ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 985/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 Phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; sổ 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 về việc phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 ”;
QUYẾT ĐỊNH:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Trồng một tỷ cây xanh của Thủ tướng Chính phủ, đưa kế hoạch trồng cây xanh trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn the, trong từng khu dân cư nông thôn, khu đô thị, khuôn viên trường học, khu công nghiệp, công sở... với sự tham gia của mọi người dân; huy động tối đa nguồn lực của xã hội, nhằm từng bước nâng cao chất lượng và độ che phủ của rừng; tăng cường sự tham gia, đóng góp tích cực của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức trồng rừng, trồng cây phân tán phải đúng thời vụ, lựa chọn loài cây trồng phải phù hợp với điều kiện lập địa, thổ nhưỡng, phù hợp với quy định, tiêu chuẩn cây trồng.
- Tuyên truyền, vận động để nhân dân hiểu, thay đổi suy nghĩ và hành động về công tác trồng rừng, bảo vệ rừng và trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị, cây xanh cảnh quan, nhằm từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường sống của nhân dân.
a) Khu vực đô thị
- Yêu cầu về loài cây trồng: Chọn loài cây trồng phù hợp với cảnh quan và điều kiện sinh thái; ưu tiên chọn các loài cây: Bàng, Phượng vĩ, Muồng ngủ, Muông hoa đào, Hồng, Long não, Ngọc lan, Dã hương, Móng bò trắng, Móng bò tím, Mai vàng, Dừa, Cau lùn, Hoa giấy, Phi lao, Xác máu, Huỳnh đàn (Sưa), Lát hoa, Giổi xanh, Dầu rái, Sao đen,...
b) Khu vực nông thôn
- Yêu cầu về loài cây trồng: Chọn loài cây trồng phù hợp với mục đích, cảnh quan và điều kiện sinh thái, tập quán canh tác của từng địa phương, từng khu vực, trong đó chú trọng trồng cây lấy gỗ kết hợp ăn trái; trồng cây xanh lấy gỗ kết hợp tạo bóng mát, cụ thể:
+ Loài cây xanh lấy gỗ kết hợp tạo bóng mát: Chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, thổ nhưỡng của từng vùng, địa phương; ưu tiên trồng các loài cây: Lim xanh, Dầu rái, Xà cừ, Muồng hoa đào, Sữa, Ngọc lan, Long não, Muồng ngủ, Me, Bằng lăng nước, Muồng hoa vàng, Bạch đàn, Phi lao,...
2. Trồng cây xanh trong rừng tập trung
- Diện tích 2.055 ha, tương đương 3.287.536 cây (bình quân 411 ha/năm, tương đương 657.507 cây/năm).
+ Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn: trồng các loài cây có bộ rễ sâu bám chắc, ưu tiên cây bản địa, sinh trưởng được trong điều kiện khắc nghiệt và có khả năng chống chịu tốt như: Sao đen, Lim xanh, Muồng đen, Trâm, Huỷnh, Giổi xanh,...
+ Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển: trồng rừng ngập mặn các loài cây trồng như: Bần trắng, Mắm trắng, Cóc trắng,...
b) Trồng mới rừng sản xuất
- Yêu cầu về loài cây trồng: Lựa chọn loài cây trồng có năng suất, chất lượng cao, khuyến khích sử dụng các giống cây sản xuất bằng mô, hom, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn lâu năm, như các loại cây trồng: Sao đen, Lim xanh, Bạch đàn, Xoan, Lát hoa, Dầu rái,...
3. Kế hoạch thực hiện phân kỳ theo năm
- Năm 2021: diện tích 1.301,0 ha; tương đương 2.678.486 cây.
- Năm 2023: diện tích 1.517,0 ha; tương đương 2.987.580 cây.
- Năm 2025: diện tích 1.498,0 ha; tương đương 2.948.125 cây.
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng và cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị kinh tế, xã hội.
- Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành, chủ rừng và toàn xã hội trong việc bảo vệ và phát triển rừng, trồng cây xanh.
- Phát động các phong trào thi đua như “Trồng thêm một cây xanh là thêm một hành động vì môi trường”, “Màu xanh cho tương lai”... để kêu gọi, vận động toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội. Đưa nhiệm vụ trồng cây trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành và mọi người dân.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng đất, xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ; trồng mới rừng sản xuất; trồng cây phân tán; xây dựng kế hoạch trồng rừng hàng năm và giai đoạn 2021-2025 phù hợp với địa phương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức rà soát, xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ; xây dựng kế hoạch trồng rừng hàng năm và giai đoạn 2021-2025 theo phương án quản lý rừng bền vững.
Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm, các địa phương chủ động có kế hoạch chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, cụ thể:
b) Trồng rừng tập trung:
- Chọn giống cây trồng có năng suất cao, sức chống chịu tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu, ưu tiên chọn cây bản địa, cây thân gỗ, cây lâu năm, cây đa mục đích.
a) Trồng cây xanh phân tán:
- Khu vực nông thôn: Lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, tập quán canh tác; ưu tiên trồng cây bản địa lâu năm, cây gỗ lớn, trồng cây đa mục đích.
- Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư: Trồng rừng ở nơi đất trống, không có khả năng tái sinh tự nhiên thành rừng; trồng hỗn giao nhiều loài cây bản địa, loài cây đa tác dụng, cây lâm sản ngoài gỗ.
- Đối với rừng sản xuất: Hình thành vùng rừng trồng tập trung, khuyến khích sử dụng các loài cây bản địa; trồng rừng hỗn loài, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn lâu năm ở những nơi nó điều kiện thích hợp.
5. Về huy động nguồn lực
- Tăng cường huy động vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng rừng, trồng cây xanh thông qua các dự án tài trợ hoặc sáng kiến thành lập quỹ trồng cây xanh của các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp,... sử dụng để mua vật tư, cây giống hỗ trợ cho các phong trào, dự án trồng cây phân tán trên địa bàn quản lý.
- Kết hợp thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật, như: Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở, làm đường giao thông có hạng mục trồng cây xanh được các bộ ngành, địa phương triển khai thực hiện; các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác,...
VI. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch
1. Đối với nguồn ngân sách nhà nước đầu tư trồng rừng phòng hộ, trồng cây xanh công cộng đô thị phục vụ lợi ích cộng đồng, hỗ trợ trồng mới rừng sản xuất, hỗ trợ trồng cây lâm nghiệp phân tán; tuyên truyền, kiểm tra, gia, sát tình hình thực hiện Kế hoạch..,: được quản lý và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành có liên quan thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung, giải pháp, công tác triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện kế hoạch định kỳ 06 tháng/lần.
c) Tham mưu, hướng dẫn các địa phương thực hiện trồng mới rừng tập trung và trồng cây xanh phân tán khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh;
e) Tham mưu đề xuất UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh của tỉnh;
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát, kiểm tra, đánh giá đầy đủ thực trạng quản lý cây xanh đô thị, khu công nghiệp, đồng thời xác định rõ diện tích đất khuôn viên khu đô thị, khu, cụm công nghiệp phục vụ cho trồng cây phân tán trong thời gian tới theo hướng nâng cao diện tích cây xanh tại các khu đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi xây dựng chính sách phát triển cây xanh đô thị để bảo đảm tỷ lệ trồng cây xanh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phân bổ, lồng ghép nguồn kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư các Chương trình, Dự án, Đề án theo quy định để thực hiện Kế hoạch.
a) Chủ trì, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất bảo đảm ổn định, lâu dài, đúng mục đích; dành quỹ đất đủ lớn cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.
5. Sở Giao thông vận tải
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh
b) Chủ động có kế hoạch tổ chức duy trì và thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ ” hàng năm.
d) Kêu gọi, huy động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng,....
e) Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch phát triển cây xanh trên địa bàn. Giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, từng khu dân cư; khu kinh tế, khu công nghiệp.
g) Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo, giám sát, phân công trách nhiệm cho các xã phường, thị trấn, tổ chức, đoàn thể; các khu kinh tế, khu công nghiệp trong quá trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, quản lý rừng và cây xanh.
7. Các đoàn thể chính trị, xã hội
b) Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng về mục đích, ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ rừng, cây xanh; động viên, khuyến khích, kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội.
d) Huy động nguồn vốn trong các tổ chức, doanh nghiệp; quyên góp của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cho phát triển cây xanh.
8. Các cơ quan truyền thông
9. Các sở, ngành khác có liên quan
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: ha
STT | Nội dung | Tổng cộng | Đơn vị thực hiện | ||||||||||||||
Bình Sơn | Tư Nghĩa | Sơn Tây | Sơn Tịnh | Minh Long | Nghĩa Hành | TX. Đức Phổ | Mộ Đức | Sơn Hà | Trà Bồng | Ba Tơ | TP. Quãng Ngãi | Lý Sơn | BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi | BQL KKT Dung Quất và các KCN | |||
| Tổng cộng | 7.295 | 11 | 24 | 541 | 50 | 270 | 70 | 73 | 620 | 1.560 | 3.071 | 46 | 29 | 50 | 696 | 185 |
I | Trồng cây phân tán | 1.253 | 11 | 24 | 167 | 50 | 83 | 67 | 36 | 181 | 60 | 316 | 45 | 29 | - | - | 185 |
1 | Khu vực đô thị, khu công nghiệp, trường học | 251 | - | 1 | 7 | 2 | 4 | 11 | 5 | 7 | 10 | 10 | 5 | 5 | - | - | 185 |
1.1 | Cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa,...); cây xanh cảnh quan ven sông, hồ,...) | 27 |
| 1 | 1 | 0,1 | 1 |
| 3 | 3 | 5 |
| 4 |
|
|
| 9 |
1.2 | Cây xanh đường phố | 61 |
|
| 4 | 0,1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 3 |
| 0,3 |
|
|
| 47 |
1.3 | Cây xanh khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khuôn viên công sở, nhà máy, doanh trại,... | 157 |
|
| 2 | 1,4 | 1 | 9 | 1 | 2 | 2 | 10 | 1 | 5 |
|
| 123 |
1.4 | Cây xanh chuyên dụng khác | 5 |
|
|
| 0,2 | - |
|
|
|
|
| - |
|
|
| 5 |
2 | Khu vực nông thôn | 1.002 | 11 | 23 | 160 | 48 | 80 | 57 | 32 | 174 | 50 | 306 | 39 | 24 | - | - | - |
2.1 | Diện tích đất vườn, nương rẫy, trang trại, đất nông lâm kết hợp, đất trồng cây công nghiệp cần trồng cây phân tán che bóng,. | 669 | 11 | 5 | 60 | 32 | 30 | 10 | 18 | 138 | 36 | 299 | 8 | 24 |
|
|
|
2.2 | Đất ven đường giao thông nông thôn, ven sông, hồ, kênh mương, | 205 |
| 11 | 56 | 10 | 28 | 27 | 8 | 34 | 9 | 7 | 17 |
|
|
|
|
2.3 | Đất bờ vùng, bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân tán khác có diện tích dưới 0,3 ha. | 129 |
| 7 | 44 | 6 | 22 | 20 | 7 | 3 | 5 |
| 15 |
|
|
|
|
II | Dự kiến trồng rừng phòng hộ và trồng mới rừng sản xuất | 6.042 | - | - | 374 | - | 187 | 3 | 37 | 439 | 1.500 | 2.755 | 1 | - | 50 | 696 | - |
1 | Trồng rừng phòng hộ | 2.055 |
|
| 198 |
| 99 |
| 37 | 439 | 500 | 36 | - |
| 50 | 696 |
|
2 | Trồng mới rừng sản xuất | 3.987 |
|
| 176 |
| 88 | 3 |
|
| 1.000 | 2.719 | 1 |
|
|
|
|
Đối với trồng rừng phòng hộ quy đổi 01 ha 1.600 cây.
Đối với trồng rừng tập trung: không bao gồm trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sản xuất (trồng lại sau khai thác gỗ).
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÂY XANH TRỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TÌNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: cây
STT | Nội dung | Tổng cộng | Đơn vị thực hiện | ||||||||||||||
Bình Sơn | Tư Nghĩa | Sơn Tây | Sơn Tịnh | Minh Long | Nghĩa Hành | TX. Đức Phổ | Mộ Đức | Sơn Hà | Trà Bồng | Ba Tơ | TP. Quảng Ngãi | Lý Sơn | BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi | BQL KKT Dung Quất và các KCN | |||
| Tổng cộng | 14.507.584 | 11.000 | 24.120 | 923.532 | 50.000 | 461.766 | 73.500 | 95.200 | 883.180 | 3.360.000 | 7.170.840 | 47.950 | 28.500 | 80.000 | 1.113.456 | 184.540 |
I | Trồng cây phân tán | 1.253.048 | 11.000 | 24.120 | 166.732 | 50.000 | 83.366 | 67.250 | 36.000 | 181.100 | 60.000 | 315.740 | 44.700 | 28.500 | - | - | 184.540 |
1 | Khu vực đô thị, khu công nghiệp, trường học | 250.590 | - | 1.420 | 7.200 | 1.800 | 3.600 | 10.590 | 4.500 | 6.700 | 10.000 | 9.840 | 5.400 | 5.000 | - | - | 184.540 |
1.1 | Cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa,...); cây xanh cảnh quan ven sông, hồ,...) | 27.210 | - | 1.420 | 1.100 | 100 | 550 | - | 2.500 | 3.200 | 5.000 | - | 4.300 | - | - | - | 9.040 |
1.2 | Cây xanh đường phố | 61.450 | - | - | 4.000 | 100 | 2.000 | 1.950 | 1.500 | 1.300 | 3.000 | - | 300 | - | - | - | 47.300 |
1.3 | Cây xanh khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khuôn viên công sở, nhà máy, doanh trại. | 156.730 | - | - | 2.100 | 1.400 | 1.050 | 8.640 | 500 | 2.200 | 2.000 | 9.840 | 800 | 5.000 | - | - | 123.200 |
1.4 | Cây xanh chuyên dụng khác | 5.200 | - | - | - | 200 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 5.000 |
2 | Khu vực nông thôn | 1.002.458 | 11.000 | 22.700 | 159.532 | 48.200 | 79.766 | 56.660 | 31.500 | 174.400 | 50.000 | 305.900 | 39.300 | 23.500 | - | - | - |
2.1 | Diện tích đất vườn, nương rẫy, trang trại, đất nông lâm kết hợp, đất trồng cây công nghiệp cần trồng cây phân tán che bóng,. | 669.160 | 11.000 | 5.000 | 60.000 | 32.000 | 30.000 | 10.000 | 17.500 | 137.660 | 36.000 | 299.000 | 7.500 | 23.500 | - | - | - |
2.2 | Đất ven đường giao thông nông thôn, ven sông, hồ, kênh mương, | 204.698 | - | 10.600 | 55.532 | 10.000 | 27.766 | 26.660 | 7.500 | 33.540 | 9.000 | 6.900 | 17.200 | - | - | - | - |
2.3 | Đất bờ vùng, bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân tán khác có diện tích dưới 0,3 ha. | 128.600 | - | 7.100 | 44.000 | 6.200 | 22.000 | 20.000 | 6.500 | 3.200 | 5.000 | - | 14.600 | - | - | - | - |
II | Dự kiến trồng rừng phòng hộ và trồng mới rừng sản xuất | 13.254.536 | - | - | 756.800 | - | 378.400 | 6.250 | 59.200 | 702.080 | 3.300.000 | 6.855.100 | 3.250 | - | 80.000 | 1.113.456 | - |
1 | Trồng rừng phòng hộ | 3.287.536 | - | - | 316.800 | - | 158.400 | - | 59.200 | 702.080 | 800.000 | 57.600 | - | - | 80.000 | 1.113.456 | - |
2 | Trồng mới rừng sản xuất | 9.967.000 | - | - | 440.000 | - | 220.000 | 6.250 | - | - | 2.500.000 | 6.797.500 | 3.250 | - | - | - | - |
Đối với trồng rừng phòng hộ quy đổi 01 ha = 1.600 cây.
Đối với trồng rừng tập trung: không bao gồm trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sản xuất (trồng lại sau khai thác gỗ).
TIẾN ĐỘ DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: ha
TT | Đơn vị thực hiện | Tổng cộng | Kế hoạch thực hiện theo năm | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | |||||||||||||||
Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | ||||
| Tổng cộng | 7.295 | 251 | 1.002 | 2.055 | 3.987 | 19 | 182 | 302 | 798 | 43 | 191 | 470 | 796 | 53 | 208 | 458 | 797 | 75 | 205 | 402 | 797 | 61 | 216 | 422 | 798 |
|
1 | Bình Sơn | 11 |
| 11 |
|
|
| 3 |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
|
| Công văn số 1395/UBND ngày 28/5/2021 của UBND huyện Bình Sơn |
2 | Tư Nghĩa | 24 | 1 | 23 |
|
| 0,2 | 4 |
|
| 0,4 | 5 |
|
| 0,5 | 4 |
|
| 0,2 | 5 |
|
| 0,1 | 5 |
|
| Công văn số 884/UBND ngày 23/4/2021 của UBND huyện Tư Nghĩa |
3 | Sơn Tây | 541 | 7 | 160 | 198 | 176 | 1 | 32 |
| 35 | 1 | 32 | 50 | 35 | 1 | 32 | 55 | 35 | 2 | 32 | 33 | 35 | 1 | 32 | 60 | 35 | Công văn số 500/UBND ngày 26/5/2021 của UBND huyên Sơn Tây |
4 | Sơn Tịnh | 50 | 2 | 48 |
|
|
| 10 |
|
| 0 | 10 |
|
| 1 | 10 |
|
| 1 | 10 |
|
| 1 | 10 |
|
| Công văn số 902/UBND ngày 08/6/2021 của UBND huyên Sơn Tịnh |
5 | Minh Long | 270 | 4 | 80 | 99 | 88 | 0,4 | 16 |
| 18 | 1 | 16 | 25 | 18 | 1 | 16 | 28 | 18 | 1 | 16 | 17 | 18 | 1 | 16 | 30 | 18 | Công văn số 344/UBND-KTTH ngày 07/6/2021 của UBND huyện Minh Long |
6 | Nghĩa Hành | 70 | 11 | 57 |
| 3 | 2 | 15 |
| 1 | 2 | 10 |
| 1 | 2 | 10 |
| 1 | 2 | 10 |
| 1 | 2 | 10 |
| 0,5 | Công văn số 1112/UBND ngày 04/6/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành |
7 | TX. Đức Phổ | 73 | 5 | 32 | 37 |
| 1 | 5 | 7 |
| 1 | 6 | 7 |
| 1 | 6 | 7 |
| 1 | 7 | 7 |
| 1 | 7 | 7 |
| Công văn số 931/UBND ngày 05/5/2021 của UBND thi xã Đức Phổ |
8 | Mộ Đức | 620 | 7 | 174 | 438 |
| 2 | 14 | 57 |
| 1 | 28 | 129 |
| 1 | 45 | 107 |
| 2 | 39 | 80 |
| 1 | 48 | 65 |
| Công văn số 638/UBND-NL ngày 07/6/2021 của UBND huyên Mô Đức |
9 | Sơn Hà | 1.560 | 10 | 50 | 500 | 1.000 | 2 | 10 | 100 | 200 | 2 | 10 | 100 | 200 | 2 | 10 | 100 | 200 | 2 | 10 | 100 | 200 | 2 | 10 | 100 | 200 | Công văn số 591/UBND ngày 27/5/2021 của UBND huyện Sơn Hà |
10 | Trà Bồng | 3.071 | 10 | 306 | 36 | 2.719 |
| 60 | 7 | 543 | 2 | 60 | 4 | 543 | 2 | 61 | 6 | 544 | 2 | 62 | 10 | 544 | 2 | 64 | 9 | 545 | Công văn số 1090/UBND-NNTN ngày 05/5/2021 của UBND huyện Trà Bồng |
11 | Ba Tơ | 46 | 5 | 39 |
| 1 |
| 8 |
| 1 | 1 | 8 |
|
| 1 | 8 |
|
| 1 | 8 |
|
| 2 | 8 |
|
| Công văn số 592/UBND ngày 06/5/2021 của UBND huyện Ba Tơ |
12 | TP. Quảng Ngãi | 29 | 5 | 24 |
|
| 1 | 5 |
|
| 1 | 5 |
|
| 1 | 5 |
|
| 1 | 5 |
|
| 1 | 5 |
|
| Công văn số 1575/UBND-KT ngày 28/4/2021 của UBND thành phố Quảng Ngãi |
13 | Lý Sơn | 50 |
|
| 50 |
|
|
| 10 |
|
|
| 10 |
|
|
| 10 |
|
|
| 10 |
|
|
| 10 |
| Công văn số 1008/UBND ngày 19/4/2021 của UBND huyện Lý Sơn |
14 | BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi | 696 |
|
| 696 |
|
|
| 121 |
|
|
| 145 |
|
|
| 145 |
|
|
| 145 |
|
|
| 140 |
| Công văn số 43/BQLR-KHKT ngày 26/4/2021 của Ban Quản lý RPH tỉnh Quảng Ngãi: trong trồng rừng phòng hộ có diện tích trồng băng xanh |
15 | BQLKKT Dung Quất và các KCN | 185 | 185 |
|
|
| 10 |
|
|
| 29 |
|
|
| 39 |
|
|
| 59 |
|
|
| 47 |
|
|
| Công văn số 671/BQL-KHTH ngày 23/4/2021 của Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các KCN Quảng Ngãi |
TIẾN ĐỘ TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 985/QĐ-UBND 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: cây
TT | Đơn vị thực hiện | Tổng cộng | Kế hoạch thực hiện theo năm | |||||||||||||||||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | Trồng cây phân tán | Trồng rừng tập trung | ||||||||||||||
Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | Khu vực đô thị | Khu vực nông thôn | Trồng rừng PH | Trồng rừng SX | |||
| Tổng cộng | 14.507.284 | 251.090 | 1.002.458 | 3.286.736 | 9.967.000 | 18.830 | 181.960 | 483.696 | 1.994.000 | 43.090 | 191.100 | 752.640 | 1.990.750 | 53.190 | 208.500 | 732.640 | 1.993.250 | 74.665 | 204.560 | 643.040 | 1.993.250 | 61.315 | 216.340 | 674.720 | 1.995.750 |
1 | Bình Sơn | 11.000 |
| 11.000 |
|
|
| 3.100 |
|
|
| 1.900 |
|
|
| 2.000 |
|
|
| 1.900 |
|
|
| 2.100 |
|
|
2 | Tư Nghĩa | 24.120 | 1.420 | 22.700 |
|
| 230 | 4.400 |
|
| 350 | 4.600 |
|
| 450 | 4.300 |
|
| 245 | 4.600 |
|
| 145 | 4.800 |
|
|
3 | Sơn Tây | 923.532 | 7.200 | 159.532 | 316.800 | 440.000 | 720 | 31.906 |
| 88.000 | 1.440 | 31.906 | 80.000 | 88.000 | 1.440 | 31.906 | 88.000 | 88.000 | 2.160 | 31.906 | 52.800 | 88.000 | 1.440 | 31.906 | 96.000 | 88.000 |
4 | Sơn Tịnh | 50.000 | 1.800 | 48.200 |
|
|
| 10.000 |
|
| 300 | 9.700 |
|
| 500 | 9.500 |
|
| 500 | 9.500 |
|
| 500 | 9.500 |
|
|
5 | Minh Long | 461.766 | 3.600 | 79.766 | 158.400 | 220.000 | 360 | 15.953 |
| 44.000 | 720 | 15.953 | 40.000 | 44.000 | 720 | 15.953 | 44.000 | 44.000 | 1.080 | 15.953 | 26.400 | 44.000 | 720 | 15.953 | 48.000 | 44.000 |
6 | Nghĩa Hành | 73.500 | 10.590 | 56.660 |
| 6.250 | 2.120 | 15.080 |
| 1.250 | 2.120 | 10.420 |
| 1,250 | 2.120 | 10.420 |
| 1.250 | 2.120 | 10.420 |
| 1.250 | 2.110 | 10.320 |
| 1.250 |
7 | TX. Đức Phổ | 95.200 | 4.500 | 31.500 | 59.200 |
| 1.000 | 5.200 | 11.840 |
| 1.000 | 6.300 | 11.840 |
| 900 | 6.400 | 11.840 |
| 800 | 6.500 | 11.840 |
| 800 | 7.100 | 11.840 |
|
8 | Mộ Đức | 882.880 | 7.200 | 174 400 | 701.280 |
| 1.600 | 14,000 | 91.200 |
| 1.000 | 28.100 | 206.400 |
| 1.000 | 44.800 | 171.200 |
| 2.300 | 39.160 | 128.000 |
| 1.300 | 48.340 | 104.480 |
|
9 | Sơn Hà | 3.360.000 | 10.000 | 50.000 | 800.000 | 2.500.000 | 2.000 | 10.000 | 160.000 | 500.000 | 2.000 | 10.000 | 160.000 | 500.000 | 2.000 | 10.000 | 160.000 | 500.000 | 2.000 | 10.000 | 160.000 | 500.000 | 2.000 | 10.000 | 160.000 | 500.000 |
10 | Trà Bồng | 7.170.840 | 9.840 | 305.900 | 57.600 | 6.797.500 |
| 59.600 | 11.200 | 1.357.500 | 2.460 | 59.800 | 6.400 | 1.357.500 | 2.460 | 60.900 | 9.600 | 1.360.000 | 2.460 | 62.100 | 16.000 | 1.360.000 | 2.460 | 63.500 | 14.400 | 1.362.500 |
11 | Ba Tơ | 47.950 | 5.400 | 39.300 |
| 3.250 |
| 8.020 |
| 3.250 | 1.300 | 7.720 |
|
| 1.400 | 7.620 |
|
| 1.200 | 7.820 |
|
| 1.500 | 8.120 |
|
|
12 | TP. Quảng Ngãi | 28.500 | 5.000 | 23.500 |
|
| 1.000 | 4.700 |
|
| 1.000 | 4.700 |
|
| 1.000 | 4.700 |
|
| 1.000 | 4.700 |
|
| 1.000 | 4.700 |
|
|
13 | Lý Sơn | 80.000 |
|
| 80.000 |
|
|
| 16.000 |
|
|
| 16.000 |
|
|
| 16.000 |
|
|
| 16.000 |
|
|
| 16.000 |
|
14 | BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi | 1.113.456 |
|
| 1.113.456 |
|
|
| 193.456 |
|
|
| 232.000 |
|
|
| 232.000 |
|
|
| 232.000 |
|
|
| 224.000 |
|
15 | BQL KKT Dung Quất và các KCN | 184 540 | 184.540 |
|
|
| 9.H00 |
|
|
| 29.400 |
|
|
| 39.200 |
|
|
| 58.800 |
|
|
| 47.340 |
|
|
|
TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI DUNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | |||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
- Các sở, ngành liên quan;
2 |
- Các sở, ngành liên quan;
3 |
- Các sở, ngành liên quan |
4 |
- Chủ rừng;
5 |
- Chủ rừng;
- Sở Xây dựng |
6 |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan;
II |
1 |
- Chủ rừng;
1 |
2 |
- Các sở, ngành liên quan, các khu công nghiệp,cụm công nghiệp, đô thị, |
IV | đời nhớ ơn Bác Hồ", |
V |
- Chủ rừng;
VI |
1 |
2 |
3 |
Từ khóa: Quyết định 985/QĐ-UBND, Quyết định số 985/QĐ-UBND, Quyết định 985/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Ngãi, Quyết định số 985/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Ngãi, Quyết định 985 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ngãi, 985/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để thực hiện Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ đang được cập nhật. Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để thực hiện Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |