QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 128/2020/QH14 | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.343.330 tỷ đồng (một triệu, ba trăm bốn mươi ba nghìn, ba trăm ba mươi tỷ đồng).
3. Mức bội chi ngân sách nhà nước là 343.670 tỷ đồng (ba trăm bốn mươi ba nghìn, sáu trăm bảy mươi tỷ đồng), tương đương 4% tổng sản phẩm trong nước (GDP), gồm:
Bội chi ngân sách địa phương là 24.800 tỷ đồng (hai mươi bốn nghìn, tám trăm tỷ đồng), tương đương 0,3% GDP.
(Kèm theo các phụ lục số I, II, III và IV)
1. Tăng bội chi ngân sách trung ương 133.500 tỷ đồng để bảo đảm dự toán chi đầu tư phát triển năm 2020 Quốc hội đã quyết định. Giao Chính phủ phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm chi để giảm bội chi ngân sách nhà nước; thực hiện vay bù đắp bội chi phù hợp với tiến độ thu và dự kiến giải ngân ngân sách trung ương năm 2020.
3. Trường hợp thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, địa phương phải chủ động sử dụng các nguồn lực hợp pháp, bao gồm cả nguồn cải cách tiền lương còn dư đến hết năm 2020 để chi cho công tác phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành; trường hợp còn hụt thu cân đối thì phải rà soát, cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa cần thiết theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội; đồng thời, địa phương được tính giảm nguồn cải cách tiền lương tương ứng 50% số hụt thu ngân sách địa phương.
5. Bổ sung dự toán thu, chi ngân sách trung ương 26.142,81 tỷ đồng từ nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp và nguồn tài chính hợp pháp khác theo Báo cáo số 36/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
7. Tiếp tục chuyển nguồn 3.233,149 tỷ đồng kinh phí thực hiện chính sách phát triển thủy sản từ năm 2019 chuyển sang và sử dụng đến hết niên độ ngân sách năm 2021 để thực hiện mục tiêu hỗ trợ hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ kết hợp với việc bảo vệ chủ quyền biển đảo theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
9. Bổ sung dự toán vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án sử dụng vốn ngoài nước cho 3 địa phương: Cà Mau 24 tỷ đồng; Nam Định 8,727 tỷ đồng và Phú Thọ 17,819 tỷ đồng.
2. Tiếp tục tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; chống thất thu thuế, chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; cải cách, hiện đại hóa hệ thống cơ quan thuế, hải quan, kho bạc nhà nước; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai; đẩy nhanh công tác cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp theo Đề án đã được phê duyệt.
4. Tiếp tục sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết ưu tiên cho các mục tiêu đầu tư phát triển theo quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và bổ sung thêm đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
6. Rà soát, tổ chức sắp xếp lại, đổi mới cơ chế hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Thực hiện loại trừ một số; khoản thu theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khi tính số tăng thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2020 và dự toán năm 2021 dành để cải cách tiền lương; đồng thời, loại trừ thêm khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương, trường hợp xác định bảo đảm nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho cả lộ trình đến năm 2025, không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ, thì được phép báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng nguồn làm lương còn dư để đầu tư các dự án đầu tư phát triển theo quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
A | B | 1 |
A | TỔNG THU NSNN | 1.343.330 |
1 |
1.133.500 | |
2 |
23.200 | |
3 |
178.500 | |
4 |
8.130 | |
B | TỔNG CHI NSNN | 1.687.000 |
1 |
477.300 | |
2 |
1.200 | |
3 |
110.065 | |
4 |
1.600 | |
5 |
1.036.730 | |
6 |
100 | |
7 |
34.500 | |
8 |
25.505 | |
C | BỘI CHI NSNN | 343.670 |
|
4% | |
1 |
318.870 | |
2 |
24.800 | |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC | 264.899 |
1 |
260.902 | |
|
260.902 | |
|
| |
2 |
3.997 | |
|
3.383 | |
|
614 | |
Đ |
608.569 | |
1 |
344.284 | |
2 |
264.285 |
(1) Năm 2021 tính theo quy mô GDP đánh giá lại.
(3) Gồm vay bù đắp bội chi của NSTW và vay bù đắp bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG THU | DỰ TOÁN |
A | B | 1 |
|
1.343.330 | |
I |
1.133.500 | |
1 |
148.292 | |
2 |
199.161 | |
3 |
237.554 | |
4 |
107.796 | |
5 |
64.391 | |
6 |
70.433 | |
|
33.871 | |
7 |
138.556 | |
|
4 | |
|
1.770 | |
|
24.415 | |
|
111.400 | |
|
967 | |
8 |
33.700 | |
9 |
3.887 | |
10 |
22.483 | |
11 |
847 | |
12 |
106.400 | |
II |
23.200 | |
III |
178.500 | |
1 |
315.000 | |
|
230.000 | |
|
6.222 | |
|
55.023 | |
|
21.925 | |
|
1.830 | |
2 |
-136.500 | |
IV |
8.130 |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
A | B | 1 |
I | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
I |
739.401 | |
1 |
731.271 | |
2 |
8.130 | |
II |
1.058.271 | |
1 |
707.467 | |
2 |
350.804 | |
|
230.721 | |
|
120.083 | |
III |
318.870 | |
B | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
I |
954.733 | |
1 |
603.929 | |
2 |
350.804 | |
|
230.721 | |
|
120.083 | |
II |
979.533 | |
1 |
859.450 | |
2 |
120.083 | |
III |
24.800 | |
1 |
25.414 | |
2 |
614 |
(1) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | NSNN | CHIA RA | |
NSTW | NSĐP | |||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 |
|
1.687.000 | 827.550 | 859.450 | |
I |
477.300 | 222.000 | 255.300 | |
II |
1.200 | 1.200 |
| |
III |
110.065 | 107.400 | 2.665 | |
IV |
1.600 | 1.600 |
| |
V |
1.036.730 | 475.850 | 560.880 | |
|
|
|
| |
|
249.971 | 28.971 | 221.000 | |
|
10.838 | 7.732 | 3.106 | |
VI |
100 |
| 100 | |
VII |
34.500 | 17.500 | 17.000 | |
VIII |
25.505 | 2.000 | 23.505 |
File gốc của Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Số hiệu | 128/2020/QH14 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành | 2020-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-27 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |