BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
Thông tư này quy định nội dung và quy cách thu thập, thành lập, bảo quản tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, trừ các hạng mục công việc được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Tài liệu nguyên thủy là các tài liệu ban đầu được thu thập và thành lập ngoài thực địa hoặc các kết quả phân tích, xử lý trong phòng, được xem là tài liệu gốc duy nhất trong quá trình thi công các nhiệm vụ điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản.
3. Tài liệu nguyên thủy là cơ sở để thành lập các tài liệu tổng hợp, lập báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo thăm dò khoáng sản; phục vụ công tác kiểm tra, nghiệm thu, thanh toán các khối lượng thi công.
5. Hệ thống ký hiệu địa chất, khoáng sản sử dụng thành lập các loại tài liệu nguyên thủy theo quy định tại Phụ lục số 9, QCVN 49:2012/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
1. Các tài liệu thu thập và thành lập tại thực địa:
b) Phiếu điều tra, khảo sát;
d) Bản đồ tài liệu thực tế;
e) Tài liệu các công trình khai đào, khoan;
h) Các tài liệu đo địa vật lý;
k) Các bản vẽ, bản đồ, sơ đồ khác được thành lập trong quá trình thực địa;
m) Tài liệu công tác mẫu;
o) Các tài liệu khác được thu thập trong quá trình khảo sát thực địa.
a) Phiếu trả kết quả phân tích;
c) Bản đồ địa chất thực tế;
đ) Các tài liệu phân tích, xử lý, tổng hợp các tài liệu địa chất, viễn thám, địa vật lý, trắc địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ).
1. Tài liệu nguyên thủy (trừ mẫu nước, mẫu khí) phải được bảo quản trong suốt quá trình thi công đề án.
3. Bảo quản mẫu vật địa chất sau khi báo cáo được cấp thẩm quyền phê duyệt
b) Mẫu cục quan sát, mẫu quặng: sắp xếp, chụp ảnh theo mặt cắt. Những mẫu có cấu tạo đặc trưng, mẫu cổ sinh, mẫu quặng được chụp ảnh riêng kèm theo kết quả phân tích;
d) Các loại mẫu sau khi nộp Bảo tàng Địa chất được rút gọn, lưu trữ cùng với các tài liệu nguyên thủy khác theo quy định.
NỘI DUNG THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY
1. Đá trầm tích trước Đệ tứ
b) Đặc điểm phân lớp; mức độ xen kẹp; thế nằm; quan hệ giữa các lớp, tập trầm tích và quan hệ giữa chúng với các thành tạo khác; đặc điểm biến chất, biến dạng;
2. Trầm tích bở rời
b) Thành phần, độ hạt, cấu tạo, màu sắc của các lớp;
d) Di tích sinh vật;
3. Đá magma
b) Đối với từng loại đá: màu sắc, thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, đặc điểm biến dạng, các biến đổi thứ sinh.
a) Tên các loại đá có mặt tại vị trí khảo sát;
c) Dự kiến kiểu biến chất và tướng biến chất.
a) Hình dạng, kích thước, thế nằm;
c) Đặc điểm tiếp xúc và các biến đổi nội, ngoại tiếp xúc;
6. Các đặc điểm biến dạng
- Xác định các hệ thống uốn nếp, quan hệ giữa chúng và quan hệ với các cấu tạo khác (khe nứt, đứt gãy);
- Khoáng hóa liên quan.
- Xác định các hệ thống đứt gãy;
- Khoáng hóa liên quan.
- Xác định các hệ thống khe nứt, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác;
- Khoáng hóa liên quan.
a) Xác định quy mô phân bố, các loại đá, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác;
c) Khoáng hóa liên quan.
a) Tên khoáng sản;
c) Quan hệ với đá vây quanh;
đ) Đặc điểm các đá biến đổi: tên đá, màu sắc, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật;
g) Thành phần khoáng vật, dự đoán tỷ lệ hàm lượng thành phần có ích, các đặc điểm xác định chất lượng khoáng sản.
a) Đặc điểm sườn: hình dạng, độ dốc sườn; lớp phủ deluvi, các hiện tượng phá hủy sườn;
c) Đặc điểm thung lũng: hình dạng thung lũng, đặc điểm dòng chảy;
đ) Đặc điểm biến đổi bề mặt địa hình và các yếu tố gây biến đổi bề mặt.
a) Màu sắc, cấu trúc mặt cắt vỏ phong hóa, phân chia các đới sản phẩm;
c) Các thành phần có ích trong các đới sản phẩm;
đ) Đặc điểm phân bố, diện phân bố.
1. Nhật ký địa chất được thành lập cho từng dạng công việc hoặc một vài dạng công việc khi được tiến hành đồng thời trên một lộ trình hoặc một tuyến công trình.
3. Mô tả quy mô vết lộ; đặc điểm, dấu hiệu địa chất đặc trưng; tên các loại mẫu đã lấy; các thông tin tương ứng được thu thập theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
5. Các ảnh chụp vết lộ cần được ghi đầy đủ trong nhật ký gồm phương vị ảnh và các thông tin liên quan.
7. Sau một vài lộ trình, tuyến khảo sát phải có tổng hợp, nhận xét về đặc điểm địa chất, khoáng sản.
9. Phiếu điều tra, khảo sát sử dụng như đối với nhật ký, thay thế cho nhật ký trong trường hợp có yêu cầu riêng. Nội dung phiếu phải có đủ các thông tin xác định đặc điểm của đối tượng địa chất cần điều tra, khảo sát.
1. Bản đồ lộ trình do một tổ, nhóm khảo sát độc lập thành lập.
a) Các lộ trình, tuyến khảo sát kèm theo vị trí các điểm khảo sát, các loại mẫu đã lấy;
c) Chỉ dẫn, ký hiệu khác theo quy định và các ký hiệu riêng.
Điều 9. Bản đồ tài liệu thực tế
2. Bản đồ tài liệu thực tế được thành lập riêng cho từng dạng hoặc nhóm các dạng công việc (trắc địa, địa chất, địa vật lý, khai đào, lấy mẫu địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình và các chuyên môn khác có liên quan).
2. Đo vẽ mặt cắt chi tiết phải sử dụng địa bàn và thước dây để xác định chiều dài, hướng, góc dốc địa hình của các đoạn mặt cắt khác nhau. Tại điểm khảo sát chính phải xác định tọa độ bằng GPS.
4. Bình đồ mặt cắt chi tiết phải được thể hiện ở tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ cần thành lập sao cho thể hiện được đầy đủ thành phần đất, đá; các yếu tố cấu trúc, các loại mẫu lấy và kết quả phân tích chủ yếu. Dọc theo đường hành trình khảo sát của mặt cắt phải thể hiện các đường độ cao của mặt cắt làm cơ sở để vẽ mặt cắt đứng.
6. Mặt cắt chi tiết phải ghi đầy đủ tên, chữ ký người thành lập, người kiểm tra, được bổ sung các kết quả phân tích và được chỉnh lý trong quá trình thi công. Các mẫu cục phải được sắp xếp theo mặt cắt và chụp ảnh để lưu giữ.
1. Tài liệu công trình khai đào gồm: sổ mô tả công trình, ảnh chụp công trình, sổ thống kê công trình.
a) Bản vẽ công trình được thể hiện ở tỷ lệ 1:50-1:200 tùy thuộc vào mức độ phức tạp và kích thước của đối tượng địa chất, nhằm thể hiện đúng đặc điểm, kích thước đối tượng theo tỷ lệ;
c) Quy cách thiết đồ công trình
- Hố được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy;
- Giếng được vẽ 4 vách và đáy. Các giếng gặp quặng có cấu trúc phức tạp phải vẽ đáy trung gian theo khoảng cách 2 - 3m;
d) Nội dung thiết đồ công trình: phải khoanh vẽ, thể hiện đầy đủ riêng biệt các thế địa chất, quặng hóa có thành phần, màu sắc, cấu tạo, kiến trúc khác nhau, các đới dập vỡ, vò nhàu, khe nứt, ranh giới các thể địa chất, thế nằm; vị trí, số hiệu lấy từng loại mẫu;
e) Nội dung, quy cách sổ mô tả công trình khai đào thực hiện theo quy định tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ thống kê công trình khai đào: thống kê đầy đủ các công trình đã thi công trong từng khu vực hoặc trong toàn đề án. Nội dung thống kê theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tài liệu công trình khoan gồm: sổ mô tả, thiết đồ, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lõi khoan, ảnh chụp mốc lỗ khoan.
3. Thiết đồ công trình khoan được tổng hợp từ sổ mô tả công trình khoan, có bổ sung các kết quả đo địa vật lý, địa chất thủy văn, địa chất công trình, kết quả phân tích mẫu. Nội dung thể hiện thiết đồ theo quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sổ thống kê công trình khoan theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tài liệu nguyên thủy công tác mẫu gồm: các sổ ghi chép thông tin các loại mẫu đã lấy, gia công, gửi phân tích; phiếu kết quả phân tích mẫu.
3. Phiếu trả kết quả phân tích mẫu được lập ít nhất gồm 02 bản có giá trị như nhau, một bản trả đơn vị gửi mẫu, một bản lưu tại đơn vị phân tích. Nội dung phiếu trả kết quả phân tích mẫu được quy định tại Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bản đồ địa chất thực tế được thành lập từ việc tổng hợp các bản đồ lộ trình của các tổ, nhóm trong suốt quá trình thi công; thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả các dạng công việc thực địa đã thực hiện trên diện tích điều tra;
3. Ký hiệu, phương vị của các loại đá, quặng chủ yếu hoặc đặc trưng tại các điểm khảo sát, công trình; tầng, lớp đánh dấu; các yếu tố đặc trưng về kiến tạo; ký hiệu các phân vị địa chất, ranh giới địa chất kèm theo chỉ dẫn.
2. Ảnh vệ tinh, ảnh hàng không sau khi xử lý, phân tích làm rõ các đối tượng địa chất ảnh cần bổ sung đầy đủ chỉ dẫn về thời gian thu nhận ảnh, tỷ lệ ảnh, chỉ dẫn các đối tượng địa chất ảnh, người phân tích, người kiểm tra.
1. Tài liệu nguyên thủy được sắp xếp thành cây thư mục, gồm các thư mục chính và các thư mục con theo từng chuyên ngành, theo tính chất công việc của chuyên ngành.
a) Nhật ký: Các sổ nhật ký sắp xếp thành cây thư mục theo nhóm và chuyên ngành, được scan hoặc chụp ảnh đầy đủ nội dung và tổ chức thành các file PDF theo từng sổ. Các nhật ký được lưu trữ trong các thư mục riêng của từng tác giả theo từng chuyên ngành;
c) Bản vẽ công trình: Các bản vẽ công trình được nhóm theo loại công trình, scan và lưu trữ cùng thư mục bản vẽ thi công thể hiện các công trình đó. Các tập thiết đồ công trình này được ghép thành các file PDF;
đ) Ảnh chụp: Các ảnh chụp phải thể hiện rõ vị trí và thời gian. Nếu là ảnh vết lộ, công trình, phải có thước tỷ lệ hoặc vật thể xác định kích thước đối tượng trên ảnh. Ảnh chụp theo lộ trình được lưu cùng sổ nhật ký. Các ảnh đơn lẻ không theo lộ trình, ảnh mẫu lõi khoan, mẫu cục quan sát và mẫu quặng được tổ chức thành thư mục riêng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
Tên đề án, dự án, nhiệm vụ:
NHẬT KÝ ĐỊA CHẤT (ĐỊA MẠO, ĐỊA VẬT LÝ,…)
QUYỂN SỐ 1
NGUYỄN VĂN A
BK.100 - BK.170
2016
BK.100-BK.170
NGUYỄN VĂN A
- Đơn vị thi công: tên đơn vị thi công kèm theo địa chỉ, số điện thoại
- Thời gian thành lập: từ ngày... tháng...năm... đến ngày ...tháng...năm...
3. Trang 2, 3: ghi mục lục của nhật ký:
TT | Tên lộ trình | Danh pháp bản đồ hoặc tên khu vực điều tra | Điểm khảo sát | Trang | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
5. Trang 5: để trống
Mẫu số 2. Sổ mô tả công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, lò, giếng)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
X…….;
Z…….
Tên công trình: Dọn vết lộ (VL), hào (H), hố (h), lò (L), giếng (G)
Tỷ lệ: 1:50 - 1:200
Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm
Thiết đồ 2. Hào vẽ một tường (tường Tây) và đáy; 4. Lò: vẽ 02 tường và nóc. Đối với lò đào mới phải vẽ các gương cách nhau không quá 5m và các gương ở vị trí có khoáng sản đặc trưng.
Sơ đồ mặt bằng |
- Vị trí: thềm bậc 1, bờ trái suối Hoa;
- Các loại mẫu và kết quả phân tích:
TT | Số hiệu mẫu | Loại mẫu (kích thước) | Kết quả phân tích | |||||
Hóa (%) | Nung luyện | …… | ||||||
Pb | Zn | Au | Ag | … | … | |||
1 |
7,5 | 2,0 | 5g/t | 50g/t | … | … |
Mẫu số 3. Sổ thống kê các công trình khai đào, khoan
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Số hiệu công trình | Tuyến | Khu vực điều tra | Khối lượng (m, m3) | Thời gian thi công (ngày, tháng, năm) | Người (tổ) thi công | Người theo dõi | Hiệu quả địa chất | Các loại mẫu đã lấy | … | ||
Bắt đầu | Kết thúc | Rãnh | Giã đãi | … | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4. Sổ mô tả công trình khoan
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
X…….; H……. (m)
Tên công trình: LK.109-T.6-SH Tỷ lệ: | Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm
Mẫu số 5. Thiết đồ công trình khoan (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Bảng kết quả phân tích mẫu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Số hiệu mẫu | Chiều sâu lấy mẫu | Kết quả phân tích (các chỉ tiêu) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ | Đến |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Số hiệu mẫu | Vị trí lấy mẫu (tên điểm lộ, tên công trình,...) | Tên đá, quặng | Các loại mẫu lấy kèm theo | Ghi chú | |||||||||
Lát mỏng | Khoáng tướng | Giã đãi | Hóa silicat | Tham số | HTNT | Nung luyện | ICP | … | … | … | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 7. Sổ lấy và gia công mẫu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Số hiệu mẫu | Vị trí lấy mẫu | Loại mẫu | Tổng khối lượng (kg) | Khối lượng gia công (kg) | Khối lượng gửi phân tích (kg) | Khối lượng mẫu còn lại (kg) | |||||||
Cỡ hạt 1mm | Cỡ hạt 0,074mm | … | Giã đãi (1mm) | Nung luyện (0,074mm) | HTNT (0,074mm) | … | Cỡ hạt 1mm | Cỡ hạt 0,074mm | … | |||||
1 |
| Rãnh | 12 | 12 | 2,0 |
| 8 | 0,5 | 0,5 |
| 2 | 1,0 |
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
| … | … | … | … |
| … | … | … | … | … | … | … |
Mẫu số 8. Phiếu trả kết quả phân tích mẫu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN | PHIẾU TRẢ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU |
Số: …../…-KQPT |
Đơn vị gửi mẫu:
Phiếu gửi mẫu phân tích số:
Phương pháp gia công:
Thiết bị phân tích:
Sổ lưu kết quả của phòng phân tích số:
TT | Số hiệu mẫu của đơn vị phân tích | Số hiệu mẫu của đơn vị gửi mẫu | Kết quả phân tích | Ghi chú | |||
|
|
|
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Người phân tích
Người kiểm tra
Địa danh, ngày, tháng, năm
Thủ trưởng đơn vị phân tích mẫu
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 43/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 43/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 43/2016/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành | 2016-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-10 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |