Số hiệu | 947/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 01/03/2019 |
Người ký | Đặng Việt Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 947/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Đà\r\n Nẵng, ngày 01 tháng 03\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM\r\n2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tài nguyên nước số\r\n17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP\r\nngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật\r\nTài nguyên nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n42/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định\r\nkỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4331/QĐ-UBND\r\nngày 08/8/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Nhiệm vụ\r\nquy hoạch tài nguyên nước mặt thành phố Đà Nẵng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6130/QĐ-UBND\r\nngày 14/12/2018 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi Khoản 1,\r\nKhoản 6 và Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 4331/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND\r\nthành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch tài nguyên nước mặt thành phố Đà\r\nNẵng;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tại Tờ trình số 82/TTr-STNMT ngày 24 tháng 01 năm 2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đề án Tài nguyên nước mặt thành phố Đà\r\nNẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 với các nội dung chủ yếu sau đây:
\r\n\r\nI. Quan điểm xây dựng\r\nĐề án
\r\n\r\nPhù hợp với điều kiện tự nhiên, định\r\nhướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và các quy hoạch\r\nngành, lĩnh vực, quy hoạch các địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\r\nHợp tác, chia sẻ lợi ích, đảm bảo hài hòa, hợp lý trong khai thác, sử dụng tài\r\nnguyên nước trên địa bàn thành phố. Hướng đến khai thác, sử dụng nước tiết kiệm,\r\nhiệu quả, khai thác tối đa các nguồn lực. Định hướng cho công tác quản lý, thẩm\r\nđịnh, trình duyệt đối với các dự án có liên quan đến khai thác, sử dụng, phát\r\ntriển tài nguyên nước trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Mục tiêu tổng quát
\r\n\r\nChủ động về nguồn nước, bảo đảm khai\r\nthác, sử dụng hiệu quả, bảo vệ nguồn nước mặt không bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt để ổn định an sinh xã hội và\r\ncác ưu tiên phát triển chiến lược trong giai đoạn nghiên cứu trên địa bàn thành\r\nphố Đà Nẵng. Tạo cơ sở cho các ngành, địa phương trên địa\r\nbàn thành phố Đà Nẵng điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch có hoạt động khai\r\nthác, sử dụng tài nguyên nước mặt.
\r\n\r\n2.2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\na. Phân bổ nguồn nước:
\r\n\r\nPhân bổ nguồn nước trên các lưu vực sông\r\nmột cách hợp lý, đảm bảo chủ động về nguồn nước, đảm bảo an ninh\r\nnguồn nước, an toàn cấp nước; đáp ứng kịp thời các mục đích sử dụng nước phát\r\nsinh trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội và mở rộng\r\nđô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
\r\n\r\nb. Bảo vệ nguồn nước: Đảm bảo mục\r\ntiêu chất lượng theo quy chuẩn hiện hành để phục vụ cho mục đích sử dụng nước\r\nsinh hoạt và các mục đích khác, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi\r\ntrường đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
\r\n\r\nc. Đến năm 2030:\r\n100% các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn\r\nnước được kiểm soát theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nIII. Nội dung\r\nchính của Đề án
\r\n\r\n3.1. Phân bổ tài nguyên nước mặt
\r\n\r\n3.1.1. Trữ lượng nguồn nước
\r\n\r\nHiện trạng, trữ lượng nước mặt của\r\nthành phố Đà Nẵng khoảng 8,644 tỷ m3, trong đó trữ lượng nước mặt\r\nphát sinh tại các lưu vực sông nội tỉnh là 1,419 tỷ m3, chiếm 15,7%,\r\ntrữ lượng nước mặt đến từ các sông liên tỉnh là 7,625 tỷ m3, chiếm\r\n84,3% so với tổng trữ lượng nước mặt tiềm năng của Đà Nẵng.
\r\n\r\n3.1.2. Dự báo nhu cầu sử dụng nước
\r\n\r\n- Đến năm 2020 là 224,80 triệu m3/năm.
\r\n\r\n- Đến năm 2030\r\nlà 353,91 triệu m3/năm.
\r\n\r\n- Đến năm 2045 là 481,54 triệu m3/năm.
\r\n\r\n3.1.3. Lượng nước có thể phân bổ\r\nvà nguồn nước phân bổ
\r\n\r\na. Lượng nước có thể phân bổ
\r\n\r\n- Đến năm 2020:\r\nLượng nước phân bổ cho các ngành khoảng 224,80 triệu m3/năm,\r\ntrong đó: Sinh hoạt hộ gia đình là 96,10 triệu m3/năm, dịch vụ đô thị\r\nlà 41,19 triệu m3/năm, công nghiệp 18,01 triệu m3/năm,\r\nnông nghiệp 69,50 triệu m3/năm.
\r\n\r\n- Đến năm 2030: Lượng nước phân bổ\r\ncho các ngành khoảng 353,91 triệu m3/năm, trong\r\nđó: Sinh hoạt hộ gia đình là 168,47 triệu m3/năm; dịch vụ đô thị là\r\n72,20 triệu m3/năm, công nghiệp 41,69 triệu m3/năm; nông\r\nnghiệp 71,55 triệu m3/năm.
\r\n\r\n- Đến năm 2045: Lượng nước phân bổ\r\ncho các ngành khoảng 481,51 triệu m3/năm, trong đó: Sinh hoạt hộ gia\r\nđình là 256,69 triệu m3/năm; dịch vụ đô thị là 110,00 triệu m3/năm,\r\ncông nghiệp 59,77 triệu m3/năm; nông nghiệp 55,05 triệu m3/năm.
\r\n\r\nb. Nguồn nước phân bổ: Thuộc 03 sông\r\nliên tỉnh (Vu Gia, Vĩnh Điện, Quá Giáng), 07 sông nội tỉnh và 21 hồ chứa thủy lợi\r\nhiện có, 01 hồ quy hoạch mới vào năm 2030 (hồ Sông Bắc).
\r\n\r\nChi tiết nguồn nước phân bổ theo Phụ\r\nlục I kèm theo Quyết định này.
\r\n\r\n3.2. Bảo vệ tài nguyên nước mặt
\r\n\r\n3.2.1. Chỉ tiêu, phương án bảo vệ\r\nnguồn nước mặt
\r\n\r\na) Giai đoạn 2020-2030
\r\n\r\n- Về công tác thu gom xử lý nước thải:
\r\n\r\n+ Đối với nước thải sinh hoạt tại các\r\nkhu đô thị, khu dân cư tập trung: 95% các hộ gia đình đấu\r\nnối, xả nước thải vào hệ thống thoát nước thải, 95% lượng nước thải được thu\r\ngom về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt ngưỡng quy chuẩn cho phép\r\n(QCCP) theo mục đích sử dụng nước tại từng nguồn tiếp nhận.
\r\n\r\n+ Đối với nước thải y tế: 100 % các\r\ncơ sở y tế (đã có và xây dựng mới) có trạm xử lý nước thải, xử lý nước thải y tế\r\nđạt ngưỡng quy chuẩn cho phép (QCCP) trước khi đấu nối với mạng lưới thu gom nước\r\nthải của thành phố hoặc xả thải trực tiếp vào nguồn nước tiếp nhận nước thải.
\r\n\r\n+ Đối với nước thải công nghiệp: 100\r\n% các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ\r\nthông tin và các cụm công nghiệp đã và đang hoạt động xử\r\nlý nước thải đạt chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước của mỗi\r\nđoạn sông. Đối với các cơ sở, khu công nghiệp, cụm công\r\nnghiệp xây mới kiểm soát 100% nước thải với yêu cầu xử lý đạt chuẩn thải ra môi\r\ntrường.
\r\n\r\n- Về công tác cải thiện, phục hồi các\r\nnguồn nước mặt bị ô nhiễm và duy trì, bảo vệ các nguồn nước mặt có chất lượng tốt:
\r\n\r\n+ Lập hành lang bảo vệ nguồn nước cho\r\nmột số đoạn sông thuộc Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa\r\nbàn thành phố Đà Nẵng là nguồn cấp nước sinh hoạt.
\r\n\r\n+ Khoanh định vùng bảo hộ vệ sinh khu\r\nvực lấy nước sinh hoạt của các công trình cấp nước sinh hoạt.
\r\n\r\n+ Cải thiện chất lượng nước, giảm thiểu\r\nmức độ ô nhiễm, bảo đảm các đoạn sông đều đạt mục tiêu chất\r\nlượng nước theo Đề án;
\r\n\r\n- Về công tác quản lý tài nguyên nước:
\r\n\r\n+ 90% các trạm xử lý nước thải tập\r\ntrung trên địa bàn thành phố thuộc diện phải xin phép và thuộc thẩm quyền cấp\r\nphép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
\r\n\r\n+ 90% số lượng cơ sở xả nước thải\r\nđang hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép xả nước thải vào nguồn nước của UBND\r\nthành phố Đà Nẵng phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định.
\r\n\r\n+ Hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu về tài\r\nnguyên nước trên địa bàn thành phố phục vụ công tác cấp\r\nphép, quản lý tài nguyên nước.
\r\n\r\nb) Giai đoạn 2030-2045
\r\n\r\n- Về công tác\r\nthu gom xử lý nước thải:
\r\n\r\n+ Đối với nước thải sinh hoạt: 100% tổng\r\nlượng nước thải phát sinh trên toàn địa bàn thành phố được thu gom xử lý đạt\r\nquy chuẩn cho phép.
\r\n\r\n+ Đối với nước thải y tế: 100 % các\r\ncơ sở y tế (đã có và xây dựng mới) có trạm xử lý nước thải, xử lý nước thải y tế\r\nđạt Quy chuẩn cho phép (QCCP) trước khi đấu nối với mạng lưới thu gom nước thải\r\ncủa thành phố hoặc xả thải trực tiếp vào nguồn nước tiếp nhận nước thải.
\r\n\r\n+ Đối với nước thải công nghiệp: 100%\r\ncác cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông\r\ntin và cụm công nghiệp xử lý đạt Quy chuẩn cho phép xả thải ra môi trường tùy\r\ntheo mục đích sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận nước thải.
\r\n\r\n- Về công tác cải thiện, phục hồi các\r\nnguồn nước bị ô nhiễm; duy trì, bảo vệ các nguồn nước có chất lượng tốt:
\r\n\r\n+ Hoàn thành việc lập, quản lý hành\r\nlang bảo vệ nguồn nước cho các đoạn sông, suối ưu tiên trong giai đoạn trước\r\nnăm 2045 theo Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ đã được UBND\r\nthành phố phê duyệt;
\r\n\r\n+ Cải thiện chất lượng nước, giảm thiểu\r\nmức độ ô nhiễm, bảo đảm các đoạn sông đều đạt mục tiêu chất lượng nước theo Đề\r\nán;
\r\n\r\n- Về công tác quản lý tài nguyên nước:
\r\n\r\n+ 100% cơ sở xả nước thải đang hoạt động\r\nthuộc diện phải xin phép được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
\r\n\r\n+ Hoàn thiện và kết nối bộ cơ sở dữ\r\nliệu về tài nguyên nước trên địa bàn thành phố với bộ cơ sở dữ liệu về tài\r\nnguyên nước trên lưu vực để quản lý hiệu quả tài nguyên nước.
\r\n\r\n3.3.2. Bảo vệ chất lượng nước mặt
\r\n\r\na) Thứ tự ưu tiên bảo vệ
\r\n\r\n- Ưu tiên cao nhất bảo vệ nguồn nước\r\ncác sông, đoạn sông có khai thác nước cấp cho sinh hoạt với yêu cầu bảo đảm cả\r\nsố lượng và chất lượng.
\r\n\r\n- Các nguồn nước có giá trị đa dạng\r\nsinh học cao, có giá trị lịch sử, bảo tồn văn hóa.
\r\n\r\n- Nguồn nước, cảnh quan môi trường và\r\nhệ sinh thái của tất cả các sông chính, chịu tác động của nước thải sinh hoạt,\r\nnước thải công nghiệp, làng nghề, nước thải y tế.
\r\n\r\n- Nguồn nước cấp bảo đảm phát triển\r\nnông nghiệp, công nghiệp và phát triển các ngành kinh tế khác trong khu vực.
\r\n\r\nb) Nội dung bảo vệ theo các giai đoạn
\r\n\r\n- Giai đoạn 2020-2030
\r\n\r\n+ Cải thiện chất lượng nước, khắc\r\nphục tình trạng ô nhiễm tại các đoạn sông hiện đang bị ô nhiễm hoặc\r\nchưa đáp ứng được mục đích sử dụng hiện tại để từng bước đưa về đáp ứng được mục\r\ntiêu chất lượng nước theo phân kỳ tại Đề án.
\r\n\r\n+ Duy trì, bảo vệ chất lượng nước tại\r\ncác đoạn sông chưa bị ô nhiễm để bảo đảm đáp ứng được mục tiêu chất lượng nước\r\ntrong kỳ xác định tại Đề án.
\r\n\r\n+ Phục hồi, bảo vệ nguồn sinh thủy và\r\ncác nguồn nước có giá trị bảo tồn.
\r\n\r\n+ Kiểm soát hiệu quả được tất cả các\r\nnguồn thải vào nguồn nước mặt.
\r\n\r\n+ Hoàn thành việc đánh giá khả năng\r\ntiếp nhận nước thải của tất cả các sông nội tỉnh và đoạn sông hạ lưu sông Vu\r\nGia thuộc địa bàn thành phố làm cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước hiệu\r\nquả và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2030-2045
\r\n\r\n+ Duy trì, bảo vệ chất lượng nước các\r\nđoạn sông để bảo đảm mục tiêu chất lượng nguồn nước trong\r\ncác thời kỳ tại Đề án.
\r\n\r\n+ Kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả các\r\nnguồn thải trên toàn địa bàn thành phố.
\r\n\r\n(Mục tiêu chất lượng nước các sông\r\nchính, sông quan trọng, suối đến năm 2030, ngưỡng giới hạn nồng độ và lượng chất\r\nô nhiễm tại nguồn nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải tại các sông tại phụ lục\r\nII).
\r\n\r\n3.2.3. Bảo vệ nguồn sinh thủy
\r\n\r\n- Bảo vệ và phát triển rừng: Bảo vệ rừng\r\nphòng hộ đầu nguồn và rừng đặc dụng để đảm bảo khả năng điều tiết, tái tạo nguồn\r\nnước trong các lưu vực sông gồm: Rừng phòng hộ đầu nguồn các lưu vực hồ Đồng\r\nNghệ, sông Lỗ Đông, hồ Hòa Trung, sông Cu Đê và rừng phòng hộ cục bộ khác; rừng\r\nđặc dụng gồm: Rừng đặc dụng khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà - Núi Chúa; khu bảo tồn\r\nthiên nhiên Sơn Trà; Khu văn hóa lịch sử, môi trường Nam Hải Vân.
\r\n\r\n- Phối hợp chặt chẽ với tỉnh Quảng\r\nNam để bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng đặc dụng nhằm\r\nđảm bảo khả năng điều tiết, tái tạo nguồn nước trên lưu vực sông\r\nVu Gia - Thu Bồn.
\r\n\r\n3.2.4. Mạng lưới giám sát chất lượng\r\nnước, xả nước thải vào nguồn nước mặt
\r\n\r\n- Đến năm 2025\r\nhoàn thành việc lắp đặt các trạm quan trắc giám sát tài nguyên nước mặt trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\n- Các trạm xử lý nước thải tập trung\r\nbắt buộc phải lắp đặt và hoàn thiện hệ thống quan trắc, giám sát lưu lượng, chất\r\nlượng nước thải theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.3. Giải pháp và kế hoạch thực hiện\r\nđề án
\r\n\r\n3.3.1. Giải pháp thực hiện
\r\n\r\na) Giải pháp về quản lý
\r\n\r\n- Tăng cường năng lực quản lý tài\r\nnguyên nước các cấp, ngành trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\n- Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh\r\ngiá tài nguyên nước, ưu tiên những khu vực đang và có nguy cơ thiếu nước, những\r\nkhu vực có nhu cầu khai thác nước tăng cao.
\r\n\r\n- Thực hiện chương trình kiểm kê tài\r\nnguyên nước; điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải\r\nvào nguồn nước và lập báo cáo tài nguyên nước thành phố Đà Nẵng định kỳ theo\r\nđúng quy định;
\r\n\r\n- Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống thông\r\ntin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, gắn với cơ sở dữ liệu về môi trường, đất\r\nđai và các lĩnh vực khác, bảo đảm tích hợp với hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu\r\nvề tài nguyên nước, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của trung ương;
\r\n\r\n- Thực hiện Đề án tài nguyên nước mặt\r\nthành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Định kỳ rà soát, điều chỉnh\r\nbổ sung Đề án cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
\r\n\r\n- Tăng cường giám sát chặt chẽ việc vận\r\nhành của các hồ chứa thủy điện trên thượng nguồn lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn.\r\nThu thập các số liệu về vận hành hồ chứa làm cơ sở kiến nghị cấp có thẩm quyền\r\nxem xét điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện Quy trình để đảm bảo nhu cầu sử dụng nước\r\nở hạ du;
\r\n\r\n- Tiếp tục rà soát, xây dựng và ban\r\nhành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch trong đó, tập trung\r\nvào cơ chế, chính sách trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu\r\nquả, bền vững, ưu tiên sử dụng tài nguyên nước để cấp cho sinh hoạt, công nghiệp\r\nvà các lĩnh vực sản xuất quan trọng gắn với bảo vệ tài nguyên nước và tái sử dụng\r\nnước thải an toàn cho môi trường;
\r\n\r\n- Tăng cường công tác quản lý và cấp\r\nphép về tài nguyên nước: Hoàn tất việc đăng ký, cấp phép đối với các công\r\ntrình khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước để\r\nđưa vào quản lý theo quy định;
\r\n\r\n- Tăng cường năng lực và sự tham gia\r\ncủa các bên liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xây dựng cơ chế\r\nđối thoại, trao đổi thông tin, cơ chế trách nhiệm giữa các ngành\r\nkhai thác sử dụng tài nguyên nước và cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước;
\r\n\r\n- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án\r\ntuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và tái sử dụng nước thải an toàn\r\ncho môi trường;
\r\n\r\n- Công khai thông tin chất lượng nguồn\r\nnước thô cấp nước sinh hoạt để người dân phối hợp kiểm tra, giám sát nhằm phát\r\nhuy sức mạnh cộng đồng trong theo dõi, giám sát các hoạt động bảo vệ nguồn nước.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm\r\ntra việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, bảo vệ\r\ntài nguyên nước trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nb) Giải pháp về khoa học công nghệ
\r\n\r\n- Trong quan trắc, giám sát tài\r\nnguyên nước sử dụng công nghệ tự động và truyền số liệu kỹ thuật số từ các trạm\r\nquan trắc về trung tâm quản lý dữ liệu;
\r\n\r\n- Sử dụng công nghệ định vị vệ tinh\r\ntoàn cầu (GPS) kết hợp với các công cụ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý; công\r\nnghệ phân tích ảnh viễn thám;
\r\n\r\n- Triển khai kế hoạch hành động ứng\r\nphó với biến đổi khí hậu để phòng, chống, giảm nhẹ tác động\r\ncủa hạn hán, xâm nhập mặn;
\r\n\r\n- Sử dụng các biện pháp tiết kiệm nước\r\ntrong sinh hoạt và sản xuất.
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống quan trắc mưa, mực\r\nnước tự động và phần mềm dự báo diễn biến lũ, phần mềm tính toán điều tiết và\r\nquản lý vận hành các hồ Đồng Nghệ, Hòa Trung để phục vụ quản lý vận hành hồ an\r\ntoàn, hiệu quả;
\r\n\r\n- Phối hợp với tỉnh Quảng Nam và Đài\r\nKhí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung bộ xây dựng hệ thống quan trắc nguồn nước tự động (lưu lượng và mực nước) tại thượng nguồn sông Vu Gia\r\nvà phần mềm quản lý điều phối nước để phối hợp quản lý, điều tiết việc khai\r\nthác sử dụng nước trên lưu vực sông theo quy trình vận hành liên hồ và quy\r\ntrình vận hành hệ thống thủy lợi An Trạch;
\r\n\r\n- Ứng dụng công\r\nnghệ, kỹ thuật trong canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản theo hướng\r\nphát triển “Nông nghiệp xanh” để nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm nước và\r\ngiảm thiểu nguồn phát thải gây ô nhiễm nguồn nước.
\r\n\r\nc) Giải pháp về đầu tư
\r\n\r\n- Đầu tư kinh phí cho việc thực hiện\r\ncác dự án, chương trình đề xuất của Đề án;
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước;
\r\n\r\n- Tăng cường trang thiết bị phục vụ\r\nquản lý, điều tra, kiểm kê, đánh giá, quan trắc, giám sát, dự báo tài nguyên nước,\r\nxây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học\r\nkỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước.
\r\n\r\nd) Giải pháp về huy động nguồn vốn
\r\n\r\n- Áp dụng việc đa dạng hóa nguồn vốn,\r\nxã hội hóa dưới nhiều hình thức khác nhau trên cơ sở nhà nước và nhân dân cùng\r\nlàm đối với những dự án có ý nghĩa cộng đồng trong việc bảo vệ tài nguyên nước\r\nvà truyền thông sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
\r\n\r\n- Kêu gọi đầu tư, thu hút vốn đầu tư\r\ncủa các cá nhân, doanh nghiệp đối với các dự án liên quan đến hoạt động phát\r\ntriển sản xuất, kinh doanh của đơn vị, vốn đầu tư hợp pháp của các nhà tài trợ\r\nvà các tổ chức quốc tế.
\r\n\r\n- Vốn ngân sách sự nghiệp môi trường\r\nthành phố cần đầu tư cho công tác quản lý, bảo vệ nguồn nước bao gồm: Lập các đề\r\nán phát triển nguồn nước và bảo vệ nguồn nước; Xây dựng, mua sắm, trang bị hệ\r\nthống quan trắc nguồn nước, giám sát việc khai thác sử dụng nước và xả nước thải\r\nvào nguồn tiếp nhận theo luật định;
\r\n\r\n- Vốn ngân sách của thành phố và ngân\r\nsách Trung ương: Đầu tư xây dựng các công trình phát triển nguồn nước, phòng chống\r\ntác hại do nước gây ra, bảo tồn nguồn nước, xây dựng công trình khai thác sử dụng\r\nnước cho nông nghiệp, xây dựng các hạng mục công trình trong hệ thống cấp nước,\r\nthoát nước đô thị cấp bách cần thiết nhưng không huy động được các nguồn đầu tư\r\nkhác. Lập dự án và kêu gọi vốn đầu tư BOT cho các dự án phát triển nguồn nước,\r\nkhai thác sử dụng nước, xử lý nước thải đô thị.
\r\n\r\n- Vốn của chủ đầu tư công trình khai\r\nthác, sử dụng nước và xả nước thải đang vận hành và sẽ xây dựng: Đầu tư lắp đặt\r\ncác thiết bị quan trắc giám sát khai thác sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn\r\ntiếp nhận, cải tiến công nghệ, nâng công suất khai thác nước và công suất hệ thống\r\nxử lý nước thải theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Vốn của các nhà đầu tư BOT: Lập\r\ndanh mục các dự án kêu gọi đầu tư, lập dự án, xây dựng thể chế chính sách để\r\nkêu gọi đầu tư xây dựng hồ Sông Bắc, các nhà máy cấp nước và các\r\ntrạm xử lý nước thải dự kiến xây dựng trong giai đoạn nghiên cứu.
\r\n\r\n- Vốn tài trợ: Kêu gọi tài trợ của\r\ncác tổ chức, cá nhân để thực hiện các dự án khai thác, sử dụng nước, bảo vệ nguồn\r\nnước, cải tạo môi trường nguồn nước tại khu vực nông thôn và các cộng đồng dân\r\ncư gặp khó khăn về nguồn cấp nước hoặc có điều kiện vệ sinh môi trường yếu kém.
\r\n\r\n3.3.2. Thứ tự ưu tiên đầu tư và kế hoạch thực hiện đề án
\r\n\r\nDanh mục các dự án, thứ tự ưu tiên đầu\r\ntư và kế hoạch thực hiện tại phụ lục III kèm theo.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\n- Tổ chức công bố các sản phẩm Đề án;\r\nhướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường căn cứ\r\nchức năng nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế\r\nhoạch, dự án đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung, giải pháp của Đề án này.
\r\n\r\n- Chủ trì, liên hệ với các cơ quan\r\nTrung ương và các địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án.
\r\n\r\n- Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả\r\nthực hiện Đề án; trình UBND quyết định điều chỉnh mục tiêu, nội dung Đề án\r\ntrong trường hợp cần thiết.
\r\n\r\n2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,\r\nđơn vị liên quan xây dựng các chương trình, dự án, kế hoạch chi tiết nâng cấp,\r\nsửa chữa, xây dựng mới các công trình hồ chứa, công trình chuyển nước để điều\r\ntiết nước nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp; thực hiện tốt công tác bảo\r\nvệ rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy theo Đề án; mở\r\nrộng các công trình cấp nước sạch nông thôn, đặc biệt chú trọng ở các vùng thiếu\r\nnước.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng chuyển\r\nđổi cơ cấu cây trồng sử dụng ít nước ở những vùng đất thích hợp; đồng thời hướng\r\ndẫn, khuyến khích các địa phương tích cực áp dụng khoa học công nghệ vào tưới\r\ntiêu, sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả trong nông nghiệp.
\r\n\r\n- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc\r\nđiều tiết nước tại các công trình thủy lợi theo quy trình vận hành được phê duyệt;\r\nđề xuất điều chỉnh, bổ sung quy trình vận hành hệ thống thủy lợi nhằm đảm bảo\r\nnguồn nước phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ\r\ntài nguyên nước, ngăn chặn nguy cơ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thải\r\nchất thải nông nghiệp ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn nước, nhất là nước phục\r\nvụ cho sinh hoạt.
\r\n\r\n3. Sở Xây dựng
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan,\r\nđơn vị liên quan đề xuất UBND thành phố xây dựng các công trình cấp nước, thu\r\ngom, xử lý nước thải đô thị, nhằm đảm bảo mục tiêu cấp nước và thu gom, xử lý\r\nnước thải trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n4. Sở Công thương
\r\n\r\nHướng dẫn các cơ sở sản xuất sử dụng\r\nnước tiết kiệm, hiệu quả và phối hợp giám sát việc thu gom, xử lý nước thải tại\r\ncác khu, cụm công nghiệp, các làng nghề đảm bảo chất lượng nước xả thải đáp ứng\r\nmục tiêu chất lượng nguồn nước theo Đề án.
\r\n\r\n5. Sở Khoa học và Công nghệ
\r\n\r\nĐẩy mạnh, ưu tiên nguồn kinh phí phục\r\nvụ nghiên cứu, đề xuất ứng dụng khoa học công nghệ trong việc tái sử dụng nước\r\nthải, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn. Đề\r\nxuất UBND thành phố các chính sách khuyến khích nghiên cứu, ứng dụng\r\ncông nghệ mới, tiên tiến trong khai thác, sử dụng nước và thu gom, xử lý nước\r\nthải.
\r\n\r\n6. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và\r\ncác khu công nghiệp Đà Nẵng
\r\n\r\nTăng cường công tác kiểm tra, giám\r\nsát; hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các khu công nghệ\r\ncao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện triệt để\r\nviệc thu gom, xử lý nước thải, sử dụng nước hiệu quả và tuần\r\nhoàn, tái sử dụng nước thải theo quy định nhằm đáp ứng mục tiêu chất lượng nguồn\r\nnước theo Đề án.
\r\n\r\n7. Sở Tài chính
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố bố trí kinh\r\nphí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách để thực hiện có hiệu quả các nội\r\ndung của Đề án.
\r\n\r\n8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND thành phố\r\nthẩm định các nhiệm vụ, dự án trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
\r\n\r\n9. Các sở, ban, ngành khác có liên\r\nquan
\r\n\r\nTrong quá trình triển khai các chương\r\ntrình, dự án, kế hoạch có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước mặt phải tuân\r\nthủ theo các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Đề án này.
\r\n\r\n10. UBND các quận, huyện, xã, phường
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường tổ chức triển khai thực hiện Đề án. Đồng thời tuyên truyền vận động các\r\ntổ chức, cá nhân thực hiện Đề án, góp phần khai thác, sử dụng tiết kiệm có hiệu\r\nquả và bảo vệ tài nguyên nước.
\r\n\r\n- Trên cơ sở các nội dung của Đề án,\r\nlồng ghép, tích hợp các nội dung phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước vào các quy\r\nhoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế và xã hội của địa\r\nphương.
\r\n\r\n11. Các tổ chức, cá nhân có các hoạt\r\nđộng liên quan đến nguồn nước phải thực hiện nghiêm túc theo đúng quy định của\r\npháp luật và theo các nội dung của Đề án (lập hồ sơ đề nghị cấp phép trong khai\r\nthác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước, nộp phí bảo vệ môi trường,\r\nthuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước); đầu tư, nghiên cứu\r\nđổi mới công nghệ trong quá trình sản xuất để sử dụng tiết kiệm nguồn nước, hiệu\r\nquả, tuần hoàn, tái sử dụng nước thải và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định,\r\nđảm bảo mục tiêu chất lượng nước trước khi xả thải ra môi trường. Khuyến khích\r\ncác tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa trong công tác thu gom, xử lý nước thải,\r\nbảo vệ tài nguyên nước và tuần hoàn, tái sử dụng tài nguyên nước.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận,\r\nhuyện, xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Kèm\r\ntheo Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
\r\n\r\nPhụ lục I. Phân bổ nguồn tài nguyên nước mặt thành phố Đà Nẵng
\r\n\r\nBảng\r\nI.1. Dự bảo nhu cầu sử dụng nước của thành phố Đà Nẵng
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Các\r\n loại nhu cầu \r\n | \r\n \r\n ĐVT \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n bổ theo lưu vực sông \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n các lưu vực \r\n | \r\n |||
\r\n Cu\r\n Đê \r\n | \r\n \r\n Túy\r\n Loan \r\n | \r\n \r\n Yên \r\n | \r\n \r\n Vĩnh\r\n Điện \r\n | \r\n ||||
\r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n - SH và công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 49,51 \r\n | \r\n \r\n 6,50 \r\n | \r\n \r\n 67,41 \r\n | \r\n \r\n 31,97 \r\n | \r\n \r\n 155,38 \r\n | \r\n
\r\n - Tưới \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 7,26 \r\n | \r\n \r\n 34,25 \r\n | \r\n \r\n 23,22 \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n 67,86 \r\n | \r\n |
\r\n - Chăn nuôi \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng năm \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 57,32 \r\n | \r\n \r\n 41,19 \r\n | \r\n \r\n 91,12 \r\n | \r\n \r\n 35,19 \r\n | \r\n \r\n 224,80 \r\n | \r\n |
\r\n Qbq mùa kiệt \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 3,17 \r\n | \r\n \r\n 1,149 \r\n | \r\n \r\n 7,963 \r\n | \r\n |
\r\n Qmax mùa kiệt \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 4,32 \r\n | \r\n \r\n 1,357 \r\n | \r\n \r\n 11,520 \r\n | \r\n |
\r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n - SH và công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 83,66 \r\n | \r\n \r\n 33,11 \r\n | \r\n \r\n 101,22 \r\n | \r\n \r\n 64,37 \r\n | \r\n \r\n 282,36 \r\n | \r\n
\r\n - Tưới \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 6,89 \r\n | \r\n \r\n 35,56 \r\n | \r\n \r\n 23,82 \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n 69,41 \r\n | \r\n |
\r\n - Chăn nuôi \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng năm \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 91,30 \r\n | \r\n \r\n 69,32 \r\n | \r\n \r\n 125,70 \r\n | \r\n \r\n 67,60 \r\n | \r\n \r\n 353,92 \r\n | \r\n |
\r\n Qbq mùa kiệt \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 2,97 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n \r\n 4,27 \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n 12,06 \r\n | \r\n |
\r\n Qmax mùa kiệt \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 3,22 \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 5,24 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n 14,83 \r\n | \r\n |
\r\n 2045 \r\n | \r\n \r\n - SH và công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 108,12 \r\n | \r\n \r\n 57,00 \r\n | \r\n \r\n 151,48 \r\n | \r\n \r\n 109,88 \r\n | \r\n \r\n 426,48 \r\n | \r\n
\r\n - Tưới \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n | \r\n \r\n 28,44 \r\n | \r\n \r\n 19,06 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 53,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Chăn nuôi \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng năm \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 114,37 \r\n | \r\n \r\n 86,09 \r\n | \r\n \r\n 171,20 \r\n | \r\n \r\n 109,88 \r\n | \r\n \r\n 481,54 \r\n | \r\n |
\r\n Qbq mùa kiệt \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 3,68 \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n \r\n 5,64 \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n 15,87 \r\n | \r\n |
\r\n Qmax mùa kiệt \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 3,88 \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 17,90 \r\n | \r\n
Bảng\r\nI.2. Lượng nước có thể phân bổ và lượng nước phân bổ cho sản xuất nông nghiệp tại các lưu vực sông
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Lưu\r\n vực sông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n thành phố \r\n | \r\n ||
\r\n Cu\r\n Đê \r\n | \r\n \r\n Túy\r\n Loan \r\n | \r\n \r\n HTTL\r\n An Trạch \r\n | \r\n \r\n Vĩnh\r\n Điện \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Lượng nước có thể sử dụng (P=85%) \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 214,760 \r\n | \r\n \r\n 268,687 \r\n | \r\n \r\n 1422,274 \r\n | \r\n \r\n 1359,635 \r\n | \r\n \r\n 1905,720 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Lượng nước phân bổ cho nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đến năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 9,741 \r\n | \r\n \r\n 33,169 \r\n | \r\n \r\n 22,926 \r\n | \r\n \r\n 3,217 \r\n | \r\n \r\n 69,052 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 7,805 \r\n | \r\n \r\n 34,686 \r\n | \r\n \r\n 23,713 \r\n | \r\n \r\n 3,219 \r\n | \r\n \r\n 69,423 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 7,638 \r\n | \r\n \r\n 36,200 \r\n | \r\n \r\n 24,490 \r\n | \r\n \r\n 3,222 \r\n | \r\n \r\n 71,549 \r\n | \r\n
Bảng\r\nI.3. Lượng nước phân bổ cho khu vực đô thị và các\r\nđiểm dân cư tập trung tại khu vực nông thôn
\r\n\r\n\r\n Điểm\r\n phân bổ \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n |||
\r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 2045 \r\n | \r\n |||
\r\n An Trạch \r\n | \r\n \r\n Lượng nước có thể phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 685,59 \r\n | \r\n \r\n 685,59 \r\n | \r\n \r\n 686,22 \r\n | \r\n \r\n 686,22 \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng CTPB tháng nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 14,59 \r\n | \r\n \r\n 14,59 \r\n | \r\n \r\n 14,59 \r\n | \r\n \r\n 14,59 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ lượng nước KTSD \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 116,80 \r\n | \r\n \r\n 116,80 \r\n | \r\n \r\n 160,60 \r\n | \r\n \r\n 153,30 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ công suất KTSD \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 320,00 \r\n | \r\n \r\n 320,00 \r\n | \r\n \r\n 440,00 \r\n | \r\n \r\n 420,00 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu lượng khai thác ngày max \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n |
\r\n Bàu Nít \r\n | \r\n \r\n Lượng nước có thể phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 419,11 \r\n | \r\n \r\n 419,11 \r\n | \r\n \r\n 420,16 \r\n | \r\n \r\n 420,16 \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng CTPB tháng nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 12,13 \r\n | \r\n \r\n 12,13 \r\n | \r\n \r\n 12,13 \r\n | \r\n \r\n 12,13 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ lượng nước KTSD \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 43,80 \r\n | \r\n \r\n 43,80 \r\n | \r\n \r\n 153,30 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ công suất KTSD \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 120,0 \r\n | \r\n \r\n 120,0 \r\n | \r\n \r\n 420,0 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu lượng khai thác ngày max \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n |
\r\n Đồng Nghệ \r\n | \r\n \r\n Lượng nước có thể phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 20,09 \r\n | \r\n \r\n 20,09 \r\n | \r\n \r\n 19,24 \r\n | \r\n \r\n 23,09 \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng CTPB tháng nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ lượng nước KTSD \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 10,95 \r\n | \r\n \r\n 10,95 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ công suất KTSD \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu lượng khai thác ngày max \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n |
\r\n Bà Nà \r\n | \r\n \r\n Lượng nước có thể phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 29,33 \r\n | \r\n \r\n 29,33 \r\n | \r\n \r\n 29,33 \r\n | \r\n \r\n 29,33 \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng CTPB tháng nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ lượng nước KTSD \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ công suất KTSD \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu lượng khai thác ngày max \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n |
\r\n Hòa Trung \r\n | \r\n \r\n Lượng nước có thể phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 15,70 \r\n | \r\n \r\n 15,70 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 10,72 \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng CTPB tháng nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ lượng\r\n nước KTSD \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n 7,30 \r\n | \r\n \r\n 7,30 \r\n | \r\n \r\n 7,30 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ công suất KTSD \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu lượng khai thác ngày max \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n |
\r\n Nam Mỹ \r\n | \r\n \r\n Lượng nước có thể phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 106,91 \r\n | \r\n \r\n 106,91 \r\n | \r\n \r\n 168,99 \r\n | \r\n \r\n 168,99 \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng CTPB tháng nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n -0,17 \r\n | \r\n \r\n -0,17 \r\n | \r\n \r\n 3,88 \r\n | \r\n \r\n 3,88 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ lượng nước KTSD \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 43,8 \r\n | \r\n \r\n 43,8 \r\n | \r\n \r\n 87,6 \r\n | \r\n \r\n 146,00 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ công suất KTSD ngày TB \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 120,00 \r\n | \r\n \r\n 120,00 \r\n | \r\n \r\n 240,00 \r\n | \r\n \r\n 400,00 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu lượng khai thác ngày max \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n |
\r\n HảI Vân, Sơn Trà \r\n | \r\n \r\n Lượng nước phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n Phân bổ CS KTSD tại Hải Vân \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n |
\r\n Phân bổ CS KTSD tại Sơn Trà \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng lượng nước có thể phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 1.279,28 \r\n | \r\n \r\n 1.279,28 \r\n | \r\n \r\n 1.326,49 \r\n | \r\n \r\n 1.338,51 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Tổng lưu lượng phân bổ \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 457,00 \r\n | \r\n \r\n 587,00 \r\n | \r\n \r\n 857,00 \r\n | \r\n \r\n 1.290,00 \r\n | \r\n
\r\n Tổng lượng nước phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 166,81 \r\n | \r\n \r\n 214,26 \r\n | \r\n \r\n 312,81 \r\n | \r\n \r\n 470,85 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng lượng nước yêu cầu phân bổ \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 155,38 \r\n | \r\n \r\n 204,72 \r\n | \r\n \r\n 283,26 \r\n | \r\n \r\n 426,87 \r\n | \r\n |
\r\n Tỷ lệ đáp ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n
Bảng\r\nI.4 Danh mục các công trình thủy lợi
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n công trình \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n điểm xây dựng \r\n | \r\n \r\n Nguồn\r\n nước \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n tích ứng với MNDBT \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích tưới (ha/năm) \r\n | \r\n |
\r\n (106\r\n m3) \r\n | \r\n \r\n Ftk \r\n | \r\n \r\n Ftt \r\n | \r\n ||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Hệ thống Thủy lợi An Trạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.797,0 \r\n | \r\n \r\n 1.197,0 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đập An Trạch \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Tiến \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Yên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đập Bàu Nít & Hà Thanh \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n Hòa, Q.Nam \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Quá Giáng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n TB Bích Bắc \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n Hòa, Q.Nam \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Quá Giáng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.625,0 \r\n | \r\n \r\n 423,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n TB An Trạch \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n Tiến \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Yên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 672,0 \r\n | \r\n \r\n 524,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n TB Phú Sơn \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Khương \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Yên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 500,0 \r\n | \r\n \r\n 250,0 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Các hồ chứa thủy lợi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35,93 \r\n | \r\n \r\n 3139 \r\n | \r\n \r\n 2228 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hồ Đồng Nghệ \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Khương \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 17,17 \r\n | \r\n \r\n 1.670,0 \r\n | \r\n \r\n 1.494,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hòa Trung \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Liên \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n Hòa Trung, Cu Đê \r\n | \r\n \r\n 11,11 \r\n | \r\n \r\n 1.000,0 \r\n | \r\n \r\n 380,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hóc Khế \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phong \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh, Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 50,00 \r\n | \r\n \r\n 43,00 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Hòa Phong 1 \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phong \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh, Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Hòa Phong 2 \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phong \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh, Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Hồ An Nhơn \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hố Trảy \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 25,00 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Hồ Đồng Tréo \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 25,00 \r\n | \r\n \r\n 25,00 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Hồ Phú Túc \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh sông Luông Đông \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hố Cau \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh sông Luông Đông \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 35,00 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hố Lăng \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Phú \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh sông Luông Đông \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hồ Tân An \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 45,00 \r\n | \r\n \r\n 32,00 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Hồ Diêu Phong \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hóc Gối \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Hồ Trước Đông \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n \r\n 120,00 \r\n | \r\n \r\n 105,00 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Hồ Trường Loan \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 35,00 \r\n | \r\n \r\n 21,00 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hố Thung \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hòa Khê \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 14,00 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hố Cái \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hố Gáo \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Truông Đá Bạc \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các Trạm bơm và Đập dâng nhỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 285,80 \r\n | \r\n \r\n 265,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đập Hồ Chình \r\n | \r\n \r\n Xã H. Phú \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Luông Đông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đập Đồng Đẵng \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đập Ông Hoàng \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Đập Ông Tư \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đập Cây Ươi \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Đập Ông Phú \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Đập Mạch Giông \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Đập Đồng Bò \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Đập Cây Sanh \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Đập Ao Sậy \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Đập Đồng Thành \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Đập Cây Trúc \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Ninh \r\n | \r\n \r\n Suối\r\n nhánh Sông Hội Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n TB. Đông Lâm \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Phú \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Túy Loan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n TB. An Tân \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Phong \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Túy Loan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chống\r\n hạn \r\n | \r\n |
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Đập Phước Hưng \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n Lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tạo\r\n nguồn \r\n | \r\n |
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n TB. Thái Lai \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n Lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n TB. Hòa Nhơn \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Nhơn \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n Lưu I, Sông Túy Loan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n TB. Túy Loan \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n H. Nhơn \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Túy Loan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 150,0 \r\n | \r\n \r\n 130,0 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n TB. Đồng Nò \r\n | \r\n \r\n Ph.\r\n Hòa Phát \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Túy Loan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng A+B+C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35,93 \r\n | \r\n \r\n 6.221,8 \r\n | \r\n \r\n 3.690,8 \r\n | \r\n
Bảng I.5. Danh mục công trình điều tiết phát triển nguồn nước
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên công trình/Thông số kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Trị số \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Hồ sông Bắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tọa độ tim đập \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1783354 \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n 524807 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Diện tích lưu vực \r\n | \r\n \r\n km2 \r\n | \r\n \r\n 130,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mực nước dâng bình thường (MNDBT) \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 57,3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mực nước chết (MNC) \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 47,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dung tích hồ ứng với MNDBT \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 111,2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dung tích chết Vc \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 61,2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dung tích hữu ích Vhi \r\n | \r\n \r\n 106m3 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao đập lớn nhất \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 61,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cao độ cửa lấy nước \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Công suất cấp nước trong trường hợp\r\n bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 380,0 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Tự chảy \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Tạo nguồn cho Nam Mỹ \r\n | \r\n \r\n 103m3/ngày \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dung tích chết có thể sử dụng trong\r\n trường hợp thiếu nước nghiêm trọng \r\n | \r\n \r\n Triệu\r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 49,0 \r\n | \r\n
Bảng\r\nI.6. Danh mục các công trình cấp nước đô thị và\r\nnông thôn
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nguồn\r\n nước, điểm phân bổ nước \r\n | \r\n \r\n Công\r\n trình khai thác nước, NMN nước \r\n | \r\n \r\n Tọa\r\n độ \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất \r\n | \r\n ||||||
\r\n (103\r\n m3/ngày.đêm) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 2045 \r\n | \r\n |||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Công trình cấp nước đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sông Vu Gia: Đập An Trạch và cửa\r\n thu nước Cầu Đỏ \r\n | \r\n \r\n TB An Trạch (*) \r\n | \r\n \r\n 1764479 \r\n | \r\n \r\n 543320 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n ||
\r\n CTN Cầu Đỏ \r\n | \r\n \r\n 1769501 \r\n | \r\n \r\n 547020 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||||
\r\n NMN Cầu Đỏ \r\n | \r\n \r\n 1769816 \r\n | \r\n \r\n 546934 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n ||||
\r\n NMN Sân Bay \r\n | \r\n \r\n 1773228 \r\n | \r\n \r\n 546839 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||||
\r\n NMN An Trạch \r\n | \r\n \r\n 1764479 \r\n | \r\n \r\n 543320 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n ||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Suối Đá, Sơn Trà \r\n | \r\n \r\n TCN Sơn Trà 1 \r\n | \r\n \r\n 1781840 \r\n | \r\n \r\n 554240 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n TCN Sơn Trà 2 \r\n | \r\n \r\n 1781565 \r\n | \r\n \r\n 553396 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Suối Lương \r\n | \r\n \r\n TCN Hải Vân \r\n | \r\n \r\n 1785603 \r\n | \r\n \r\n 538940 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Quá Giáng \r\n | \r\n \r\n Trạm bơm cấp I \r\n | \r\n \r\n 1763996 \r\n | \r\n \r\n 548282 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n ||
\r\n NMN Hòa Châu \r\n | \r\n \r\n 1766068 \r\n | \r\n \r\n 548035 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hồ Đồng Nghệ \r\n | \r\n \r\n Trạm bơm cấp I \r\n | \r\n \r\n 1764488 \r\n | \r\n \r\n 535389 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n NMN Đ. Nghệ \r\n | \r\n \r\n 1764747 \r\n | \r\n \r\n 535391 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nam Mỹ \r\n | \r\n \r\n Trạm bơm cấp I \r\n | \r\n \r\n 1784137 \r\n | \r\n \r\n 528458 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n ||
\r\n NMN Hòa Liên \r\n | \r\n \r\n 1780412 \r\n | \r\n \r\n 536638 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hồ Hòa Trung \r\n | \r\n \r\n Trạm bơm cấp I \r\n | \r\n \r\n 1778241 \r\n | \r\n \r\n 532817 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n NMN Hòa Trung \r\n | \r\n \r\n 1778033 \r\n | \r\n \r\n 532967 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||||
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Công trình cấp nước nông thôn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sông Yên \r\n | \r\n \r\n TCN Phú Sơn \r\n | \r\n \r\n 1763889 \r\n | \r\n \r\n 541617 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khe Lạnh, S.Túy Loan \r\n | \r\n \r\n TCN Hòa Phú \r\n | \r\n \r\n 1769169 \r\n | \r\n \r\n 533975 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khe Giành, T.Loan \r\n | \r\n \r\n TCN Phú Túc \r\n | \r\n \r\n 1771168 \r\n | \r\n \r\n 531302 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Suối Lớn, Túy Loan \r\n | \r\n \r\n TCN Bà Nà \r\n | \r\n \r\n 1772310 \r\n | \r\n \r\n 530025 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Suối Nhánh, Túy Loan \r\n | \r\n \r\n TCN Thần Tài \r\n | \r\n \r\n 1765945 \r\n | \r\n \r\n 528806 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Suối Nhánh, Cu Đê \r\n | \r\n \r\n 09 TCN xã Hòa Bắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) Trạm bơm An Trạch đầu tư với\r\ncông suất 420.000,0 m3/ngày đêm để có thể khai thác nước đáp ứng yêu\r\ncầu làm việc vượt tải giai đoạn 2020-2025 khi nhà máy nước Hòa Châu chưa đưa vào sử dụng và khi cửa thu nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục II. Bảo vệ tài nguyên nước mặt
\r\n\r\nBảng II.1. Mục tiêu bảo vệ chất lượng nước mặt\r\ncho các sông, hồ tại Đà Nẵng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n sông/hồ \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng chính \r\n | \r\n \r\n Mục\r\n tiêu chất lượng \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 947/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 01/03/2019 |
Người ký | Đặng Việt Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 947/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 01/03/2019 |
Người ký | Đặng Việt Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |