phụ lục ban hành kèm Quy trình này).
4. Việc giao dịch điện tử đối với hệ thống DVC trực tuyến của KBNN phải tuân thủ nguyên tắc rõ ràng, trung thực, an toàn, hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng, phù hợp với Luật Giao dịch điện tử; đồng thời, đảm bảo các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật trong giao dịch điện tử theo quy định của Bộ Tài chính và KBNN (theo phân cấp).
6. GDV thực hiện các nội dung giao dịch qua dịch vụ công trong kiểm soát chi theo quy định của Quy trình này. GDV có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hồ sơ, chứng từ trên hệ thống DVC hàng ngày, đảm bảo các hồ sơ, chứng từ được tiếp nhận trên hệ thống DVC được xử lý kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.
8. Trong quá trình kiểm soát trường hợp phát hiện các khoản chi không đảm bảo các điều kiện theo quy định, KBNN thực hiện Thông báo từ chối thanh toán (đối với chi thường xuyên), Thông báo từ chối hạch toán GTGC, Thông báo từ chối đề nghị cam kết chi, Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán (đối với chi đầu tư), theo mẫu quy định, trình Lãnh đạo phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, ký số (đối với đơn vị tham gia hệ thống DVC) hoặc ký bằng văn bản giấy (đối với đơn vị giao dịch trực tiếp) để gửi đơn vị giao dịch.
Thời hạn giải quyết hồ sơ tính từ thời điểm KBNN nhận đủ hồ sơ, chứng từ của đơn vị giao dịch và hồ sơ, chứng từ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật đến khi xử lý thanh toán xong cho đơn vị giao dịch.
Trong phạm vi 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của đơn vị giao dịch và dự toán của đơn vị giao dịch đã được nhập trên hệ thống TABMIS.
+ Đối với khoản tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc
+ Đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi cứa đơn vị giao dịch mà KBNN không phải kiểm soát chi: Trong vòng 01 ngày làm việc.
- Đối với chi đầu tư:
+ Đối với các khoản thanh toán: Chậm nhất 03 ngày làm việc.
- Đối với chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn NSNN qua KBNN:
+ Đối với các khoản thanh toán: Chậm nhất 02 ngày làm việc.
- Đối với kiểm soát, xác nhận vốn nước ngoài: Chậm nhất 03 ngày làm việc.
- Xử lý sai lầm chuyển trả trong thanh toán: Trong 03 ngày làm việc, GDV phối hợp với đơn vị giao dịch xử lý xong các khoản hoàn trả, nhằm đảm bảo thời gian thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.
10. Con dấu “KẾ TOÁN”, “SỞ GIAO DỊCH” (đối với Sở Giao dịch) được sử dụng trong các nghiệp vụ kế toán, thanh toán trong hệ thống KBNN và giao dịch với khách hàng do Phòng Kế toán nhà nước và Phòng Kiểm soát chi thực hiện (sau đây gọi chung là dấu “KẾ TOÁN”).
Điều 24 Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài chính và giao cho Phòng Kế toán nhà nước quản lý.
11. Quy trình đăng ký mới, đăng ký thay đổi thông tin sử dụng dịch vụ công; quy trình đăng ký sử dụng tài khoản và thủ tục phong tỏa, tất toán tài khoản, thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của KBNN.
1. Phòng Kiểm soát chi
- Trường hợp dự án công trình được đầu tư từ nhiều nguồn vốn trong đó có cả nguồn chi đầu tư và nguồn chi thường xuyên (Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình mục tiêu được giao cả nguồn chi đầu tư và nguồn chi thường xuyên) giao cho phòng Kiểm soát chi kiểm soát.
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký, phong tỏa, tất toán tài khoản của đơn vị được giao quản lý; sau đó chuyển hồ sơ sang Phòng Kế toán nhà nước để xử lý theo quy định.
- Việc xử lý lệnh thanh toán trên các chương trình thanh toán:
+ Đối với chương trình Thanh toán song phương (nếu có), xử lý các lệnh thanh toán đi của đơn vị được giao quản lý.
Riêng KBNN Hà Nội sử dụng 03 mã: 9095580 - Phòng Kiểm soát chi Trung ương 1; 9095581 - Phòng Kiểm soát chi Trung ương 2; 9095582 - Phòng Kiểm soát chi Địa phương.
- Tiếp nhận đăng ký rút tiền mặt của đơn vị giao dịch với phòng Kiểm soát chi (đối với trường đơn vị giao dịch trực tiếp), chuyển phòng Kế toán nhà nước tổng hợp để thông báo với Ngân hàng.
- Thực hiện hạch toán kế toán dự toán, các khoản chi NSNN, GTGC NSNN của các đơn vị được giao quản lý theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
- Đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, trả lãi tiền gửi và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị giao dịch thuộc trách nhiệm của phòng Kiểm soát chi được giao quản lý với đơn vị giao dịch, đồng thời phối hợp với phòng Kế toán nhà nước trong việc đối chiếu, lập báo cáo, tổng hợp tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại KBNN cấp tỉnh.
Thực hiện kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên của NSNN bao gồm vốn sự nghiệp, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, vốn sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất...., nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được giao dự toán chi thường xuyên.
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký, phong tỏa, tất toán tài khoản của đơn vị được giao quản lý. Thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản, phong tỏa, tất toán tài khoản cho các đơn vị giao dịch tại KBNN.
- Thực hiện quy trình chuyển tiền (tiền mặt, chuyển khoản) vào tài khoản của đơn vị giao dịch được phân công quản lý.
+ Xử lý các lệnh thanh toán đi, đến của đơn vị được giao quản lý trên các chương trình thanh toán Liên ngân hàng, Liên Kho bạc. Riêng các lệnh thanh toán đến KBNN trên chương trình thanh toán Liên ngân hàng, do Lãnh đạo Phòng Kế toán nhà nước nhận.
- Theo dõi và quản lý các tài khoản chờ xử lý, tài khoản sai lầm trong thanh toán, trong đó chi tiết các tài khoản theo phân đoạn Mã Đơn vị quan hệ ngân sách, cụ thể: 9095578 - Phòng Kế toán nhà nước. Đơn vị KBNN có thể theo dõi chi tiết tài khoản này theo nhu cầu quản lý riêng.
- Tiếp nhận đăng ký rút tiền mặt trên hệ thống DVC; tiếp nhận đăng ký rút tiền mặt của đơn vị giao dịch với phòng Kế toán nhà nước (đối với trường hợp giao dịch trực tiếp); tổng hợp nhu cầu rút tiền mặt của phòng Kiểm soát chi và phòng Kế toán nhà nước để thông báo với ngân hàng.
- Thực hiện hạch toán kế toán dự toán, các khoản chi NSNN, GTGC NSNN của các đơn vị được giao quản lý theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
- Tổng hợp đối chiếu số liệu chi tiền mặt (bao gồm số liệu chi tiền mặt của phòng Kiểm soát chi thực hiện) với bộ phận kho quỹ.
- Ngoài các nhiệm vụ liên quan đến công tác kiểm soát chi (nêu trên), phòng Kế toán nhà nước còn thực hiện các nhiệm vụ sau: các khoản thu NSNN, khoản thanh toán chi trả (giao dịch chứng từ đi) phát sinh từ cơ quan quản lý thu chi ngân sách (cơ quan tài chính, cơ quan thu) gồm: khoản ghi thu, ghi chi; khoản chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách; các khoản chi bằng Lệnh chi tiền; hoàn trả các khoản thu NSNN, chi hoàn thuế giá trị gia tăng; các khoản vay nợ trong nước, chi trả nợ gốc, lãi vay (bao gồm thanh toán công trái, trái phiếu bán lẻ tại địa phương).
1. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Bước 2: GDV nhập hồ sơ trên hệ thống DVC (chức năng Hồ sơ giao nộp trực tiếp) để sinh mã hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
+ Đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết, GDV thực hiện lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trên hệ thống DVC theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy trình này để gửi đơn vị giao dịch.
- Đơn vị giao dịch có thể tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ giao nộp trực tiếp tại KBNN thông qua trang DVCTT dành cho đơn vị giao dịch.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
Bước 2:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trên hệ thống DVC, GDV tiếp nhận hồ sơ, hệ thống DVC cập nhật tình trạng “KBNN đã tiếp nhận hồ sơ” cho đơn vị giao dịch, đồng thời, hệ thống DVC tự động gửi email thông báo đã tiếp nhận hồ sơ cho đơn vị giao dịch.
Trường hợp, vì lý do bất khả kháng KBNN không trả kết quả giải quyết hồ sơ của đơn vị đúng thời hạn quy định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, KBNN lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Quy trình này.
1. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Sau khi kiểm soát đề nghị cam kết chi NSNN, GDV trình toàn bộ hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho Lãnh đạo phòng.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê duyệt, Lãnh đạo phòng ghi lý do và trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV kiểm tra, xử lý. Đồng thời từ chối phê duyệt trên hệ thống TABMIS.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi lý do, trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm tra, xử lý. GDV thực hiện hủy cam kết chi trên hệ thống.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
Sau khi kiểm soát Giấy đề nghị cam kết chi NSNN, GDV nhập chứng từ trên hệ thống TABMIS, ghi số cam kết chi vào Giấy đề nghị cam kết chi NSNN in phục hồi và trình toàn bộ hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho Lãnh đạo phòng.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV kiểm tra, xử lý. Đồng thời từ chối phê duyệt trên hệ thống TABMIS.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm tra xử lý. GDV thực hiện hủy cam kết chi trên hệ thống.
Điều 7. Quy trình kiểm soát và luân chuyển hồ sơ, chứng từ chi NSNN
1.1. Trường hợp thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng, rút tiền mặt
đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
Bước 2: Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký chứng từ giấy, phê duyệt bút toán/YCTT trên hệ thống TABMIS. Sau đó chuyển lại hồ sơ, chứng từ giấy cho GDV để trình Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt.
Bước 3: Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký duyệt chứng từ giấy.
Bước 4: GDV thực hiện áp thanh toán trên hệ thống TABMIS.
- Đối với trường hợp thanh toán tại ngân hàng: GDV thực hiện chạy giao diện sang chương trình thanh toán và hoàn thiện các thông tin, các bước tiếp theo thực hiện theo quy trình trên các hệ thống thanh toán hiện hành. Trong quá trình thanh toán, nếu phát hiện sai sót, thực hiện loại bỏ, thông báo Lãnh đạo phòng hủy áp thanh toán, sau đó GDV hủy yêu cầu thanh toán trên hệ thống TABMIS.
Lưu ý: Riêng Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, GDV thực hiện đóng dấu KBNN.
Sau khi hạch toán chi từ tài khoản của đơn vị giao dịch vào tài khoản trung gian nộp tài khoản 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN hoặc tài khoản 3399 - Phải trả trung gian khác, tài khoản 3969 – Khấu trừ phải thu, phải trả khác, phòng Kiểm soát chi lập Bảng kê nộp NSNN (theo mẫu số 07 ban hành kèm Quy trình này) với đầy đủ các thông tin nộp NSNN được Lãnh đạo phòng Kiểm soát chi ký chuyển sang phòng Kế toán nhà nước để hạch toán thu NSNN trên hệ thống TCS. Chi tiết phần hạch toán kế toán thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ, theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát chi theo quy định. Sau đó, nhập chứng từ trên hệ thống TABMIS (phân hệ GL).
Bước 2: Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký chứng từ giấy, phê duyệt bút toán/YCTT trên hệ thống TABMIS. Sau đó chuyển lại hồ sơ, chứng từ giấy cho GDV để trình Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt.
Bước 3: Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký duyệt chứng từ giấy, chuyển hồ sơ, chứng từ cho GDV.
Bước 4: Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các liên chứng từ và thực hiện trả chứng từ báo Nợ và báo Có cho đơn vị và lưu theo hướng dẫn tại Quy trình này.
- Trường hợp khoản thanh toán cho đơn vị thụ hưởng tại KBNN khác, nhập thêm thông tin Liên Kho bạc tại màn hình thông tin thanh toán và thực hiện quy trình thanh toán như quy định hiện hành.
1.3. Quy trình giao dịch và luân chuyển hồ sơ, chứng từ thanh toán tạm ứng
GDV trình toàn bộ hồ sơ, chứng từ, chuyển bút toán trên hệ thống TABMIS lên Lãnh đạo phòng.
Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các liên chứng từ và thực hiện trả chứng từ cho đơn vị và lưu theo hướng dẫn tại Quy trình này.
Đối với các chứng từ chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị giao dịch, GDV chịu trách nhiệm kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo quy định và hạch toán chuyển tiền vào tài khoản đơn vị.
- Trường hợp nộp trả kinh phí (liên quan đến tài khoản nhận là tài khoản thực chi/tạm ứng /ứng trước chi NSNN), GDV phối hợp với các đơn vị xác định thông tin hạch toán về mục lục NSNN để ghi giảm chi NSNN hoặc ghi thu NSNN. Sau khi hạch toán, GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên chứng từ và trả đơn vị giao dịch 01 liên chứng từ (báo Có).
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
Sau khi kiểm soát chi, GDV thực hiện in phục hồi 01 liên chứng từ (đối với chi thường xuyên), 02 liên chứng từ (đối với chi đầu tư) và ký lên các bản in phục hồi, sau đó GDV trình Lãnh đạo phòng trên DVC; đồng thời GDV chuyển chứng từ in phục hồi và Tờ trình (đối với chi đầu tư) lên Lãnh đạo phòng.
- Riêng đối với chi tiền mặt, GDV in thêm 01 liên chứng từ phục hồi để trả đơn vị.
Bước 2: Trên hệ thống DVC của KBNN, Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký số phê duyệt chứng từ và ký chứng từ in phục hồi. Sau đó chuyển lại hồ sơ, chứng từ in phục hồi cho GDV để trình Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt.
Bước 3: Trên hệ thống DVC của KBNN, Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký số phê duyệt chứng từ và ký chứng từ in phục hồi.
Bước 4:
- Giao diện vào phân hệ sổ cái (GL): Hệ thống DVC tự động giao diện vào hệ thống TABMIS ở trạng thái “Không áp dụng” (không bắt buộc phê duyệt lại trên hệ thống TABMIS)
- Trường hợp giao diện vào hệ thống TABMIS thành công, GDV thực hiện áp thanh toán trên hệ thống TABMIS và chạy giao diện sang các chương trình thanh toán và hoàn thiện các thông tin, chuyển chứng từ in phục hồi cho Lãnh đạo phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm tra đối chiếu khi ký chứng từ thanh toán qua hệ thống thanh toán. Các bước tiếp theo thực hiện theo quy trình trên các hệ thống thanh toán hiện hành.
- Trường hợp chứng từ giao diện vào hệ thống TABMIS không thành công (do tài khoản không đủ số dư, sai thông tin do đơn vị giao dịch nhập, ...), chứng từ được trả về GDV để kiểm tra, xác định nguyên nhân, cụ thể:
Trên hệ thống TABMIS, GDV thực hiện hủy yêu cầu thanh toán giao diện với phân hệ AP. Đối với phân hệ GL, GDV thực hiện gửi yêu cầu hỗ trợ về KBNN để được cập nhật lại nguồn bút toán, sau đó GDV thực hiện xóa đối với bút toán chưa kết sổ. Thực hiện hủy chứng từ trên hệ thống thanh toán theo quy định hiện hành. Trên hệ thống dịch vụ công, GDV lựa chọn tạo Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán (đối với chi đầu tư) hoặc Thông báo từ chối thanh toán (đối với chi thường xuyên) theo quy định tại Khoản 8, Điều 3 Quy trình này.
+ Trường hợp sau khi giao diện vào hệ thống TABMIS không đủ dự toán do lỗi kỹ thuật (treo dự chi/treo CKC): sau khi truy vấn trên hệ thống TABMIS xác định được do lỗi kỹ thuật, GDV gửi lỗi cho đội hỗ trợ theo quy trình quy định để đội hỗ trợ gỡ treo dự chi/gỡ treo cam kết chi của YCTT và cập nhật trạng thái giao diện trên hệ thống DVC vào hệ thống TABMIS ở trạng thái đã phê duyệt.
Lưu ý: Đối với chi đầu tư, trường hợp 1 giấy đề nghị thanh toán có nhiều chứng từ thanh toán thì nếu 1 trong các yêu cầu thanh toán/bút toán khi giao diện vào hệ thống TABMIS không thành công do không đủ dự toán thì GDV lập thông báo kết quả kiểm soát thanh toán nêu rõ lý do để trả lại chứng từ thanh toán và giấy đề nghị thanh toán cho đánh giá (trả lại cả bộ hồ sơ) để đơn vị lập lại chứng từ mới và cập nhật giấy đề nghị thanh toán phù hợp với số tiền trên chứng từ mới.
ớc 5:
ếu phát hiện sai sót, thực hiện loại bỏ, đồng thời hủy áp thanh toán trên hệ thống TABMIS, hủy YCTT.
ên hệ thống DVC và thực hiện ký số phê duyệt báo Nợ và trả kết quả cho đơn vị giao dịch. Đồng thời hệ thống DVC tự động gửi email cho đơn vị giao dịch. GDV lưu chứng từ in phục hồi vào tập chứng từ ngày và hồ sơ dự án theo quy định của Quy trình này.
Sau khi hạch toán chi từ tài khoản của đơn vị giao dịch vào tài khoản trung gian nộp tài khoản 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN hoặc tài khoản 3399 - Phải trả trung gian khác, tài khoản 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác, phòng Kiểm soát chi lập Bảng kê nộp NSNN (theo mẫu số 07 ban hành kèm Quy trình này) với đầy đủ các thông tin nộp NSNN được Lãnh đạo phòng ký chuyển sang phòng Kế toán nhà nước để hạch toán thu NSNN trên hệ thống TCS. Chi tiết phần hạch toán kế toán thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Lưu ý: Hiện này trên hệ thống DVC chưa thực hiện báo Có cho đơn vị giao dịch, do đó đối với trường hợp phải thực hiện báo có cho đơn vị giao dịch, GDV in phục hồi thêm một liên chứng từ để gửi đơn vị như phương thức giao dịch trực tiếp tại KBNN.
Lưu ý
ề toàn bộ các thông tin trên bảng kê nộp NSNN, GDV phòng Kế toán nhà nước thực hiện hạch toán thu NSNN trên hệ thống TCS và giao diện vào TABMIS.
ển số thu hộ về KBNN khác qua thanh toán LKB.
ốc KBNN quy định thời gian phòng Kiểm soát chi chuyển bảng kê sang phòng Kế toán nhà nước đảm bảo thực hiện hạch toán thu NSNN trên hệ thống TCS theo đúng quy định.
để giao diện phần nộp NSNN từ hệ thống DVC sang hệ thống TCS, thực hiện theo hướng dẫn riêng của KBNN.
1. Quy trình thực hiện
để theo dõi dự toán, đối chiếu.
DV thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định hiện hành, GDV nhập chứng từ trên chương trình KTKB-ANQP (đối với chi đầu tư lập Tờ trình theo quy định tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
ấy lên Lãnh đạo phòng.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV kiểm tra, xử lý.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm tra, xử lý.
Bước 5: Trên hệ thống TABMIS, GDV thực hiện chương trình giao diện đầu vào từ chương trình KTKB-ANQP vào hệ thống TABMIS. Các bút toán giao diện vào hệ thống TABMIS ở các trạng thái sau:
ần phê duyệt" đối với các bút toán trên hệ thống TABMIS, phân hệ Sổ cái (GL).
Điều 9. Quy trình kiểm soát và luân chuyển hồ sơ, chứng từ xác nhận vốn nước ngoài
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định hiện hành, nếu phù hợp thì GDV làm thủ tục xác nhận cho đơn vị giao dịch (GDV lập Tờ trình theo quy định tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
Bước 2: Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, phê duyệt giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp (gọi chung là giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư) chuyển GDV để trình hồ sơ, giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư lên Lãnh đạo KBNN tỉnh.
Bước 3: Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát và ký duyệt trên Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và chuyển trả GDV.
Bước 4: Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, GDV thực hiện đóng dấu “KBNN” và chuyển trả Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư để đơn vị giao dịch làm thủ tục rút vốn ngoài nước (tạm ứng, thanh toán) cho đối tượng thụ hưởng theo quy định.
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định hiện hành, nếu phù hợp thì GDV làm thủ tục xác nhận cho đơn vị giao dịch (GDV lập Tờ trình theo quy định tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
Bước 2: Trên hệ thống DVC, Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, ký số phê duyệt giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và ký giấy Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư in phục hồi. Sau đó chuyển GDV để trình hồ sơ, giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư lên Lãnh đạo KBNN tỉnh.
Bước 3: Trên hệ thống DVC, Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát ký số phê duyệt Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và ký giấy Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư in phục hồi. Hệ thống DVC tự động gửi Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận của KBNN cho đơn vị giao dịch, đồng thời hệ thống DVC tự động gửi email cho đơn vị giao dịch.
Bước 4: GDV thực hiện thực hiện lưu trữ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư in phục hồi theo quy định tại Quy trình này.
1. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Sau kiểm soát, GDV trình hồ sơ đề nghị hạch toán, GTGC lên Lãnh đạo phòng.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC cho GDV kiểm tra, xử lý. Đồng thời, từ chối phê duyệt giao dịch trên hệ thống TABMIS.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC cho GDV báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm tra, xử lý. GDV thực hiện điều chỉnh bút toán trên hệ thống TABMIS (phân hệ GL).
Lưu ý: Trường hợp sau khi kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC của đơn vị giao dịch không đảm bảo các điều kiện quy định, GDV lập Thông báo từ chối hạch toán GTGC theo mẫu số 06 kèm theo Quy trình này, trình Lãnh đạo phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt.
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát hạch toán GTGC nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo quy định hiện hành.
Bước 2: Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC, phê duyệt ký số trên hệ thống DVC và ký lên chứng từ in phục hồi.
Bước 3: Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC, phê duyệt ký số trên hệ thống DVC và ký lên chứng từ in phục hồi.
Bước 4:
- Trường hợp chứng từ giao diện vào hệ thống TABMIS không thành công (do tài khoản không đủ số dư, sai thông tin do đơn vị giao dịch nhập, ...), chứng từ được trả về GDV để kiểm tra, xác định nguyên nhân, cụ thể:
Trên hệ thống TABMIS, GDV gửi yêu cầu hỗ trợ về KBNN để được cập nhật lại nguồn bút toán, sau đó GDV thực hiện xóa đối với bút toán chưa kết sổ. Thực hiện hủy chứng từ trên hệ thống thanh toán theo quy định hiện hành. Trên hệ thống dịch vụ công, GDV lựa chọn tạo thông báo kết quả từ chối hạch toán ghi thu ghi chi theo mẫu số 06 kèm theo Quy trình này.
+ Trường hợp sau khi giao diện vào hệ thống TABMIS không đủ dự toán do lỗi kỹ thuật (treo dự toán); sau khi truy vấn trên hệ thống TABMIS xác định được do lỗi kỹ thuật, GDV gửi lỗi cho đội hỗ trợ theo quy trình quy định để đội hỗ trợ gỡ treo dự chi của bút toán hạch toán GTGC và cập nhật trạng thái giao diện trên hệ thống DVC vào hệ thống TABMIS ở trạng thái đã phê duyệt.
Điều 11. Quy trình tiếp nhận và luân chuyển thông báo nhu cầu rút tiền mặt
Bước 1: Sau khi tiếp nhận Thông báo nhu cầu rút tiền mặt theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 quy định quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống KBNN và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN.
Bước 2: Căn cứ Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị giao dịch đã được gửi tới, GDV xử lý theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC và Thông tư số 136/2018/TT-BTC.
1. Quy trình kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
Bước 2: Trường hợp GDV kiểm tra Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị giao dịch nếu thấy một số thông tin không phù hợp (ngày rút tiền là ngày nghỉ lễ, thứ 7, chủ nhật; số tiền không thuộc phạm vi phải đăng ký rút tiền mặt; ...), thì GDV từ chối tiếp nhận hồ sơ nhập thông báo phản hồi nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận để đơn vị giao dịch được biết và hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định. Đồng thời, GDV cập nhật tình trạng “KBNN từ chối tiếp nhận hồ sơ”. Hệ thống DVC tự động gửi kết quả từ chối tiếp nhận Thông báo nhu cầu rút tiền mặt cho đơn vị giao dịch qua hệ thống DVC, đồng thời, hệ thống DVC tự động gửi email cho đơn vị giao dịch.
2. Quy trình xử lý tiếp nhận hồ sơ
Điều 12. Lưu trữ chứng từ, hồ sơ
Việc lưu trữ hồ sơ, chứng từ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 858/QĐ-KBNN ngày 15/10/2014 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy chế bảo quản, lưu trữ và tiêu hủy tài liệu kế toán của hệ thống KBNN trong điều kiện vận hành hệ thống TABMIS.
- Đối với hồ sơ gửi lần đầu (đối với chi thường xuyên), hồ sơ gửi từng lần, Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN, Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN, Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí tại KBNN, thực hiện lưu trữ theo quy định tại Quyết định số 858/QĐ-KBNN.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư:
+ Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, đơn vị giao dịch lập 03 liên (01 liên lưu hồ sơ dự án và 02 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch để đơn vị giao dịch lưu 01 liên và 01 liên gửi ngân hàng phục vụ để làm thủ tục rút vốn ngoài nước).
- Đối với chứng từ chuyển tiền, đơn vị giao dịch lập 02 liên chứng từ (trường hợp không khấu trừ thuế VAT 2%) và 03 liên chứng từ (trường hợp khấu trừ thuế VAT 2%):
+ Trường hợp khấu trừ thuế VAT 2% (01 liên lưu vào tập chứng từ ngày và 02 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch để đơn vị giao dịch lưu 01 liên và gửi đơn vị hưởng 01 liên để chứng minh nghĩa vụ đã nộp thuế VAT 2% của đơn vị hưởng); GDV phô tô 01 liên lưu hồ sơ dự án.
- Đối với hồ sơ quản lý cam kết chi: đơn vị lập 02 liên chứng từ đề nghị cam kết chi NSNN (01 liên lưu tập chứng từ ngày, 01 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch); GDV phô tô 01 liên lưu hồ sơ dự án.
- Hệ thống dịch vụ công trực tuyến thực hiện lưu điện tử đối với hồ sơ, chứng từ và thực hiện sao lưu theo định kỳ trên hệ thống đảm bảo an toàn.
GDV thực hiện lưu trữ 01 liên in phục hồi vào hồ sơ dự án và 01 liên lưu vào tập chứng từ hàng ngày.
GDV thực hiện lưu trữ 01 liên in phục hồi vào tập chứng từ hàng ngày.
Điều 13. Công tác đối chiếu số liệu, lập và kiểm tra báo cáo
- Phòng Kiểm soát chi: Đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, đơn vị giao dịch thuộc trách nhiệm của phòng Kiểm soát chi được giao quản lý với đơn vị giao dịch, đồng thời phối hợp với phòng Kế toán nhà nước trong việc đối chiếu, lập báo cáo, tổng hợp tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại KBNN cấp tỉnh.
2. Lập và kiểm tra báo cáo
- Phòng Kế toán nhà nước chịu trách nhiệm lập và kiểm soát các báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC, Thông tư số 19/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính và các báo cáo liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát chi (chi thường xuyên) mà phòng Kế toán nhà nước được giao quản lý.
Việc chuyển nguồn ngân sách cuối năm thực hiện theo quy định của pháp luật về NSNN, Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Căn cứ bảng đối chiếu số liệu, văn bản đề nghị đối chiếu, chuyển nguồn, sau khi rà soát để xác nhận cho đơn vị giao dịch theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 15. Trách nhiệm của các thành viên tham gia quy trình
1. Giao dịch viên
- Hạch toán kế toán, thanh toán theo đúng quy định của chế độ kế toán NSNN và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, KBNN.
- Sau khi hồ sơ đã có kết quả xử lý, GDV thông báo kết quả và thực hiện báo Nợ, báo Có cho đơn vị.
- Chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu của dự án/đơn vị được giao quản lý với đơn vị giao dịch và phòng nghiệp vụ liên quan. Thực hiện điều chỉnh sai lầm (nếu có) đối với các tài khoản, nghiệp vụ trong phạm vi quản lý.
3. Lãnh đạo phòng Kiểm soát chi/Lãnh đạo phòng Kế toán nhà nước
- Kế toán trưởng/Ủy quyền Kế toán trưởng chịu trách nhiệm kiểm soát nội dung hạch toán kế toán và thanh toán cho đơn vị giao dịch đảm bảo theo đúng chế độ và đúng quy định của pháp luật.
4. Công chức chi tiền (thủ quỹ)
- Thực hiện đối chiếu số liệu số liệu chi tiền mặt với phòng Kế toán nhà nước.
Lãnh đạo KBNN tỉnh, được phân công phụ trách chịu trách nhiệm về việc kiểm soát chi thuộc thẩm quyền, đảm bảo việc kiểm soát chi chặt chẽ, kịp thời, đúng chế độ và đúng quy định của pháp luật.
1. Quy trình này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày 15/9/2017 của Tổng Giám đốc KBNN; Công văn số 743/KBNN-THPC ngày 02/03/2016 về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN; Công văn số 4458/KBNN-THPC ngày 18/10/2016 về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN.
3. Trong quá trình thực hiện trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản dẫn chiếu tại Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) thì được áp dụng theo các văn bản mới ban hành.
5. Trường hợp có khó khăn vướng mắc trong triển khai thực hiện, đề nghị các đơn vị KBNN tỉnh, Sở Giao dịch KBNN phản ánh kịp thời về KBNN để phối hợp nghiên cứu giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MỘT SỐ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT CHI
(Kèm theo Quyết định số 3519/QĐ-KBNN ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Kho bạc Nhà nước)
- Đối với chi thường xuyên NSNN, kiểm soát chi theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22/6/2020 hướng dẫn kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên từ NSNN qua KBNN; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động khác của xã, phường, thị trấn; Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Đối với vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, thực hiện theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN; Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và Quyết định số 2906/QĐ-KBNN ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình Kiểm soát chi, ghi thu ghi chi nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong hệ thống KBNN.
- Mẫu biểu chứng từ, phương pháp ghi chép chứng từ; hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán kế toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ; Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN; Quyết định số 2832/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi NSTW hàng năm vào hệ thống TABMIS; Quyết định số 912/QĐ-BTC ngày 14/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Công văn hướng dẫn của KBNN: Công văn số 2488/KBNN-KTNN ngày 15/5/2020 hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN; Công văn số 1266/KBNN-THPC ngày 13/3/2020 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 11/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Mã hồ sơ | Tên TTHC | Tên tổ chức, cá nhân | Địa chỉ, số điện thoại | Cơ quan chủ trì giải quyết | Nhận và Trả kết quả | ||||
Nhận hồ sơ | Hẹn trả kết quả | Trả kết quả | Phương thức nhận kết quả | Ký nhận | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……../HDHS | …….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Nội dung yêu cầu giải quyết:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
2. …………………………………………………..
4. …………………………………………………..
…………………………………………………..
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ……………… số điện thoại ……………………… để được hướng dẫn./.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Riêng đối với chi đầu tư, khi điền thông tin vào mẫu Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, GDV ghi rõ tên dự án, mã dự án, chủ đầu tư vào phần “Hồ sơ của...”
KHO BẠC NHÀ NƯỚC … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……../TCHS | …….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Tiếp nhận hồ sơ của: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Email: …………………………………………………
Qua xem xét, KBNN... thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau: ………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ | NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ được lập thành 2 liên; một liên lưu tại Phòng ………… thực hiện kiểm soát chi; một liên giao cho đơn vị giao dịch nộp hồ sơ;
KHO BẠC NHÀ NƯỚC … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……../TNHS | …….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ: ……….
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Tiếp nhận hồ sơ của: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………….Email: ………………………………………….
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
2. …………………………………………..
……………………………………………….
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: …………………….ngày
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:... giờ.... phút, ngày....tháng... .năm....
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số: ………………………… Số thứ tự ………………..
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên lưu tại Phòng ………….. thực hiện kiểm soát chi; một liên giao đơn vị giao dịch nộp hồ sơ;
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……../PXL-KB… | …….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi: …………………………………………………………………
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ………. giờ..., ngày....tháng...năm...
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức.
Mong nhận được sự thông cảm của Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……../TB-KB…. | …….., ngày tháng năm |
Từ chối hạch toán ghi thu ghi chi
Thuộc dự án: ………………………………………………………… mã dự án................
Bộ, ngành, địa phương: …………………………………………………………………………
Nguyên nhân từ chối: ……………………………………………………………………………
Đề nghị: Chủ đầu tư ......... bổ sung, hoàn thiện theo quy định hiện hành./.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BẢNG KÊ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Niên độ: ……………..)
PHÒNG KTNN GHI: |
Có TK: ………….. |
Đơn vị tính: VNĐ
STT | Chứng từ | Thông tin ĐV trả tiền | Thông tin nộp ngân sách nhà nước | ||||||||||
Số | Ngày | Tên Dự án /đơn vị trả tiền) | Tài khoản | Tên đơn vị (người nộp thuế) | Mã số thuế | Mã NDKT | Mã Chương | Tên CQ quản lý thu | Kỳ thuế | Mã CQ thu | Mã ĐBHC | Số tiền | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
Tổng số: | Tổng số tiền bằng chữ: …………………………………………………………….
| ||||||||||||
Ngày lập: .... tháng .... năm….. | Ngày hạch toán: .... tháng .... năm ….. | ||||||||||||
Người lập | Trưởng phòng | Kế toán |
|
|
|
|
- Bảng kê nộp ngân sách nhà nước được Phòng kiểm soát chi lập 01 bản và bàn giao cho Phòng Kế toán nhà nước làm căn cứ chứng từ hạch toán kế toán.
- Mã CQ thu (12) và mã ĐBHC (13) của Thông tin nộp ngân sách nhà nước do Phòng Kế toán nhà nước ghi
File gốc của Quyết định 3519/QĐ-KBNN năm 2020 về Quy trình xử lý, luân chuyển hồ sơ, chứng từ các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh đang được cập nhật.
Quyết định 3519/QĐ-KBNN năm 2020 về Quy trình xử lý, luân chuyển hồ sơ, chứng từ các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Số hiệu | 3519/QĐ-KBNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Việt Hồng |
Ngày ban hành | 2020-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-30 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |