ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021. | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các Vụ, đơn vị trực thuộc xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (Kế hoạch 2019); Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021 (Kế hoạch 2019-2021) như sau:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
Các Chủ đầu tưI. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ đầu tư phát triển năm 2018
2. Các kết quả đạt được, các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018, trong đó làm rõ nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế này.
II. Đánh giá tình hình thực hiện chi ĐTPT 3 năm 2016 - 2018:
- Tổng số vốn NSTW được giao (bao gồm cả dự phòng 10%) trong KH đầu tư công trung hạn (tính đến thời điểm báo cáo), phân loại chi tiết theo nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, chương trình.
- Dự án khởi công mới trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn (trong đó, số dự án vừa khởi công mới vừa hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020).
2. Đánh giá:
2.1. Lũy kế số chi ĐTPT thực hiện giai đoạn 2016 - 2018 so với kế hoạch trung hạn được cấp thẩm quyền giao giai đoạn 2016 - 2020.
2.3. Lũy kế số vốn ứng trước đã tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016 - 2018 để thu hồi vốn ứng, dự kiến bố trí số còn lại để thu hồi các năm 2019 - 2020. Số vốn ứng trước phát sinh đến nay chưa được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn (nếu có), đề xuất hiện pháp xử lý.
- Dự kiến khả năng giải ngân của từng dự án thuộc từng nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, chương trình phân theo từng năm 2019, 2020.
- Tổng số vốn ngân sách trung ương dự kiến giải ngân của từng năm không vượt quá số vốn bằng khoảng 105% tổng số vốn kế hoạch nguồn ngân sách trung ương năm trước.
I. Đối với các Vụ quản lý nhà nước
chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018 bao gồm:
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018. Phân tích, đánh giá kết quả đạt được; những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân, giải pháp khắc phục; những đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền.
- Tình hình thực hiện đối với: (i) Việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện một số quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý; (ii) Đổi mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động;
3. Vụ Tổng hợp đánh giá thêm các nội dung sau:
4. Đối với các Vụ được giao quản lý chương trình, CSDT:
4.2. Tổ chức hướng dẫn, tổng hợp kế hoạch của địa phương cho từng chính sách thực hiện năm 2018, rà soát đối tượng, định mức của từng chính sách để trình cấp có thẩm quyền bãi bỏ, lồng ghép các chính sách chồng chéo, trùng lắp, kém hiệu quả; dự kiến đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách, chương trình, nhiệm vụ mới đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2018; thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện; trường hợp chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu có sử dụng nguồn vốn ngoài nước thì báo cáo tình hình giải ngân chi tiết theo vốn viện trợ ODA, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi và vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, cơ chế tài chính và đề xuất kiến nghị (nếu có).
II. Đối với các đơn vị dự toán
2. Đánh giá tình hình đảm bảo kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương
2.2. Nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nguồn sắp xếp các khoản chi thường xuyên trong phạm vi dự toán NSNN năm 2018 được giao; nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa sử dụng hết năm 2017 chuyển sang năm 2018 (nếu có), nguồn chưa sử dụng hết năm 2018 chuyển sang năm 2019 thực hiện điều chỉnh lương cơ sở (nếu có).
- Nguồn dành ra gắn với việc thực hiện các Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW.
LẬP KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
Trên cơ sở kết quả đã đạt được, các Vụ, đơn vị xác định mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
2. Dự toán NSNN năm 2019 được xây dựng theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật về quy trình, thời hạn, thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện đến hết 31 tháng 12 năm 2018; mục tiêu, nhiệm vụ của các Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt; phù hợp với định hướng phát triển và mục tiêu, nhiệm vụ đề ra cho năm 2019 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
4. Các Vụ, đơn vị chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên, các chương trình, dự án, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả năng triển khai thực hiện năm 2019 trên cơ sở nguồn NSNN được phân bổ và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Căn cứ tiến độ thực hiện 03 năm 2016 - 2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối hợp với các Chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư năm 2019, đảm bảo quy định của Luật đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 và các quy định hiện hành, bảo đảm nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ, phân kỳ đầu tư phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, trong phạm vi tổng mức kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được giao/phê duyệt.
1. Tổng mức kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2019 dự kiến bố trí cho từng ngành, lĩnh vực không vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch trừ đi số vốn đã được giao trong kế hoạch các năm 2016, 2017 và 2018.
- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 cho từng dự án phải phù hợp và không được vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch sau khi trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch các năm 2016, 2017 và 2018.
- Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch;
+ Dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
II. Xây dựng dự toán chi thường xuyên
Các Vụ, đơn vị tập trung đề xuất các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2019 (cũng như giai đoạn 2019-2021). Thuyết minh rõ nội dung, căn cứ và kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Các nội dung khi xây dựng kế hoạch của các Vụ, đơn vị bao gồm:
- Các nhiệm vụ đã trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chờ phê duyệt trong năm 2018;
- Các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao năm 2018.
1.1. Vụ Tuyên truyền:
(2) Đề án đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng DTTS&MN giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 năm 2017;
(4) Đề án “Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019-2021”;
(6) Kinh phí thực hiện Dự án 4: truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững.
(1) Triển khai thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng về “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS”;
(3) Đoàn ra, đoàn vào.
(1) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Công văn số 5868/VPCP-QHĐP ngày 20/6/2018 của Văn phòng Chính phủ;
(3) Đề án rà soát, xây dựng tổng thể các chính sách ưu đãi riêng nhằm phát triển kinh tế xã hội cho vùng đồng bào DTTS Khmer và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người DTTS Khmer vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
(5) Nghị quyết đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016).
(1) Tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa đại biểu dân tộc thiểu số, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống dọc tuyến biên giới góp phần tăng cường đối ngoại nhân dân, tạo thế trận lòng dân. (Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 01/6/2018 của Chính phủ);
(5) Triển khai thực hiện Đề án xác định thành phần, tên gọi một số dân tộc và xây dựng bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số Việt Nam.
(1) Triển khai thực hiện Đề án đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cho người dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025;
ểu số công tác vùng DTTS và miền núi";
(4) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ủy ban Dân tộc.
(1) Đề án đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng DTTS&MN giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 năm 2017;
Tổng hợp việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban dân tộc năm 2019.
(1) Triển khai điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số lần thứ 2 vào năm 2019 (Quyết định 02/QĐ-TTg, ngày 05/01/2015 của Thủ tướng chính phủ);
(3) Kinh phí chuẩn bị xây dựng Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh miền núi, trung du Việt Bắc” (Căn cứ Tờ trình số 02/TTr-UBDT ngày 22/01/2018 của Ủy ban Dân tộc).
(1) Thực hiện Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn;
- Dự toán chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
- Dự toán chi nhiệm vụ điều tra cơ bản (sự nghiệp kinh tế): Dự toán chi cho các dự án điều tra cơ bản, quy hoạch khảo sát chưa kết thúc năm 2018 kéo dài sang năm 2019. Đăng ký và xây dựng dự toán chi cho các dự án mới năm 2019 căn cứ hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Thực hiện các cuộc thanh tra chuyên ngành tại các địa phương.
(1) Triển khai thực hiện Quyết định 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025;
1.11. Vụ Địa phương II:
1.12. Vụ Địa phương III:
1.13. Văn phòng Điều phối Chương trình 135:
(1) Thực hiện Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn;
(3) Thực hiện Dự án 4: truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững.
2.1. Các đơn vị dự toán khi lập dự toán năm 2019 cần thuyết minh làm rõ các nội dung sau:
+ Số biên chế năm 2019 (bằng số được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2018 trừ đi (-) số biên chế phải tinh giản năm 2019 theo mức giảm tối thiểu/năm đối với từng khối cơ quan, đơn vị quy định tại Kết luận số 17-KL/TW, trong đó làm rõ số biên chế thực có mặt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt năm 2018 (nếu có).
+ Thuyết minh cơ sở xây dựng dự toán các khoản chi đặc thù (cơ sở pháp lý, nội dung chi, mức chi, các nội dung liên quan khác) năm 2019 trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
hoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4.
Thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) gắn với chủ động sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; một phần nguồn thu được để lại theo chế độ quy định; nguồn thực hiện cải cách tiền lương các năm trước còn dư;
quyết số 19-NQ/TW, theo từng mục tiêu, bao gồm cả nguồn dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể.
a). Văn phòng Ủy ban:
+ Định mức kinh phí (sau khi loại trừ chi tiền lương, phụ cấp, chi đặc thù) định mức là 50 triệu đồng/biên chế.
+ Các khoản chi đặc thù: Giải trình cơ sở pháp lý và thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán của từng khoản chi đặc thù, gồm: Chính trị phí, Kinh phí thuê trụ sở cho Văn phòng Đại diện thành phố Hồ Chí Minh; Dự kiến nguồn kinh phí thuê trụ sở cho các Vụ, đơn vị của Ủy ban dân tộc tại 141 Hoàng Hoa Thám (trường hợp Trụ sở UBDT chưa đưa vào hoạt động); kinh phí vận hành Trụ sở tại 349 Đội cấn; Kinh phí vận chuyển tài sản từ 141 Hoàng Hoa thám về Trụ sở tại 349 Đội Cấn.
Thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 566/QĐ-UBDT ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị SNCL (Học viện Dân tộc).
+ Dự toán thu và dự toán chi từ các khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:
+ Kinh phí phục vụ hoạt động bộ máy và hoạt động chuyên môn:
phẩm, Thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, .... theo quy định hiện hành.
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quy định trong Quyết định 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”.
c). Trung tâm Thông tin:
+ Dự toán thu và dự toán chi từ các khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:
+ Kinh phí hoạt động bộ máy và các hoạt động chuyên môn:
d). Báo Dân tộc và phát triển;
đối với đơn vị SNCL (Báo dân tộc và Phát triển).
Báo Dân tộc và phát triển, xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các nội dung sau:
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Các khoản chi đặc thù: Chi thuê trụ sở, …
e). Tạp chí Dân tộc:
Năm 2018 kinh phí hoạt động của đơn vị trên cơ sở nguồn thu từ kinh phí thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg ngày 16/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Tạp chí Dân tộc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi từ các nguồn thu khác (nếu có). Tổng hợp kết quả tài chính trong năm theo từng nguồn thu, chi.
- Trong trường hợp dự toán thu ít hơn số chi, số chênh lệch đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù theo quy định hiện hành.
Thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ; Quyết định số 564/QĐ-UBDT ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị SNCL (Nhà khách Dân tộc).
h) Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng:
Trên cơ sở các nguồn thu từ kinh phí quản lý dự án xây dựng Trụ sở Ủy ban Dân tộc, thu từ hoạt động ủy thác quản lý dự án xây dựng Học viện Dân tộc và các nguồn thu hợp pháp khác, Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng xây dựng kế hoạch và dự toán thu, chi năm 2019 theo quy định.
- Các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao quản lý và chuẩn bị các dự án sử dụng nguồn vốn ODA, tổ chức đánh giá tình hình chuẩn bị và thực hiện các chương trình, dự án: Báo cáo tình hình thực hiện và chuẩn bị dự án 6 tháng đầu năm, dự kiến khả năng thực hiện kế hoạch năm 2018 theo quy định của Chính phủ và Nhà tài trợ, lũy kế tình hình thực hiện từ khi bắt đầu triển khai đến thời điểm báo cáo (khối lượng công việc đã hoàn thành, các sản phẩm đầu ra và giá trị giải ngân theo từng hợp phần, hoạt động); các khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp để xử lý.
+ Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ, các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch và dự toán năm 2019 (kế hoạch thực hiện, kế hoạch giải ngân...), trong đó xác định rõ các nguồn vốn nước ngoài, vốn đối ứng.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2019 - 2021
1. Các mục tiêu, nhiệm vụ về thu, chi ngân sách nhà nước từng năm trong giai đoạn kế hoạch 2018 - 2020 cần bám sát mục tiêu đề ra trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban Dân tộc 05 năm 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được cấp có thẩm quyền quyết định và phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Ủy ban Dân tộc trong giai đoạn 03 năm kế hoạch; đảm bảo nguyên tắc chỉ thực hiện nhiệm vụ chi thực sự cần thiết và có nguồn lực đảm bảo.
Kế hoạch thu NSNN 03 năm 2019-2021 được lập trên cơ sở dự kiến dự toán thu NSNN năm 2018 và mức tăng thu dự kiến cho năm 2019, năm 2020; đảm bảo nguyên tắc mọi khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết, cung cấp dịch vụ và các khoản thu khác của các đơn vị sự nghiệp công thuộc Ủy ban Dân tộc, phải được tổng hợp, phản ánh đầy đủ theo quy định.
1. Căn cứ Công văn số 296/UBDT-KHTC ngày 30/3/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc rà soát nhiệm vụ thực hiện kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2018-2020, các Vụ đơn vị xây dựng kế hoạch tài chính NSNN 03 năm 2019-2021.Trường hợp nhu cầu chi của các Vụ, đơn vị trong các năm 2019-2021 tăng, giảm mạnh so với dự toán năm 2018 đã được giao và ước thực hiện năm 2018 đề nghị các Vụ, đơn vị thuyết minh, giải trình rõ các nội dung.
Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính để làm căn cứ xác định chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới và tổng hợp nhu cầu trong kế hoạch chi năm 2020, năm 2021.
Riêng năm 2021, việc lập kế hoạch đầu tư căn cứ vào tiến độ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ đầu tư chuyển tiếp/đã được phê duyệt chủ trương, quyết định đầu tư; gắn với việc thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực, các định hướng đổi mới, phát triển nền kinh tế theo các Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Khóa XII.
Các Vụ quản lý chương trình MTQG, CTMT căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, cơ quan chủ quản CTMTQG, CTMT để kế hoạch vốn, kinh phí thực hiện năm 2019 - 2020.
5. Lập kế hoạch chi các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA nguồn vốn vay ưu đãi và viện trợ phi chính phủ nước ngoài:
Đối với năm 2021, việc lập kế hoạch chi từ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài tiếp tục theo các Hiệp định, thỏa thuận vay và cơ chế tài chính đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Lập kế hoạch chi tiết việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách, chế độ còn hiệu lực/hết hiệu lực; các mục tiêu, nhiệm vụ, chế độ, chính sách mới đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Riêng đối với mục tiêu giảm biên chế, mức giảm hàng năm tối thiểu theo chỉ đạo tại Kết luận số 17-KL/TW.
1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, bố trí nhân lực tổ chức xây dựng Kế hoạch 2019, kế hoạch 2019-2021 của đơn vị mình theo các quy định hiện hành.
II. Hệ thống biểu mẫu báo cáo:
2. Chi thường xuyên:
- Các Vụ quản lý CTMTQG, CTMT thêm các biểu: 11.1, 11.2 - TT342
- Văn phòng CT KHCN cấp quốc gia: Biểu 13.3 - TT342, Biểu 17a-TT69
3. Chi các dự án ODA: Biểu số 08-TT342, Biểu số 17a-TT69.
- Báo cáo Kế hoạch 2019, Kế hoạch 2019-2021 (bao gồm biểu mẫu) của các Vụ, đơn vị (có ý kiến của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách) gửi về Vụ Kế hoạch chính chậm nhất ngày 09/7/2018 và gửi bản mềm theo địa chỉ email: vukehoa[email protected]. Điện thoại liên hệ: đ/c Hoàng 0912451917, Hường 0981918899
- Dự kiến ngày 15/7/2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo tập thể Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
Yêu cầu Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN (để b/c);
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, KHTC (5).
TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
Nguyễn Văn Nhuận
Đơn vị: ……………..
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nhiệm vụ | Kinh phí thực hiện | Cơ sở tính toán. Căn cứ pháp lý | Thuyết minh các nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số: 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Lĩnh vực chi | Kinh phí thực hiện | Cơ sở tính toán. Căn cứ pháp lý | Thuyết minh các nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I | Ủy ban |
1 | phí tự chủ tài chính |
1.1 |
Cơ sở tính lương: * Số biên chế thực tế có mặt đến 01/07/2018: ….. * Tổng hệ số lương và phụ cấp thời điểm 01/07/2018 là... Hệ số bình quân là …..
- |
- |
- |
* | cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm quyền. |
1.2 |
2 |
2.1 |
2.2 |
- |
2.3 |
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2019 (Kèm theo Công văn số: 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc) Đơn vị: triệu đồng
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU, CHI TỪ NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2019 Đơn vị: triệu đồng
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU, CHI TỪ NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2019
Đơn vị: triệu đồng
Đánh giá thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | ||||||||||||||||||
Cấp phát | Cho vay lại | Cấp phát | Cho vay lại | ||||||||||||||||
Quản lý theo phương thức hỗ trợ ngân sách (Rút dự toán) | Quản lý theo dự án (Hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN) | Quản lý theo phương thức hỗ trợ ngân sách (Rút dự toán) | Quản lý theo dự án (Hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN) | ||||||||||||||||
Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Vốn vay | Vốn đối ứng | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Vốn vay | Vốn đối ứng | ||||||||
Vốn vay | Vốn đối ứng | Vốn vay | Vốn đối ứng | Vốn vay | Vốn đối ứng | Vốn vay | Vốn đối ứng | Vốn vay | Vốn đối ứng | Vốn vay | Vốn đối ứng | Vốn vay | Vốn đối ứng | Vốn vay | Vốn đối ứng | ||||
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương: 083
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
(Kèm theo Công văn số /UBDT-KHTC ngày /6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | Đơn vị báo cáo | ||||||
Tổng số | Gồm | Tổng số | Gồm | Tổng số | Gồm | ||||||
Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | ||||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8 | 9 |
|
| Tổng số | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
A | Chương trình mục tiêu quốc gia | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
| Nguồn trong nước | - |
| - | - |
| - | - |
| - |
|
| Nguồn ngoài nước | - |
| - | - |
| - | - |
| - |
|
a | Dự án 2. Chương trình 135 |
|
|
| - |
|
|
|
|
| Văn phòng 135 |
b | Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | - |
|
| - |
|
| - |
|
| Văn phòng 135 Vụ Tuyên truyền |
c | Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | - |
|
| - |
|
| - |
|
| Văn phòng 135 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - | - | Văn phòng 135 |
| Nguồn trong nước | - | - | - | - | - | - |
| - |
|
|
B | Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụ Tổng hợp |
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụ Tuyên truyền |
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 083
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Lũy kế từ khi thực hiện đến cuối năm 2018 | Dự toán năm 2019 | ||||||||
Tổng số | Gồm | Tổng số | Gồm | Tổng số | Gồm | Tổng số | Gồm | ||||||
Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | Chi ĐTPT | Chi thường xuyên | ||||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8 | 9 | 10=11+12 | 11 | 12 |
| TỔNG CỘNG | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình 135 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn ngoài nước (Ai Len) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; thôn bản đặc biệt khó khăn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) | Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU, CHI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP LĨNH VỰC ………………(1) NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số /UBDT-KHTC ngày /6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | Thực hiện năm 2017 | Năm 2018 | Dự toán năm 2019 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dự toán | Ước thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I | Tổng nguồn tài chính của đơn vị |
1 |
1.1 | ước định giá |
|
1.2 |
1.3 |
2 | ược để lại |
3 |
3.1 |
- |
- | của Nhà nước; nhiệm vụ được Nhà nước giao (chi tiết từng chính sách, nhiệm vụ) |
- | chương trình, dự án, đề án; kinh phí đối ứng các dự án ODA theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mua sắm trang thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao;...) |
3.2 |
4 |
II | tài chính của đơn vị |
1 |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
1.4 |
1.5 |
2 | phí được để lại |
2.1 |
2.2 |
3 |
a |
b | của pháp luật |
4 |
Ghi chú:
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019 (Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc) Đơn vị: Triệu đồng
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chương: 083 |
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
| Nội dung | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Thời gian thực hiện từ .... đến .... | Tổng mức kinh phí được phê duyệt | Thực hiện năm 2017 | Năm 2018 | Lũy kế số bố trí đến hết năm 2018 | Dự toán năm 2019 | |
Dự toán | Ước thực hiện | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
| ||||
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương: ... |
CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ THEO CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
| Nội dung | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Thời gian thực hiện từ.... đến.... | Tổng mức kinh phí được phê duyệt | Lũy kế số bố trí đến hết năm 2018 | Dự toán năm 2019 |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
Chương: 083 |
BÁO CÁO BIÊN CHẾ - TIỀN LƯƠNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | LĨNH VỰC/TÊN ĐƠN VỊ | Thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | ||||||||||||||||||
Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số biên chế có mặt thời điểm 31/12 (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12 | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương (Người) | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số biên chế có mặt thời điểm 31/12 (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12 | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó: | ||||||||||
Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | ||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3= 4+5+6 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8= 9+10+11 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14= 15+16+17 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19= 20+21+22 | 20 | 21 | 22 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Ủy ban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương: 083
BÁO CÁO LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG - NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán năm 2018 | ||||||||||
Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | |||||||||
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế được giao | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | |||||||
Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | |||||||||
A | B | 1 | 2= 3+7 | 3= 4+5+6 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG SỐ | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG - NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
Ước thực hiện năm 2018 | ||||||||||||
Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao có mặt tại thời điểm 31/12 (Người) | Trong đó: Tổng số viên chức, công chức (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người làm việc có mặt tại thời điểm 31/12 | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | |||||||
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của số biên chế thực có mặt thời điểm 31/12 | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của hợp đồng lao động có mặt tại thời điểm 31/12 | Nguồn NSNN | Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | |||||||
Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | |||||||||
12 | 13 | 14 | 15= 16+20 | 16= 17+18+19 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG - NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
Dự toán năm 2019 | ||||||||||
Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | |||||||
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | |||||
Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | |||||||
25 | 26= 27+31 | 27= 28+29+30 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 083 |
NHU CẦU CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2019-2021
(Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG (2) | THỰC HIỆN NĂM HIỆN HÀNH 2018 | NHU CẦU NĂM DỰ TOÁN 2019 | NHU CẦU NĂM 2020 | NHU CẦU NĂM 2021 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
II |
1 |
a |
b | Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ |
c | năm tiếp theo |
d |
2 |
a | của dự án được bố trí vốn bắt đầu thực hiện (khởi công mới) năm hiện hành nhưng không triển khai được và không được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định |
b |
c |
d | có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trong thời gian xen giữa 02 kế hoạch đầu tư công trung hạn và chắc chắn được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau, có nhu cầu triển khai thực hiện ngay từ năm đầu tiên của kế hoạch trung hạn giai đoạn sau |
đ | kế hoạch trung hạn sau |
III |
- |
NHU CẦU CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2019-2021 (Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc) Đơn vị: Triệu đồng
CHI TIẾT NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2018-2020 Đơn vị: Triệu đồng
CHI TIẾT NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2018-2020 (Kèm theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc) Đơn vị: Triệu đồng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHDT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2019 VỐN ... (2) Đơn vị: Triệu đồng
(1) Năm N là năm đang thực hiện kế hoạch (dựa trên thời điểm báo cáo) (3) Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn chứa năm N+1. Nếu năm N+1 là năm đầu tiên của kế hoạch trung hạn thì lấy dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn chứa năm N+1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2018 Đơn vị: Triệu đồng
Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng, Trung tâm thông tin
Từ khóa: Công văn 699/UBDT-KHTC, Công văn số 699/UBDT-KHTC, Công văn 699/UBDT-KHTC của Uỷ ban Dân tộc, Công văn số 699/UBDT-KHTC của Uỷ ban Dân tộc, Công văn 699 UBDT KHTC của Uỷ ban Dân tộc, 699/UBDT-KHTC File gốc của Công văn 699/UBDT-KHTC năm 2018 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật. Công văn 699/UBDT-KHTC năm 2018 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Ủy ban Dân tộc ban hànhTóm tắt
|