Số hiệu | 566/QĐ-TNMT-KH |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/02/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Mỹ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 566/QĐ-TNMT-KH \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 02 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\nTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18/07/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Sở\r\nTài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n38/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế\r\ntổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND\r\nngày 10/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu dự toán\r\nthu- chi ngân sách Nhà nước năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số 534/STC-HCSN\r\nngày 21/01/2016 của Sở Tài chính về kết quả thẩm tra việc phân bổ dự toán năm\r\n2016 cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n327/QĐ-TNMT-KH ngày 27/01/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc giao chỉ\r\ntiêu, nhiệm vụ công tác năm 2016 cho Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Trưởng phòng Kế\r\nhoạch,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Nay phê duyệt phương án “Xây dựng kế hoạch quản\r\nlý khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định\r\nhướng đến năm 2025” (Đính kèm phương án dự toán chi tiết) với tổng kinh phí là:\r\n412.340.000 đồng (Bốn trăm mười hai triệu ba trăm bốn mươi nghìn\r\nđồng).
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này làm cơ sở để triển khai thực hiện,\r\ncác thủ tục ký kết hợp đồng và thanh quyết toán thực hiện theo quy định;
\r\n\r\nĐiều 3. Trưởng phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản,\r\nTrưởng phòng Kế hoạch, Chánh văn phòng Sở và Thủ trưởng các phòng ban liên quan\r\ncó trách nhiệm thi hành quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN
\r\nKINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2016
\r\n\r\n
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA\r\nBÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn\r\nvị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ\r\nChí Minh
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỀ\r\nCƯƠNG, DỰ TOÁN
\r\n\r\nXÂY\r\nDỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN\r\nNĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đơn vị Quản lý\r\n chuyên môn: \r\n | \r\n \r\n PHÒNG\r\n QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ KHOÁNG SẢN | \r\n
\r\n Đơn vị chủ quản: \r\n | \r\n \r\n SỞ TÀI NGUYÊN\r\n VÀ MÔI TRƯỜNG | \r\n
\r\n\r\n
THÔNG\r\nTIN CHUNG VỀ ĐỀ CƯƠNG
\r\n\r\nTên Đề\r\ncương: Xây dựng Kế hoạch quản lý Khí tượng thủy văn\r\ntrên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
\r\n\r\nĐơn vị\r\nchủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\nĐơn vị\r\nthực hiện: Lựa chọn nhà thầu theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nThời gian bắt đầu: Tháng 02 năm 2016.
\r\n\r\nThời gian kết thúc: Tháng 11 năm 2016.
\r\n\r\nTổng kinh phí thực hiện: 412.340.000 đồng.
\r\n\r\nNguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tính cấp thiết:
\r\n\r\nThành phố Hồ Chí Minh nằm ở hạ lưu hệ\r\nthống sông Đồng Nai và giáp biển ở phía Nam, nơi có mạng sông suối, kênh rạch\r\nchằng chịt; phân nửa độ cao địa hình của Thành phố có 60% diện tích dưới 2 mét.\r\nThành phố là khu vực rất nhạy cảm với các yếu tố khí tượng thủy văn như vấn đề\r\nngập khi mưa lớn và thủy triều dâng cao, thay đổi nhiệt độ làm tăng nhiệt độ\r\nvùng nội ô do mật độ xây dựng tăng cao.
\r\n\r\nĐể theo dõi các yếu tố KTTV hiện nay\r\nĐài KTTV Khu vực Nam bộ giữ vai trò chính. Đài KTTV Khu vực Nam bộ có vai trò\r\ntheo dõi và dự báo KTTV cho toàn khu vực Nam bộ. Các trạm theo dõi KTTV trên địa\r\nbàn thành phố chủ yếu do Đài quản lý và khai thác với số lượng trạm rất ít, các\r\nthông số đo hạn chế, không đáp ứng đủ dữ liệu cho phát triển kinh tế, xã hội của\r\nThành phố. Bên cạnh đó, một số ngành như thủy lợi, phòng chống lụt bão, giao\r\nthông thủy, môi trường, thủy sản, rừng, cấp nước cũng có các điểm đo hoặc trạm\r\ntheo dõi các yếu tố KTTV phục vụ chuyên ngành riêng không đáp ứng nhu cầu quản\r\nlý chung về khí tượng thủy văn cho Thành phố. Hầu hết các tài liệu liên quan đến\r\nKTTV có trên địa bàn thành phố nằm rải rác, không đồng bộ, không chuẩn hóa. Mặc\r\ndù tài liệu khá phong phú nhưng để phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội\r\ncủa một thành phố cực lớn như thành phố Hồ Chí Minh là rất hạn chế. Đặc biệt hiện\r\nnay, thành phố lại là 1 trong 10 thành bị tác động mạnh nhất của biến đổi khí hậu.
\r\n\r\nCông tác quản lý nhà nước về khí tượng\r\nthủy văn trên địa bàn thành phố thực sự mới được quan tâm từ năm 2007. Hiện\r\nnay, cơ chế tổ chức và nhân sự còn rất mỏng, trình độ chuyên môn về khí tượng\r\nthủy văn còn hạn chế, nhiều nội dung trong công tác quản lý triển khai chưa thực\r\nsự hiệu quả.
\r\n\r\nTừ những hạn chế và khó khăn nêu\r\ntrên, việc xây dựng Kế hoạch quản lý khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố\r\nlà nhu cầu cấp thiết, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực này,\r\ngóp phần vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội trong thời\r\ngian tới.
\r\n\r\n1.2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề cương:
\r\n\r\nĐề cương được xây dựng trên cơ sở\r\npháp lý sau:
\r\n\r\n- Luật Khí tượng thủy văn số\r\n90/2015/QH13 ngày 23/11/2015;
\r\n\r\n- Thông tư Liên tịch số\r\n45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 hướng dẫn việc quản lý kinh phí\r\nsự nghiệp môi trường.
\r\n\r\n- Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 22 tháng\r\n6 năm 2010 về Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Khí tượng Thủy văn đến năm\r\n2020;
\r\n\r\n- Quyết định số 107/2007/QĐ-UBND ngày\r\n31 tháng 07 năm 2007 về ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng\r\nthủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày\r\n20 tháng 12 năm 2013 về Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác\r\nvà sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí\r\nMinh;
\r\n\r\n- Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 11\r\ntháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện\r\nChương trình hành động số 34-CtrHĐ/TU và Nghị quyết số\r\n08/NQ-CP của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 Ban\r\nChấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường\r\nquản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường (Chương trình công tác Ủy ban nhân dân\r\nThành phố năm 2014 - Phụ lục Chương trình công tác năm 2014 mục 34 Xây dựng mô\r\nhình dự báo khí tượng thủy văn và kế hoạch quản lý khí tượng thủy văn trên địa bàn\r\nThành phố đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025);
\r\n\r\n- Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 06\r\ntháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch chỉ đạo,\r\nđiều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố, chương trình công\r\ntác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015.
\r\n\r\n1.3. Cơ sở thực tiễn xây dựng đề cương:
\r\n\r\n- Về mạng quan\r\ntrắc các yếu tố khí tượng thủy văn: Các trạm quan trắc khí tượng thủy văn đạt\r\nchuẩn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là rất ít. Về trạm\r\nkhí tượng cao không chỉ có trạm Tân Sơn Hòa; đo mưa tự động có trạm Radar Nhà\r\nBè có dữ liệu đưa vào mô hình dự báo khí tượng; đo mực nước tự động có trạm Phú\r\nAn và Nhà Bè (dữ liệu ghi tự động của trạm Nhà Bè chỉ có từ năm 2004 đến nay);\r\ncác trạm quan trắc nước dưới đất tại các tầng chứa nước theo kiểu phân chia địa\r\ntầng cũ. Hiện tại, Thành phố đã phê duyệt dự án xây dựng bổ sung các trạm phục\r\nvụ công tác phòng chống lụt bão do Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm\r\ncứu nạn Thành phố quản lý gồm 3 trạm quan trắc khí tượng tự động, 3 trạm đo mưa\r\ntự động, 2 trạm đo thủy văn tự động và hệ thống truyền thông tin và chia sẻ dữ\r\nliệu với Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam bộ. Tuy nhiên các trạm này vẫn chưa\r\nđược xây dựng hoàn tất. Còn lại các trạm đo mưa, khí tượng, thủy văn khác hiện\r\ncó hình thức đo thủ công, tần suất đo không đáp ứng yêu cầu quản lý, các điểm\r\nđo đơn mục tiêu vừa thiếu vừa trùng lắp, gây lãng phí.
\r\n\r\n- Về dữ liệu: Hiện\r\nnay trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều cơ quan,\r\nban ngành, đơn vị thực hiện công tác liên quan đến hoạt động đo đạc, khai thác\r\ndữ liệu về khí tượng thủy văn như: các điểm quan trắc của Trung tâm quan trắc\r\nvà Phân tích Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí\r\nMinh; Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam bộ là đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và\r\nMôi trường; Chi cục Thủy lợi và Phòng chống Lụt bão Thành phố Hồ Chí Minh;\r\nTrung tâm Điều hành Chương trình Chống ngập nước Thành phố. Tuy nhiên, các dữ\r\nliệu ở mỗi đơn vị phục vụ cho chuyên ngành của đơn vị đó nên các dữ liệu tản mạn\r\nchưa được thống nhất về tiêu chuẩn đo đạc cũng như phương thức quản lý và chia\r\nsẻ. Hiện trạng tài nguyên khí tượng, thủy văn chưa được đánh giá, quản lý khai\r\nthác hợp lý.
\r\n\r\n- Về hệ thống\r\nvăn bản Luật và dưới Luật điều chỉnh công tác quản lý khí tượng thủy văn: nhìn\r\nchung công tác quản lý Nhà nước về khí tượng thủy văn đã có cơ sở pháp lý được\r\nthể chế hóa bằng những văn bản quy phạm pháp luật từ Trung ương đến Thành phố\r\nhình thành từ rất lâu. Tuy nhiên, hệ thống văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh\r\nkhí tượng thủy văn còn thiếu, kết quả thực thi còn hạn chế như chưa phù hợp với\r\ntình hình mới, chưa có Quy định chung về quy hoạch mạng lưới công trình khí tượng\r\nthủy văn cơ bản cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bên cạnh đó,\r\ncông tác liên quan đến khí tượng thủy văn còn được điều chỉnh bởi những Luật\r\nkhác liên quan như Luật phòng, chống thiên tai. Thực tế qua 8 năm thực hiện Quy\r\nđịnh quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh theo Quyết định số 107/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 có những\r\nnội dung quy định không còn phù hợp.
\r\n\r\n- Về công tác\r\ntriển khai quản lý: Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng\r\nquản lý nhà nước về khí tượng thủy văn. Tuy nhiên, dữ liệu còn hạn chế, chưa\r\nliên kết được với các đơn vị trực tiếp thực hiện đo đạc về khí tượng thủy văn.\r\nBên cạnh đó, việc quản lý dữ liệu thông qua công tác cấp phép các công trình\r\nkhí tượng thủy văn chuyên dùng hiện nay chưa được chặt chẽ một phần do hệ thống\r\nvăn bản hướng dẫn áp dụng cho những công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng\r\nvà thực tế chưa có sự phù hợp; phần do hầu hết các chuyên ngành thực hiện đo đạc\r\nthủy văn trên cùng 1 điểm đo, không đầu tư trạm. Công tác quản lý nhà nước về\r\nkhí tượng thủy văn còn chồng chéo; cơ sở vật chất còn thiếu, cán bộ quản lý chưa đáp ứng nhu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Mục tiêu chung:
\r\n\r\nĐánh giá tổng thể thực trạng về điều\r\nkiện và hoạt động khí tượng thủy văn; tình hình quản lý khí tượng thủy văn trên\r\nđịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; xây dựng Kế hoạch quản lý Khí tượng thủy văn\r\ntrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
\r\n\r\n2.2. Mục tiêu cụ thể:
\r\n\r\n- Đánh giá thực trạng về điều kiện và\r\nhoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Đánh giá thực trạng về cơ chế,\r\nchính sách quản lý khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đánh\r\ngiá những mặt thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về khí tượng\r\nthủy văn.
\r\n\r\n- Xây dựng Kế hoạch quản lý Khí tượng\r\nthủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm\r\nnăm 2025.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐề cương có 4 nội\r\ndung chính sau:
\r\n\r\n3.1. Thu thập\r\ntài liệu hiện có về khí tượng thủy văn:
\r\n\r\n- Tài liệu có liên quan luật, nghị định,\r\nquyết định, thông tư, cơ chế, chính sách trong công tác quản lý khí tượng thủy\r\nvăn của các cơ quan liên quan;
\r\n\r\n- Tài liệu liên quan về đánh giá khí\r\ntượng thủy văn:
\r\n\r\n+ Dữ liệu về hồ điều tiết,
\r\n\r\n+ Hệ thống sông, kênh, rạch và chức\r\nnăng của chúng.
\r\n\r\n- Tài liệu về các mạng quan trắc,\r\ntheo dõi các yếu tố khí tượng thủy văn:
\r\n\r\n+ Công tác đo đạc, dữ liệu hiện hữu về\r\nkhí tượng, thủy văn, nhu cầu khai thác dữ liệu;
\r\n\r\n+ Vị trí, quy mô, hồ sơ kỹ thuật các\r\ntrạm khí tượng, thủy văn;
\r\n\r\n+ Bản đồ nền theo tiêu chuẩn thống nhất;
\r\n\r\n+ Hệ thống mốc cao độ;
\r\n\r\n+ Hệ thống thoát nước, kiểm soát triều.
\r\n\r\n- Tài liệu về đánh giá tác động của sự\r\nbiến đổi của các yếu tố KTTV đến môi trường, đến phát triển kinh tế xã hội của\r\nThành phố: Các dữ liệu hiện có về khí tượng thủy văn của các trạm cơ bản của\r\nĐài Khí Tượng Thủy Văn đo đạc từ năm 1995 đến nay (lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm,\r\ngiờ nắng, bốc hơi, thời tiết nguy hiểm, mực nước, vận tốc\r\ndòng chảy).
\r\n\r\n- Tài liệu về các chương trình, dự\r\nán, đề án về phòng chống, giảm thiểu và khắc phục các hiện tượng thời tiết cực\r\nđoan, các rủi ro do yếu tố khí tượng thủy văn gây ra trên địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh và các tỉnh trong lưu vực sông Đồng Nai.
\r\n\r\n- Tài liệu về các quy hoạch, kế hoạch,\r\nchương trình của các ngành có tác động của yếu tố KTTV như nông nghiệp, giao\r\nthông, phòng chống lụt bão, chống ngập, du lịch...
\r\n\r\n3.2. Tổng hợp,\r\nphân tích tài liệu thu thập
\r\n\r\nTổng hợp và phân tích tài liệu thu thập,\r\ntập trung làm sáng tỏ các nội dung chính sau:
\r\n\r\n- Tình hình áp dụng cơ sở pháp lý, cơ\r\nchế chính sách của công tác quản lý khí tượng thủy văn hiện nay của nước ta và của\r\nThành phố Hồ Chí Minh. Xác định những thuận lợi, hạn chế, định hướng khắc phục.
\r\n\r\n- Thực trạng nguồn tài nguyên khí tượng\r\nthủy văn; vai trò và tác động của yếu tố khí tượng thủy văn đến phát triển kinh\r\ntế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Những giải pháp trong phòng chống\r\ntác hại, rủi ro do sự biến đổi của yếu tố khí tượng thủy văn đến sự phát triển\r\nkinh tế xã hội của Thành phố.
\r\n\r\n- Thực trạng hệ thống trạm quan trắc\r\nkhí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, khả năng đáp ứng yêu cầu\r\nquản lý khí tượng thủy văn và khả năng đáp ứng nhu cầu về dữ liệu cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội của Thành phố hiện nay và cho các năm tới.
\r\n\r\n- Nêu ra cơ sở luận chứng cho việc lựa\r\nchọn nội dung kế hoạch quản lý khí tượng thủy văn giai đoạn 2016-2020 và định\r\nhướng năm 2025.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xử lý ảnh SPOT cập nhật lớp dữ liệu\r\nvề hệ thống thủy văn.
\r\n\r\n- Thành lập bản đồ hiện trạng về thủy\r\nvăn 2015.
\r\n\r\n- Xây dựng chương trình quản lý và\r\ntruy xuất thủy hệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n4. PHƯƠNG PHÁP THỰC\r\nHIỆN ĐỀ CƯƠNG
\r\n\r\n- Phương pháp thu thập tài liệu.
\r\n\r\n- Phương pháp phân tích, tổng hợp
\r\n\r\n- Phương pháp khảo sát thực tế
\r\n\r\n- Phương pháp phân tích ảnh và bản đồ
\r\n\r\n- Phương pháp chuyên gia.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Phân công\r\ntrách nhiệm thực hiện đề cương:
\r\n\r\nTổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Đơn vị quản lý: Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường, TPHCM.
\r\n\r\n- Đơn vị thực hiện: lựa chọn nhà thầu\r\ncó chức năng thực hiện theo quy định của Luật Đấu Thầu.
\r\n\r\n- Đơn vị phối hợp thực hiện:
\r\n\r\n+ Chi cục Thủy lợi và Phòng chống Lụt\r\nbão Thành phố Hồ Chí Minh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
\r\n\r\n+ Sở giao thông vận tải;
\r\n\r\n+ Sở quy hoạch kiến trúc;
\r\n\r\n+ Viện quy hoạch phát triển thành phố;
\r\n\r\n+ Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam\r\nbộ;
\r\n\r\n+ Phân viện Khoa học Khí tượng Thủy\r\nvăn và Biến đổi Khí hậu;
\r\n\r\n+ Trung tâm Điều hành Chương trình Chống\r\nngập nước Thành phố;
\r\n\r\n+ Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai\r\nvà Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\n+ Chi cục Quản lý Chất lượng và Bảo vệ\r\nnguồn lợi Thủy sản, Công ty Quản lý Khai thác và Dịch vụ Thủy lợi, Công ty TNHH\r\nMTV Thoát nước đô thị TPHCM - UDC, Tổng Công ty cấp Nước\r\nSài gòn TNHH MTV (SAWACO):
\r\n\r\n5.2. Tiến độ thực\r\nhiện đề cương:
\r\n\r\nThời gian thực hiện đề cương là 10\r\ntháng và tiến độ thực hiện theo sơ đồ tiến độ sau (Tính từ khi đề cương được\r\nduyệt).
\r\n\r\nBảng 1. Sơ đồ tiến độ thực hiện đề\r\ncương
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung công việc \r\n | \r\n \r\n Tiến\r\n độ thực hiện (tháng) \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n ||
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Lựa chọn nhà thầu thực hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Thu thập tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp, phân tích tài liệu thu thập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Công tác bổ sung về thủy văn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Kế hoạch quản lý Khí tượng\r\n Thủy văn trên địa bàn Thành phố giai đoạn năm 2016 -2020 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5.3. Kinh phí\r\nthực hiện đề cương:
\r\n\r\nCăn cứ theo Thông tư Liên tịch số\r\n45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp\r\nmôi trường dự toán kinh phí thực hiện đề cương xây dựng Kế hoạch quản lý Khí tượng\r\nthủy văn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm\r\n2025 theo bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2. Dự toán kinh phí thực hiện đề\r\ncương
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Công\r\n tác \r\n | \r\n \r\n ĐVT \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n giá (đồng) \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n tiền (đồng) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Thu thập tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.196.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công thu thập tài liệu (người/tháng) \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 104.500 \r\n | \r\n \r\n 9.196.000 \r\n | \r\n \r\n Theo TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n- đơn giá 1 công 1.150.000 đồng /22\r\n ngày *200% = 104.500 đồng \r\n- Gồm 2 người đi trong 02 tháng (tính\r\n bằng 22 ngày x2 tháng = 44 ngày). Vậy số công là 44 ngày x 2 người = 88 công. \r\n | \r\n |
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp, phân tích tài liệu thu\r\n thập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. \r\n | \r\n \r\n Các chính sách và cơ chế công tác\r\n quản lý khí tượng thủy văn hiện nay của nước ta và của Thành phố Hồ Chí Minh. \r\n | \r\n \r\n Chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3.000.000 \r\n | \r\n \r\n 3.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. \r\n | \r\n \r\n Thực trạng về điều kiện khí tượng\r\n thủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n Chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. \r\n | \r\n \r\n Thực trạng hoạt động khí tượng thủy\r\n văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n Chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. \r\n | \r\n \r\n Vai trò và tác động của yếu tố khí\r\n tượng thủy văn đến phát triển kinh tế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n Chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. \r\n | \r\n \r\n Đánh giá về tình hình giám sát biến\r\n đổi khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án\r\n phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến nay. \r\n | \r\n \r\n Chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC- BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 2.6. \r\n | \r\n \r\n Những giải pháp trong phòng chống\r\n tác hại, rủi ro do sự biến đổi của yếu tố khí tượng thủy văn đến sự phát triển\r\n kinh tế xã hội của Thành phố. \r\n | \r\n \r\n Chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 2.7. \r\n | \r\n \r\n Cơ sở luận chứng cho việc lựa chọn nội\r\n dung kế hoạch quản lý khí tượng thủy văn giai đoạn năm 2016-2020 và định hướng năm 2025. \r\n | \r\n \r\n Chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Bổ sung thông tin hiện trạng về\r\n thủy văn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 333.000.000 \r\n | \r\n \r\n Báo giá của Trung tâm địa Tin học \r\n | \r\n |
\r\n 3.1. \r\n | \r\n \r\n Xử lý ảnh SPOT cập nhật lớp dữ liệu\r\n về hệ thống thủy văn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 68.000.000 \r\n | \r\n \r\n 68.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.2. \r\n | \r\n \r\n Thành lập bản đồ hiện trạng về thủy\r\n văn 2015. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 165.000.000 \r\n | \r\n \r\n 165.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.3. \r\n | \r\n \r\n Xây dựng chương trình quản lý và\r\n truy xuất thủy hệ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100.000.000 \r\n | \r\n \r\n 100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Báo cáo tổng kết “Kế hoạch quản\r\n lý Khí tượng Thủy văn trên địa bàn Thành phố đến 2020 và định hướng đến năm\r\n 2025” \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8.000.000 \r\n | \r\n \r\n 8.000.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Hội thảo \r\n | \r\n \r\n Buổi\r\n hội thảo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.850.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Người chủ trì \r\n | \r\n \r\n Người/buổi \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 200.000 \r\n | \r\n \r\n 600.000 \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n 1 người/buổi x 3 buổi \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thư ký hội thảo \r\n | \r\n \r\n Người/buổi \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 100.000 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n 1 người/buổi x 3 buổi \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo/buổi \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n \r\n 900.000 \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n 3 báo cáo /buổi x 3 buổi \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại biểu được mời tham dự \r\n | \r\n \r\n Đại\r\n biểu \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 70.000 \r\n | \r\n \r\n 5.250.000 \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n 25 đại biểu/buổi x 3 buổi \r\n | \r\n |
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Họp Hội đồng nghiệm thu \r\n | \r\n \r\n Buổi\r\n họp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.300.000 \r\n | \r\n \r\n 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chủ tịch Hội đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 400.000 \r\n | \r\n \r\n 400.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thành viên, thư ký hội đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại biểu được mời tham dự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 70.000 \r\n | \r\n \r\n 700.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhận xét đánh giá của phản biện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 500.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n \r\n 900.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Chi khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16.994.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.1. \r\n | \r\n \r\n Thuê xe đi khảo sát thực tế + phân\r\n tích tài liệu thu thập \r\n | \r\n \r\n 10\r\n ngày (8 giờ/ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.994.000 \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n báo giá thấp nhất 1.099.400 đồng/ngày (đã bao gồm thuế VAT) \r\n | \r\n \r\n Thuê xe đi khảo sát thực tế + phân\r\n tích tài liệu thu thập \r\n | \r\n |
\r\n 7.2. \r\n | \r\n \r\n Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc,\r\n in ấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.000.000 \r\n | \r\n \r\n 6.000.000 \r\n | \r\n \r\n Thực tế (đã bao gồm thuế VAT) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 412.340.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Tổng kinh phí thực\r\nhiện là: 412.340.000 đồng.
\r\n\r\nBằng chữ: Bốn\r\ntrăm mười hai triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng.
\r\n\r\nNguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc xây dựng kế hoạch quản lý khí tượng\r\nthủy văn trong bối cảnh hiện nay là cần thiết. Trong đó, công tác xây dựng cơ sở\r\ndữ liệu chiếm phần quan trọng và cần thiết. Để xây dựng Kế hoạch quản lý khí tượng\r\nthủy văn văn trên địa bàn Thành phố giai đoạn năm 2016 -2020 và tầm nhìn đến\r\nnăm 2025, cần thực hiện 4 nội dung chính:
\r\n\r\n1. Thu thập tài liệu về khí tượng thủy\r\nvăn trên địa bàn Thành phố:
\r\n\r\n2. Tổng hợp, phân tích tài liệu thu\r\nthập.
\r\n\r\n3. Bổ sung thông tin hiện trạng về thủy\r\nvăn
\r\n\r\n4. Xây dựng kế hoạch quản lý Khí tượng\r\nThủy văn trên địa bàn Thành phố giai đoạn năm 2016-2020 và tầm nhìn đến năm\r\n2025.
\r\n\r\nTổng kinh phí thực hiện đề cương là:\r\n412.340.000 đồng.
\r\n\r\nThời gian thực hiện là: 10 tháng.
\r\n\r\nTrong quá trình thu thập dữ liệu sẽ gặp\r\nnhiều khó khăn do dữ liệu tản mạn nhiều đơn vị, không có\r\nchuẩn thống nhất, mỗi đơn vị lại thực hiện công tác đo đạc phục vụ cho mục đích\r\nkhác nhau. Hiện tại cũng có một số dự án xây dựng, phát triển các trạm đo mưa, trạm\r\nkhí tượng, trạm đo thủy văn do một số ngành, đơn vị liên quan lập (bao gồm đã\r\nđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện hoặc chưa được phê\r\nduyệt). Do đó, công tác thu thập tài liệu cũng cần tham khảo đến các dự án này\r\nđể khi xây dựng Kế hoạch tránh trùng lắp ở nội dung phát triển, bổ sung vào hệ\r\nthống trạm khí tượng thủy văn.
\r\n\r\nKiến nghị Thành phố phê duyệt đề\r\ncương để Sở Tài nguyên và Môi trường sớm có cơ sở xây dựng Kế hoạch đáp ứng yêu\r\ncầu quản lý.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: 566/QĐ-TNMT-KH Quyết định 566/QĐ-TNMT-KH Quyết định số 566/QĐ-TNMT-KH Quyết định 566/QĐ-TNMT-KH của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 566/QĐ-TNMT-KH của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 566 QĐ TNMT KH của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 566/QĐ-TNMT-KH |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/02/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Mỹ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 566/QĐ-TNMT-KH |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/02/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Mỹ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |