Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Công văn 699/UBDT-KHTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021.

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2018

 

Kính gửi: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc

Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các Vụ, đơn vị trực thuộc xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (Kế hoạch 2019); Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021 (Kế hoạch 2019-2021) như sau:

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

Các Chủ đầu tưI. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ đầu tư phát triển năm 2018

2. Các kết quả đạt được, các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018, trong đó làm rõ nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế này.

II. Đánh giá tình hình thực hiện chi ĐTPT 3 năm 2016 - 2018:

- Tổng số vốn NSTW được giao (bao gồm cả dự phòng 10%) trong KH đầu tư công trung hạn (tính đến thời điểm báo cáo), phân loại chi tiết theo nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, chương trình.

- Dự án khởi công mới trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn (trong đó, số dự án vừa khởi công mới vừa hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020).

2. Đánh giá:

2.1. Lũy kế số chi ĐTPT thực hiện giai đoạn 2016 - 2018 so với kế hoạch trung hạn được cấp thẩm quyền giao giai đoạn 2016 - 2020.

2.3. Lũy kế số vốn ứng trước đã tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016 - 2018 để thu hồi vốn ứng, dự kiến bố trí số còn lại để thu hồi các năm 2019 - 2020. Số vốn ứng trước phát sinh đến nay chưa được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn (nếu có), đề xuất hiện pháp xử lý.

- Dự kiến khả năng giải ngân của từng dự án thuộc từng nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, chương trình phân theo từng năm 2019, 2020.

- Tổng số vốn ngân sách trung ương dự kiến giải ngân của từng năm không vượt quá số vốn bằng khoảng 105% tổng số vốn kế hoạch nguồn ngân sách trung ương năm trước.

I. Đối với các Vụ quản lý nhà nước

chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018 bao gồm:

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018. Phân tích, đánh giá kết quả đạt được; những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân, giải pháp khắc phục; những đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền.

- Tình hình thực hiện đối với: (i) Việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện một số quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý; (ii) Đổi mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động;

3. Vụ Tổng hợp đánh giá thêm các nội dung sau:

4. Đối với các Vụ được giao quản lý chương trình, CSDT:

4.2. Tổ chức hướng dẫn, tổng hợp kế hoạch của địa phương cho từng chính sách thực hiện năm 2018, rà soát đối tượng, định mức của từng chính sách để trình cấp có thẩm quyền bãi bỏ, lồng ghép các chính sách chồng chéo, trùng lắp, kém hiệu quả; dự kiến đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách, chương trình, nhiệm vụ mới đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2018; thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện; trường hợp chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu có sử dụng nguồn vốn ngoài nước thì báo cáo tình hình giải ngân chi tiết theo vốn viện trợ ODA, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi và vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, cơ chế tài chính và đề xuất kiến nghị (nếu có).

II. Đối với các đơn vị dự toán

2. Đánh giá tình hình đảm bảo kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương

2.2. Nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Nguồn sắp xếp các khoản chi thường xuyên trong phạm vi dự toán NSNN năm 2018 được giao; nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa sử dụng hết năm 2017 chuyển sang năm 2018 (nếu có), nguồn chưa sử dụng hết năm 2018 chuyển sang năm 2019 thực hiện điều chỉnh lương cơ sở (nếu có).

- Nguồn dành ra gắn với việc thực hiện các Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW.

LẬP KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

Trên cơ sở kết quả đã đạt được, các Vụ, đơn vị xác định mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.

2. Dự toán NSNN năm 2019 được xây dựng theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật về quy trình, thời hạn, thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện đến hết 31 tháng 12 năm 2018; mục tiêu, nhiệm vụ của các Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt; phù hợp với định hướng phát triển và mục tiêu, nhiệm vụ đề ra cho năm 2019 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

4. Các Vụ, đơn vị chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên, các chương trình, dự án, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả năng triển khai thực hiện năm 2019 trên cơ sở nguồn NSNN được phân bổ và các nguồn huy động hợp pháp khác.

B. Phương pháp lập

Căn cứ tiến độ thực hiện 03 năm 2016 - 2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối hợp với các Chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư năm 2019, đảm bảo quy định của Luật đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 và các quy định hiện hành, bảo đảm nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ, phân kỳ đầu tư phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, trong phạm vi tổng mức kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được giao/phê duyệt.

1. Tổng mức kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2019 dự kiến bố trí cho từng ngành, lĩnh vực không vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch trừ đi số vốn đã được giao trong kế hoạch các năm 2016, 2017 và 2018.

- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 cho từng dự án phải phù hợp và không được vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch sau khi trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch các năm 2016, 2017 và 2018.

- Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch;

+ Dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

II. Xây dựng dự toán chi thường xuyên

Các Vụ, đơn vị tập trung đề xuất các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2019 (cũng như giai đoạn 2019-2021). Thuyết minh rõ nội dung, căn cứ và kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Các nội dung khi xây dựng kế hoạch của các Vụ, đơn vị bao gồm:

- Các nhiệm vụ đã trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chờ phê duyệt trong năm 2018;

- Các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao năm 2018.

1.1. Vụ Tuyên truyền:

(2) Đề án đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng DTTS&MN giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 năm 2017;

(4) Đề án “Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019-2021”;

(6) Kinh phí thực hiện Dự án 4: truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững.

(1) Triển khai thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng về “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS”;

(3) Đoàn ra, đoàn vào.

(1) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Công văn số 5868/VPCP-QHĐP ngày 20/6/2018 của Văn phòng Chính phủ;

(3) Đề án rà soát, xây dựng tổng thể các chính sách ưu đãi riêng nhằm phát triển kinh tế xã hội cho vùng đồng bào DTTS Khmer và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người DTTS Khmer vùng đồng bằng Sông Cửu Long.

(5) Nghị quyết đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016).

(1) Tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa đại biểu dân tộc thiểu số, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống dọc tuyến biên giới góp phần tăng cường đối ngoại nhân dân, tạo thế trận lòng dân. (Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 01/6/2018 của Chính phủ);

(5) Triển khai thực hiện Đề án xác định thành phần, tên gọi một số dân tộc và xây dựng bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số Việt Nam.

(1) Triển khai thực hiện Đề án đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cho người dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025;

ểu số công tác vùng DTTS và miền núi";

(4) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ủy ban Dân tộc.

(1) Đề án đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng DTTS&MN giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 năm 2017;

Tổng hợp việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban dân tộc năm 2019.

(1) Triển khai điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số lần thứ 2 vào năm 2019 (Quyết định 02/QĐ-TTg, ngày 05/01/2015 của Thủ tướng chính phủ);

(3) Kinh phí chuẩn bị xây dựng Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh miền núi, trung du Việt Bắc” (Căn cứ Tờ trình số 02/TTr-UBDT ngày 22/01/2018 của Ủy ban Dân tộc).

(1) Thực hiện Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn;

- Dự toán chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường:

- Dự toán chi nhiệm vụ điều tra cơ bản (sự nghiệp kinh tế): Dự toán chi cho các dự án điều tra cơ bản, quy hoạch khảo sát chưa kết thúc năm 2018 kéo dài sang năm 2019. Đăng ký và xây dựng dự toán chi cho các dự án mới năm 2019 căn cứ hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Thực hiện các cuộc thanh tra chuyên ngành tại các địa phương.

(1) Triển khai thực hiện Quyết định 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025;

1.11. Vụ Địa phương II:

1.12. Vụ Địa phương III:

1.13. Văn phòng Điều phối Chương trình 135:

(1) Thực hiện Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn;

(3) Thực hiện Dự án 4: truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững.

2.1. Các đơn vị dự toán khi lập dự toán năm 2019 cần thuyết minh làm rõ các nội dung sau:

+ Số biên chế năm 2019 (bằng số được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2018 trừ đi (-) số biên chế phải tinh giản năm 2019 theo mức giảm tối thiểu/năm đối với từng khối cơ quan, đơn vị quy định tại Kết luận số 17-KL/TW, trong đó làm rõ số biên chế thực có mặt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt năm 2018 (nếu có).

+ Thuyết minh cơ sở xây dựng dự toán các khoản chi đặc thù (cơ sở pháp lý, nội dung chi, mức chi, các nội dung liên quan khác) năm 2019 trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.

hoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4.

Thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) gắn với chủ động sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; một phần nguồn thu được để lại theo chế độ quy định; nguồn thực hiện cải cách tiền lương các năm trước còn dư;

quyết số 19-NQ/TW, theo từng mục tiêu, bao gồm cả nguồn dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể.

a). Văn phòng Ủy ban:

+ Định mức kinh phí (sau khi loại trừ chi tiền lương, phụ cấp, chi đặc thù) định mức là 50 triệu đồng/biên chế.

+ Các khoản chi đặc thù: Giải trình cơ sở pháp lý và thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán của từng khoản chi đặc thù, gồm: Chính trị phí, Kinh phí thuê trụ sở cho Văn phòng Đại diện thành phố Hồ Chí Minh; Dự kiến nguồn kinh phí thuê trụ sở cho các Vụ, đơn vị của Ủy ban dân tộc tại 141 Hoàng Hoa Thám (trường hợp Trụ sở UBDT chưa đưa vào hoạt động); kinh phí vận hành Trụ sở tại 349 Đội cấn; Kinh phí vận chuyển tài sản từ 141 Hoàng Hoa thám về Trụ sở tại 349 Đội Cấn.

Thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 566/QĐ-UBDT ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị SNCL (Học viện Dân tộc).

+ Dự toán thu và dự toán chi từ các khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:

+ Kinh phí phục vụ hoạt động bộ máy và hoạt động chuyên môn:

phẩm, Thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, .... theo quy định hiện hành.

+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quy định trong Quyết định 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”.

c). Trung tâm Thông tin:

+ Dự toán thu và dự toán chi từ các khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:

+ Kinh phí hoạt động bộ máy và các hoạt động chuyên môn:

d). Báo Dân tộc và phát triển;

đối với đơn vị SNCL (Báo dân tộc và Phát triển).

Báo Dân tộc và phát triển, xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các nội dung sau:

Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

- Các khoản chi đặc thù: Chi thuê trụ sở, …

e). Tạp chí Dân tộc:

Năm 2018 kinh phí hoạt động của đơn vị trên cơ sở nguồn thu từ kinh phí thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg ngày 16/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Tạp chí Dân tộc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các nội dung sau:

- Xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi từ các nguồn thu khác (nếu có). Tổng hợp kết quả tài chính trong năm theo từng nguồn thu, chi.

- Trong trường hợp dự toán thu ít hơn số chi, số chênh lệch đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù theo quy định hiện hành.

Thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ; Quyết định số 564/QĐ-UBDT ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị SNCL (Nhà khách Dân tộc).

h) Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng:

Trên cơ sở các nguồn thu từ kinh phí quản lý dự án xây dựng Trụ sở Ủy ban Dân tộc, thu từ hoạt động ủy thác quản lý dự án xây dựng Học viện Dân tộc và các nguồn thu hợp pháp khác, Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng xây dựng kế hoạch và dự toán thu, chi năm 2019 theo quy định.

- Các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao quản lý và chuẩn bị các dự án sử dụng nguồn vốn ODA, tổ chức đánh giá tình hình chuẩn bị và thực hiện các chương trình, dự án: Báo cáo tình hình thực hiện và chuẩn bị dự án 6 tháng đầu năm, dự kiến khả năng thực hiện kế hoạch năm 2018 theo quy định của Chính phủ và Nhà tài trợ, lũy kế tình hình thực hiện từ khi bắt đầu triển khai đến thời điểm báo cáo (khối lượng công việc đã hoàn thành, các sản phẩm đầu ra và giá trị giải ngân theo từng hợp phần, hoạt động); các khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp để xử lý.

+ Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ, các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch và dự toán năm 2019 (kế hoạch thực hiện, kế hoạch giải ngân...), trong đó xác định rõ các nguồn vốn nước ngoài, vốn đối ứng.

Phần thứ ba

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2019 - 2021

1. Các mục tiêu, nhiệm vụ về thu, chi ngân sách nhà nước từng năm trong giai đoạn kế hoạch 2018 - 2020 cần bám sát mục tiêu đề ra trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban Dân tộc 05 năm 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được cấp có thẩm quyền quyết định và phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Ủy ban Dân tộc trong giai đoạn 03 năm kế hoạch; đảm bảo nguyên tắc chỉ thực hiện nhiệm vụ chi thực sự cần thiết và có nguồn lực đảm bảo.

B. Phương pháp lập

Kế hoạch thu NSNN 03 năm 2019-2021 được lập trên cơ sở dự kiến dự toán thu NSNN năm 2018 và mức tăng thu dự kiến cho năm 2019, năm 2020; đảm bảo nguyên tắc mọi khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết, cung cấp dịch vụ và các khoản thu khác của các đơn vị sự nghiệp công thuộc Ủy ban Dân tộc, phải được tổng hợp, phản ánh đầy đủ theo quy định.

1. Căn cứ Công văn số 296/UBDT-KHTC ngày 30/3/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc rà soát nhiệm vụ thực hiện kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2018-2020, các Vụ đơn vị xây dựng kế hoạch tài chính NSNN 03 năm 2019-2021.Trường hợp nhu cầu chi của các Vụ, đơn vị trong các năm 2019-2021 tăng, giảm mạnh so với dự toán năm 2018 đã được giao và ước thực hiện năm 2018 đề nghị các Vụ, đơn vị thuyết minh, giải trình rõ các nội dung.

Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính để làm căn cứ xác định chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới và tổng hợp nhu cầu trong kế hoạch chi năm 2020, năm 2021.

Riêng năm 2021, việc lập kế hoạch đầu tư căn cứ vào tiến độ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ đầu tư chuyển tiếp/đã được phê duyệt chủ trương, quyết định đầu tư; gắn với việc thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực, các định hướng đổi mới, phát triển nền kinh tế theo các Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Khóa XII.

Các Vụ quản lý chương trình MTQG, CTMT căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, cơ quan chủ quản CTMTQG, CTMT để kế hoạch vốn, kinh phí thực hiện năm 2019 - 2020.

5. Lập kế hoạch chi các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA nguồn vốn vay ưu đãi và viện trợ phi chính phủ nước ngoài:

Đối với năm 2021, việc lập kế hoạch chi từ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài tiếp tục theo các Hiệp định, thỏa thuận vay và cơ chế tài chính đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Lập kế hoạch chi tiết việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách, chế độ còn hiệu lực/hết hiệu lực; các mục tiêu, nhiệm vụ, chế độ, chính sách mới đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Riêng đối với mục tiêu giảm biên chế, mức giảm hàng năm tối thiểu theo chỉ đạo tại Kết luận số 17-KL/TW.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, bố trí nhân lực tổ chức xây dựng Kế hoạch 2019, kế hoạch 2019-2021 của đơn vị mình theo các quy định hiện hành.

II. Hệ thống biểu mẫu báo cáo:

2. Chi thường xuyên:

- Các Vụ quản lý CTMTQG, CTMT thêm các biểu: 11.1, 11.2 - TT342

- Văn phòng CT KHCN cấp quốc gia: Biểu 13.3 - TT342, Biểu 17a-TT69

3. Chi các dự án ODA: Biểu số 08-TT342, Biểu số 17a-TT69.

- Báo cáo Kế hoạch 2019, Kế hoạch 2019-2021 (bao gồm biểu mẫu) của các Vụ, đơn vị (có ý kiến của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách) gửi về Vụ Kế hoạch chính chậm nhất ngày 09/7/2018 và gửi bản mềm theo địa chỉ email: vukehoa[email protected]. Điện thoại liên hệ: đ/c Hoàng 0912451917, Hường 0981918899

- Dự kiến ngày 15/7/2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo tập thể Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.

Yêu cầu Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc nghiêm túc thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN (để b/c);

- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, KHTC (5).

TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH




Nguyễn Văn Nhuận

Đơn vị: ……………..

Biểu số 01a

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nhiệm vụ

Kinh phí thực hiện

Cơ sở tính toán. Căn cứ pháp lý

Thuyết minh các nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 01b

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số: 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Lĩnh vực chi

Kinh phí thực hiện

Cơ sở tính toán. Căn cứ pháp lý

Thuyết minh các nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung

I

Ủy ban

1

phí tự chủ tài chính

1.1

Cơ sở tính lương:

* Số biên chế thực tế có mặt đến 01/07/2018: …..

* Tổng hệ số lương và phụ cấp thời điểm 01/07/2018 là... Hệ số bình quân là …..

-

-

-

*

cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

1.2

2

2.1

2.2

-

2.3

 

 

Biểu số 01C

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số: 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

 Đơn vị: triệu đồng

STT

Nhiệm vụ - Lĩnh vực chi1

Kinh phí thực hiện

Cơ sở tính toán. Căn cứ pháp lý

Thuyết minh các nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung

 

1

ường xuyên

1.1

* Số biên chế được giao 2019 là: ……

* Số biên chế còn thiếu chưa tuyển: ….. người

Tổng hệ số lương và phụ cấp thời điểm 01/07/2018 là ….. Hệ số bình quân là …..

-

-

-

*

cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

1.2

2

2.1

2.2

 

(1) Giáo dục đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Kinh tế


Chương: 083

Mẫu biểu số 08-TT 342

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU, CHI TỪ NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2019

Đơn vị: triệu đồng

STT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

Nhà tài trợ

Thời gian thực hiện Dự án

Tổng số vốn ký kết theo Hiệp định

Lũy kế thực hiện đến 31/12/2018

Cấp phát

Cho vay lại

Cấp phát

Cho vay lại

Quản lý theo phương thức hỗ trợ ngân sách (Rút dự toán)

Quản lý theo dự án (Hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN)

Quản lý theo phương thức hỗ trợ ngân sách (Rút dự toán)

Quản lý theo dự án (Hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN)

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Vốn vay

Vốn đối ứng

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

11

22

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hợp phần 3. Nâng cao năng lực; truyền thông; giám sát và đánh giá Chương trình, thuộc Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Truyền thông thay đổi hành vi, nâng cao năng lực, hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Truyền thông thay đổi hành vi (BCC)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Nâng cao năng lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Kiểm tra, giám sát và đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quản lý và giám sát Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án “Nâng cao hiệu quả các chương trình, chính sách phát triển và sáng kiến giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu biểu số 08-TT 342

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU, CHI TỪ NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2019

Đơn vị: triệu đồng

Đánh giá thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

Cấp phát

Cho vay lại

Cấp phát

Cho vay lại

Quản lý theo phương thức hỗ trợ ngân sách (Rút dự toán)

Quản lý theo dự án (Hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN)

Quản lý theo phương thức hỗ trợ ngân sách (Rút dự toán)

Quản lý theo dự án (Hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN)

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Vốn vay

Vốn đối ứng

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

Vốn vay

Vốn đối ứng

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương: 083

Mẫu biểu số 11.1 - TT 342

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
(Kèm theo Công văn số       /UBDT-KHTC ngày     /6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

Đơn vị báo cáo

Tổng số

Gồm

Tổng số

Gồm

Tổng số

Gồm

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

 

 

Tổng số

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

A

Chương trình mục tiêu quốc gia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Nguồn trong nước

-

 

-

-

 

-

-

 

-

 

 

Nguồn ngoài nước

-

 

-

-

 

-

-

 

-

 

a

Dự án 2. Chương trình 135

 

 

 

-

 

 

 

 

 

Văn phòng 135

b

Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

-

 

 

-

 

 

-

 

 

Văn phòng 135

Vụ Tuyên truyền

c

Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

-

 

 

-

 

 

-

 

 

Văn phòng 135

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Văn phòng 135

 

Nguồn trong nước

-

-

-

-

-

-

 

-

 

 

B

Chương trình mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vụ Tổng hợp

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vụ Tuyên truyền

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 083

Mẫu biểu số 11.2 - TT 342

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Lũy kế từ khi thực hiện đến cuối năm 2018

Dự toán năm 2019

Tổng số

Gồm

Tổng số

Gồm

Tổng số

Gồm

Tổng số

Gồm

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

 

TỔNG CỘNG

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

I

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chương trình 135 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn ngoài nước (Ai Len)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c)

Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; thôn bản đặc biệt khó khăn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d)

Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Chương trình mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Biểu số 12.5 - TT342

DỰ TOÁN THU, CHI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP LĨNH VỰC ………………(1) NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số         /UBDT-KHTC ngày      /6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

Thực hiện năm 2017

Năm 2018

Dự toán năm 2019

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4

I

Tổng nguồn tài chính của đơn vị

1

1.1

ước định giá

 

1.2

1.3

2

ược để lại

3

3.1

-

-

của Nhà nước; nhiệm vụ được Nhà nước giao (chi tiết từng chính sách, nhiệm vụ)

-

chương trình, dự án, đề án; kinh phí đối ứng các dự án ODA theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mua sắm trang thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao;...)

3.2

4

II

tài chính của đơn vị

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

2

phí được để lại

2.1

2.2

3

a

b

của pháp luật

4

Ghi chú:

 


Chương 083

Mẫu biểu số 13.3 - TT342

CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chương trình/Đề- tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN
(Nêu cụ thể tên từng đề tài, dự án khoa học thuộc các nhóm nhiệm vụ)

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hiện

Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (Nêu cụ thể số, ngày, tháng, năm và tên cơ quan ra quyết định)

Kinh phí được phê duyệt

Kinh phí thực hiện

Năm 2018

Lũy kế số kinh phí đã bố trí đến hết năm 2018

Dự toán bố trí năm 2019

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Kinh phí bố trí từ NSNN

Kinh phí thực hiện từ nguồn khác

Tổng số

Nguồn NSNN

Nguồn khác

Tổng số

Nguồn NSNN

Nguồn khác

Nguồn NSNN

Nguồn khác

Dự toán

Ước thực hiện đến hết năm 2018

A

B

1

2

3

4=5+6

5

6

7=9+10

8

9

10

11=12+13

12

13

14=15+16

15

16

I

Nhiệm vụ cấp quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Nhiệm vụ chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020, CTDT/16-20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Nhiệm vụ mở mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020, CTDT/16-20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhiệm vụ cấp Bộ

 

 

 

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Nhiệm vụ chuyển tiếp

 

 

 

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Nhiệm vụ mở mới

 

 

 

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Các nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao

 

 

 

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương: 083

Mẫu biểu số 13.7 - TT342

CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

 

Nội dung

Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền

Thời gian thực hiện từ .... đến ....

Tổng mức kinh phí được phê duyệt

Thực hiện năm 2017

Năm 2018

Lũy kế số bố trí đến hết năm 2018

Dự toán năm 2019

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương: ...

Biểu số 13.9-TT342

CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ THEO CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

 

Nội dung

Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền

Thời gian thực hiện từ.... đến....

Tổng mức kinh phí được phê duyệt

Lũy kế số bố trí đến hết năm 2018

Dự toán năm 2019

A

B

1

2

3

4

5

I

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương: 083

Mẫu biểu số 15 - TT 342

BÁO CÁO BIÊN CHẾ - TIỀN LƯƠNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM 2018

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

LĨNH VỰC/TÊN ĐƠN VỊ

Thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người)

Tổng số biên chế có mặt thời điểm 31/12 (Người)

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12

Trong đó:

Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người)

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương (Người)

Trong đó:

Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người)

Tổng số biên chế có mặt thời điểm 31/12 (Người)

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12

Trong đó:

Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người)

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương

Trong đó:

Lương theo ngạch, bậc

Phụ cấp theo lương

Các khoản đóng góp theo lương

Lương theo ngạch, bậc

Phụ cấp theo lương

Các khoản đóng góp theo lương

Lương theo ngạch, bậc

Phụ cấp theo lương

Các khoản đóng góp theo lương

Lương theo ngạch, bậc

Phụ cấp theo lương

Các khoản đóng góp theo lương

A

B

1

2

3= 4+5+6

4

5

6

7

8= 9+10+11

9

10

11

12

13

14= 15+16+17

15

16

17

18

19= 20+21+22

20

21

22

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Ủy ban

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương: 083

Mẫu biểu số 15.2 - TT 342

BÁO CÁO LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG - NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2018

Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người)

Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương

Trong đó

Nguồn kinh phí bảo đảm

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế được giao

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của hợp đồng lao động

Nguồn NSNN

Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ

Nguồn phí được để lại

Nguồn thu hợp pháp khác

Tổng số

Lương theo ngạch, bậc

Phụ cấp theo lương

Các khoản đóng góp theo lương

A

B

1

2= 3+7

3= 4+5+6

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu biểu số 15.2 - TT 342

BÁO CÁO LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG - NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

Ước thực hiện năm 2018

Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người)

Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao có mặt tại thời điểm 31/12 (Người)

Trong đó: Tổng số viên chức, công chức (Người)

Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người làm việc có mặt tại thời điểm 31/12

Trong đó

Nguồn kinh phí bảo đảm

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của số biên chế thực có mặt thời điểm 31/12

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của hợp đồng lao động có mặt tại thời điểm 31/12

Nguồn NSNN

Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ

Nguồn phí được để lại

Nguồn thu hợp pháp khác

Tổng số

Lương theo ngạch, bậc

Phụ cấp theo lương

Các khoản đóng góp theo lương

12

13

14

15= 16+20

16= 17+18+19

17

18

19

20

21

22

23

24

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu biểu số 15.2 - TT 342

BÁO CÁO LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG - NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2019

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

Dự toán năm 2019

Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người)

Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương

Trong đó

Nguồn kinh phí bảo đảm

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động

Nguồn NSNN

Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ

Nguồn phí được để lại

Nguồn thu hợp pháp khác

Tổng số

Lương theo ngạch, bậc

Phụ cấp theo lương

Các khoản đóng góp theo lương

25

26= 27+31

27= 28+29+30

28

29

30

31

32

33

34

35

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 083

Mẫu biểu số 15 - TT 69

NHU CẦU CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2019-2021

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG (2)

THỰC HIỆN NĂM HIỆN HÀNH 2018

NHU CẦU NĂM DỰ TOÁN 2019

NHU CẦU NĂM 2020

NHU CẦU NĂM 2021

I

II

1

a

b

Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ

c

năm tiếp theo

d

2

a

của dự án được bố trí vốn bắt đầu thực hiện (khởi công mới) năm hiện hành nhưng không triển khai được và không được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định

b

c

d

có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trong thời gian xen giữa 02 kế hoạch đầu tư công trung hạn và chắc chắn được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau, có nhu cầu triển khai thực hiện ngay từ năm đầu tiên của kế hoạch trung hạn giai đoạn sau

đ

kế hoạch trung hạn sau

III

-

 

Chương 083

Mẫu biểu số 15 - TT 69

NHU CẦU CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2019-2021

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

THỰC HIỆN NĂM HIỆN HÀNH 2018

NHU CẦU NĂM DỰ TOÁN 2019

NHU CẦU NĂM 2020

NHU CẦU NĂM 2021

I

II

1

a

b

của Chính phủ

c

d

2

a

của dự án được bố trí vốn bắt đầu thực hiện (khởi công mới) năm hiện hành nhưng không triển khai được và không được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định

b

Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ

c

d

của kế hoạch trung hạn giai đoạn sau

đ

kế hoạch trung hạn sau

 

Chương 083

MẪU BIỂU SỐ 15 - TT 69

NHU CẦU CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2018-2020

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG (2)

THỰC HIỆN NĂM HIỆN HÀNH 2018

NHU CẦU NĂM DỰ TOÁN 2019

NHU CẦU NĂM 2020

NHU CẦU NĂM 2021

I

II

1

a

quy định nhưng đến hết kế hoạch năm trước chưa bố trí được nguồn để thanh toán

b

thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ

c

thực hiện trong năm tiếp theo

d

2

a

b

c

d

có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trong thời gian xen giữa 02 kế hoạch đầu tư công trung hạn và chắc chắn được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau, có nhu cầu triển khai thực hiện ngay từ năm đầu tiên của kế hoạch trung hạn giai đoạn sau

đ

kế hoạch trung hạn sau

III

-

-

-

-

MẪU BIỂU SỐ 17a-TT69

CHI TIẾT NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2018-2020

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung công việc

Thực hiện năm hiện hành 2018

Nhu cầu năm dự toán 2019

Nhu cầu năm 2020

Nhu cầu năm 2021

Cơ sở pháp lý thực hiện

 

Tổng cộng (1 + 2)

0

0

0

0

 

1

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 083

MẪU BIỂU SỐ 17b-TT69

CHI TIẾT NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2018-2020

(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG CHI/LĨNH VỰC CHI

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM HIỆN HÀNH 2018

NHU CẦU NĂM DỰ TOÁN 2019

NHU CẦU NĂM 2020

NHU CẦU NĂM 2021

Cơ sở pháp lý thực hiện

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

1

phải bố trí kinh phí để thực hiện)

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

 

1.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

cơ sở (a-b)

 

 

 

 

 

a

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

b

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 13

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHDT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2019 VỐN ... (2)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm N

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn... (3)vốn …

Nhu cầu kế hoạch đầu tư năm 2019 vốn ...

Dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2019 vốn ...

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn…

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn...

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB(4)

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB(4)

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB(4)

1

2

3

4

5

6

7

s

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Ngành/ Lĩnh vực ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án ..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

……………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng đến ngày 31/12 năm N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm N+1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như điểm 2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm N+1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như điểm 2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Các dự án khởi công mới năm N+1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như điểm 2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1) Năm N là năm đang thực hiện kế hoạch (dựa trên thời điểm báo cáo)

(3) Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn chứa năm N+1. Nếu năm N+1 là năm đầu tiên của kế hoạch trung hạn thì lấy dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn chứa năm N+1

 

Biểu mẫu số 16.b

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chương trình/ngành, lĩnh vực

Kế hoạch năm 2018

Khối lượng thực hiện Kế hoạch năm N tính từ 01/01 năm 2018 đến hết ngày cuối Quý II

Giải ngân Kế hoạch năm N tính từ 01/01 năm 2018 đến hết ngày cuối Quý II

Ước giải ngân kế hoạch năm 2018

Tổng số

Trong nước

Nước ngoài

Tổng số

Trong nước

Nước ngoài

Tổng số

Trong nước

Nước ngoài

Tổng số

Trong nước

Nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ VỐN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng, Trung tâm thông tin

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Chi tiêu cơ sở
Chi tiêu cơ sở là nhu cầu chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ. chi tiết theo chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và theo từng lĩnh vực chi ngân sách nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, trong đó:
1. Chi đầu tư phát triển cơ sở là tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ, vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và vốn vay nước ngoài theo quy định) cho các chương trình, dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, được bố trí (hoặc cam kết bố trí) trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm nguồn ngân sách nhà nước, đang triển khai và sẽ tiếp tục thực hiện trong thời gian 03 năm kế hoạch. cụ thể gồm:
a) Vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định đến hết kế hoạch năm trước chưa bố trí được nguồn để thanh toán.
b) Vốn thu hồi các khoản ứng trước dự toán để đẩy nhanh tiến độ các dự án đang thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Vốn đầu tư cho các dự án chuyển tiếp, các dự án khởi công mới trong năm hiện hành và tiếp tục thực hiện trong năm tiếp theo, bao gồm cả vốn đối ứng cho các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ thực hiện, giải ngân vốn nước ngoài. vốn nhà nước đóng góp để đầu tư các dự án theo hình thức đối tác công - tư (PPP).
d) Vốn thực hiện các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Ví dụ 1: Xác định chi đầu tư phát triển cơ sở trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020 của cơ quan A, biết rằng các thông tin về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 -2020 đã giao cho cơ quan này tại thời điểm xây dựng kế hoạch như sau:
(i) Tiếp tục thực hiện Dự án I đã bắt đầu từ năm 2016, dự kiến kết thúc năm 2019, với tổng mức đầu tư được duyệt là 20 tỷ đồng, bố trí đều hàng năm là 5 tỷ đồng/năm.
(ii) Thực hiện Dự án II, với tổng mức đầu tư 20 tỷ đồng, thời gian thi công 24 tháng bắt đầu từ năm 2017, trong đó vốn kế hoạch năm 2017 đã giao là 8 tỷ đồng.
(iii) Thực hiện Dự án III từ nguồn vay ưu đãi Ngân hàng Thế giới (WB): bắt đầu từ năm 2017 và kết thúc vào năm 2020, với tổng vốn vay là 80 tỷ đồng, trong đó dự kiến vốn giải ngân năm 2017 khoảng 5 tỷ đồng, năm 2018 khoảng 25 tỷ đồng, năm 2019 khoảng 35 tỷ đồng và năm 2020 khoảng 15 tỷ đồng. Vốn đối ứng trong nước (bằng tiền) để thực hiện Dự án dự kiến 8 tỷ đồng, bố trí phù hợp với tiến độ giải ngân vốn vay ưu đãi, trong đó năm 2017 khoảng 500 triệu đồng, năm 2018 khoảng 2,5 tỷ đồng, năm 2019 khoảng 3,5 tỷ đồng, năm 2020 khoảng 1,5 tỷ đồng.
(iv) Thanh toán nợ khối lượng đầu tư hoàn thành từ năm 2014 nhưng đến năm 2017 vẫn chưa được bố trí dự toán để trả nợ (khoảng 15 tỷ đồng). nay theo chủ trương của Ủy ban thường vụ Quốc hội, được ưu tiên bố trí vốn kế hoạch năm 2018 để thanh toán dứt điểm nợ.
Với dữ liệu nêu trên thì chi đầu tư phát triển cơ sở lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ quan A trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 – 2020 sẽ là:
(bảng biểu, xem chi tiết tại văn bản)
2. Chi thường xuyên cơ sở là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách đã được bố trí trong dự toán ngân sách năm trước, đang triển khai và tiếp tục thực hiện trong thời gian 03 năm kế hoạch. được xác định bằng số dự kiến kinh phí thường xuyên của năm liền trước năm kế hoạch và bù trừ (cộng hoặc trừ) các yếu tố điều chỉnh chi tiêu thường xuyên cơ sở của năm đó, bao gồm:
a) Biến động (tăng, giảm) về chi phí tiền lương, tiền công, các loại phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của người hưởng lương khi được nâng bậc lương, chuyển ngạch công chức, viên chức theo quy định của pháp luật có liên quan, được cấp có thẩm quyền xác nhận.
b) Biến động (tăng, giảm) của đối tượng chi theo các chế độ, chính sách do cơ quan có thẩm quyền ban hành, được cấp có thẩm quyền xác nhận.
c) Biến động (giảm) của các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách đã kết thúc, hết hiệu lực thi hành, hay bị buộc phải cắt giảm dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
d) Thực hành tiết kiệm chi tiêu thường xuyên (giảm) để dành nguồn tăng cho các nhu cầu chi tiêu mới.
đ) Các khoản điều chỉnh khác (nếu có).
Ví dụ 2: Xác định chi thường xuyên cơ sở trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020 của cơ quan A, biết rằng các thông tin liên quan tại thời điểm xây dựng kế hoạch như sau:
(i) Dự toán chi quản lý hành chính năm 2017 được giao của cơ quan là 6 tỷ đồng, trong đó tổng quỹ lương (bao gồm lương ngạch bậc, lương cán bộ hợp đồng, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng) khoảng 2,3 tỷ đồng, các nhiệm vụ thường xuyên còn lại (mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định. đoàn ra nước ngoài. đóng góp niên liễm cho các tổ chức quốc tế....) khoảng 3,7 tỷ đồng.
(ii) Biên chế được duyệt của cơ quan là 20 người, biên chế thực có mặt đến năm 2017 là 20 người, số lao động hợp đồng dài hạn là 04 người. Dự kiến, giai đoạn 2017 đến năm 2020, tổng quỹ lương của cơ quan tăng 3%/năm do nâng lương ngạch, bậc thường xuyên theo niên hạn.
(iii) Giai đoạn 2016 - 2020, cơ quan phải đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế theo mức cam kết là 80.000 USD/năm (tương đương 1,8 tỷ đồng theo tỷ giá năm 2017), biên độ biến động tỷ giá hằng năm khoảng +2%/năm.
(iv) Dự án mua sắm tài sản cố định thực hiện từ năm 2014 và kết thúc trong năm 2017, trong đó giá trị TSCĐ mua sắm trong năm 2017 là 500 triệu đồng.
(v) Thực hiện chủ trương khoán xe ô tô công, cơ quan triển khai việc khoán xe ô tô phục vụ chức danh lãnh đạo từ năm 2018, dự kiến tiết kiệm được 500 triệu đồng và sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi phát sinh.
Với dữ liệu nêu trên thì chi thường xuyên cơ sở lĩnh vực chi quản lý hành chính của cơ quan A trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020 sẽ là:
(bảng biểu, xem chi tiết tại văn bản)
Điều 6. Chi tiêu mới
Chi tiêu mới là nhu cầu chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị được xem xét tại thời điểm lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và áp dụng cho cả thời gian 03 năm kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách mới theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết theo chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và theo từng lĩnh vực chi ngân sách nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ. trong đó:
1. Chi đầu tư phát triển mới là tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước cho các chương trình, dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, được bố trí (hoặc cam kết bố trí) trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm nguồn ngân sách nhà nước, bắt đầu thực hiện (khởi công mới) từ năm dự toán ngân sách hoặc 02 năm tiếp theo, bao gồm:
a) Vốn đầu tư cho các dự án đã được bố trí vốn bắt đầu thực hiện năm hiện hành, nhưng không triển khai được, phải lùi sang năm sau và không được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định.
b) Vốn thu hồi các khoản ứng trước dự toán để khởi công mới các dự án theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Vốn đầu tư cho các dự án bắt đầu thực hiện trong năm dự toán, bao gồm cả các hoạt động mở rộng dự án, chương trình. vốn đối ứng cho các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. vốn nhà nước đóng góp để đầu tư các dự án theo hình thức đối tác công - tư (PPP).
d) Vốn đầu tư cho các dự án được cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trong thời gian chuyển tiếp giữa 02 kế hoạch đầu tư trung hạn, bảo đảm thủ tục đầu tư theo quy định và dự kiến được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn sau, có nhu cầu triển khai thực hiện ngay từ năm đầu tiên của kế hoạch trung hạn sau.
đ) Nghiên cứu khả thi cho các dự án sẽ được triển khai trong kế hoạch trung hạn sau.
Ví dụ 3: Xác định chi đầu tư phát triển mới trong kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018 – 2020 của cơ quan A, biết rằng các thông tin liên quan tại thời điểm xây dựng kế hoạch như sau:
(i) Trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020, cơ quan A được giao vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lĩnh vực hoạt động kinh tế để:
- Triển khai Dự án IV trong thời hạn 03 năm 2018 - 2020, với tổng mức đầu tư được phê duyệt là 100 tỷ đồng. mức bố trí vốn dự kiến năm 2018 là 30 tỷ đồng, năm 2019 là 45 tỷ đồng, năm 2020 là 25 tỷ đồng.
- Triển khai Dự án nghiên cứu khả thi để chuẩn bị cho Dự án V (dự kiến sẽ bố trí và thực hiện trong kế hoạch đầu tư công 05 năm giai đoạn sau). Dự án nghiên cứu khả thi này được thực hiện trong giai đoạn 2018 - 2020, với tổng mức vốn được phê duyệt là 30 tỷ đồng, dự kiến bố trí vốn năm 2018 khoảng 6 tỷ đồng, năm 2019 khoảng 10 tỷ đồng và năm 2020 khoảng 14 tỷ đồng.
(ii) Ngoài ra, dự án II dự kiến khởi công năm 2017 với số vốn đã giao là 8 tỷ đồng, nhưng do vướng mắc trong giải phóng mặt bằng và phải điều chỉnh lại phương án thiết kế theo yêu cầu của cơ quan chức năng, nên cơ quan đã chủ động báo cáo và được cấp có thẩm quyền đồng ý cho lùi thời hạn khởi công sang năm 2018, giữ nguyên thời gian thi công (24 tháng) và tổng mức đầu tư đã phê duyệt (20 tỷ đồng), song kinh phí năm 2017 đã bố trí cho dự án không được chuyển sang năm sau mà điều chuyển bổ sung thực hiện dự án khác.
Với dữ liệu như trên, chi đầu tư phát triển mới lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ quan A trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020 sẽ là:
(bảng biểu, xem chi tiết tại văn bản)
Ví dụ 4: Vào đầu năm 2018, cơ quan A xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án VI, với tổng mức vốn đầu tư cho dự án dự kiến 60 tỷ đồng, thời gian thực hiện 03 năm từ 2021-2023. dự án được cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan tài chính thẩm định nguồn vốn theo quy định và dự kiến sẽ bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2021 - 2025, trước mắt cần bố trí khoảng 10 tỷ đồng để triển khai dự án từ năm 2021.
Với dữ liệu như trên, 10 tỷ đồng nhu cầu bố trí triển khai dự án VI vào năm 2021 là số chi đầu tư phát triển mới của cơ quan A trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021.
2. Chi thường xuyên mới là nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách mới ban hành, bắt đầu thực hiện từ năm dự toán ngân sách hoặc 02 năm tiếp theo. bao gồm:
a) Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách đã ban hành trước đây, nhưng đến giai đoạn kế hoạch này mới bố trí được nguồn để triển khai.
b) Kinh phí duy trì thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động mới được bổ sung ở năm hiện hành, tiếp tục thực hiện năm dự toán và các năm tiếp theo.
c) Kinh phí tăng thêm khi tăng quy mô biên chế của cơ quan, đơn vị theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. kinh phí duy tu bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị để vận hành các dự án đầu tư mới hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm dự toán.
d) Kinh phí cho các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách bắt đầu thực hiện trong năm dự toán, bao gồm cả kinh phí sự nghiệp đối ứng cho các dự án mới sử dụng vốn ngoài nước.
đ) Kinh phí thực hiện cải cách mức tiền lương cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Ví dụ 5: Xác định chi thường xuyên mới trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020 của cơ quan A, biết rằng các thông tin liên quan tại thời điểm xây dựng kế hoạch như sau:
(i) Dự kiến từ năm 2018, cơ quan được giao triển khai nhiệm vụ mới với kinh phí thực hiện là 2 tỷ đồng/năm và cơ quan Nội vụ đồng cấp đã duyệt bổ sung 02 biên chế cho cơ quan A để làm việc này. trên cơ sở đó, cơ quan đã tuyển dụng thêm 02 lao động vào làm việc từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, với hệ số lương khởi điểm là 3,00.
(ii) Thực hiện nhiệm vụ đối ngoại, năm 2018 cơ quan được giao chủ trì tổ chức hội thảo quốc tế tại Việt Nam với kinh phí dự kiến 800 triệu đồng. bên cạnh đó, từ năm 2019 đến năm 2020, hằng năm cơ quan có 01 đoàn tham gia hội thảo quốc tế với mức kinh phí bình quân 450 triệu đồng/năm.
(iii) Theo Nghị quyết Quốc hội, giai đoạn 2018 - 2020 sẽ thực hiện điều chỉnh tiền lương cơ sở cho người lao động với mức tăng bình quân 7%/năm, thời điểm điều chỉnh là ngày 01 tháng 7 hằng năm.
(iv) Dự án II dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2019 và chính thức đưa vào sử dụng năm 2020, chi phí vận hành khoảng 600 triệu đồng/năm.
(v) Ngoài ra, cơ quan có kế hoạch sử dụng 500 triệu đồng dự kiến tiết kiệm được từ việc khoán xe ô tô năm 2018 cho một số nhu cầu chi khác.
Với dữ liệu như trên, chi thường xuyên mới lĩnh vực quản lý hành chính của cơ quan A trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020 được tính như sau:
(bảng biểu, xem chi tiết tại văn bản)
Ghi chú: (*) Bao gồm kinh phí tính theo định mức, tiền lương và các khoản đóng góp có tính chất lương, phụ cấp công vụ và đã bao gồm kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương cơ sở.

Từ khóa: Công văn 699/UBDT-KHTC, Công văn số 699/UBDT-KHTC, Công văn 699/UBDT-KHTC của Uỷ ban Dân tộc, Công văn số 699/UBDT-KHTC của Uỷ ban Dân tộc, Công văn 699 UBDT KHTC của Uỷ ban Dân tộc, 699/UBDT-KHTC

File gốc của Công văn 699/UBDT-KHTC năm 2018 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Công văn 699/UBDT-KHTC năm 2018 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Số hiệu 699/UBDT-KHTC
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Văn Nhuận
Ngày ban hành 2018-06-28
Ngày hiệu lực 2018-06-28
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu