Số hiệu | 4700/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/10/2019 |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4700/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày\r\n23 tháng 6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình hành động số\r\n13-CTrHĐ/TU ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết Đại\r\nhội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn\r\n2016 - 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND\r\nngày 11 tháng 6 năm 2017 của Hội đồng nhân dân\r\nthành phố về công tác bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư và quản lý chất thải\r\ntrên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 19\r\ntháng 10 năm 2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Cuộc vận động “Người\r\ndân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì thành phố sạch\r\nvà giảm ngập nước”;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận số 484-KL/TU\r\nngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp\r\ntục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ban\r\nThường vụ Thành ủy về thực hiện Cuộc vận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh\r\nkhông xả rác ra đường và kênh rạch, vì thành phố sạch và giảm ngập nước”;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường tại Công văn số 9263/STNMT-CTR ngày 29 tháng 10 năm 2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh này Bộ Tiêu chí đánh giá và quy trình công nhận “Khu phố - ấp sạch, không xả\r\nrác ra đường và kênh rạch”, “Phường - xã - thị trấn không xả rác ra đường và\r\nkênh rạch” và “Công trình, giải pháp, sáng kiến xanh”.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Căn cứ vào Bộ Tiêu chí\r\nnày, Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), các Sở - ban - ngành thành phố và Ủy\r\nban nhân dân 24 quận - huyện phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các\r\ncấp, các tổ chức đoàn thể thực hiện rà soát, đánh giá các khu phố - ấp đạt tiêu\r\nchuẩn và danh hiệu “Khu phố - ấp sạch, không xả rác ra đường và kênh rạch”; phường\r\n- xã - thị trấn đạt tiêu chuẩn và danh hiệu “Phường - xã - thị trấn không xả\r\nrác ra đường và kênh rạch”; công trình, giải pháp, sáng kiến đạt tiêu chuẩn và\r\ndanh hiệu “Công trình, giải pháp, sáng kiến xanh” nhằm thực hiện Chỉ thị số\r\n19-CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Cuộc\r\nvận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch,\r\nvì thành phố sạch và giảm ngập nước”, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố\r\nđể tổ chức công nhận.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban\r\nnhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành\r\nphố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam các cấp, các tổ chức đoàn thể và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NHẬN “KHU PHỐ - ẤP SẠCH, KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH”, “PHƯỜNG\r\n- XÃ - THỊ TRẤN KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH” VÀ “CÔNG TRÌNH, GIẢI PHÁP,\r\nSÁNG KIẾN XANH”
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 4700/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
- Tạo sự thi đua trong thực hiện Cuộc\r\nvận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch,\r\nvì thành phố sạch và giảm ngập nước” (sau đây gọi tắt là Cuộc vận động).
\r\n\r\n- Đánh giá, định lượng kết quả thực\r\nhiện Cuộc vận động làm cơ sở công nhận và biểu dương, khen thưởng khu phố - ấp,\r\nphường - xã - thị trấn thực hiện tốt Cuộc vận động.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Khu phố - ấp.
\r\n\r\n- Phường - xã - thị trấn.
\r\n\r\n- Các tổ chức, cơ quan, đơn vị (thuộc\r\ncác Sở - ban - ngành thành phố).
\r\n\r\n\r\n\r\n- Khu phố - ấp sạch, không xả rác ra\r\nđường và kênh rạch.
\r\n\r\n- Phường - xã - thị trấn không xả rác\r\nra đường và kênh rạch.
\r\n\r\n- Công trình, giải pháp, sáng kiến\r\nxanh.
\r\n\r\n4. Tiêu chí xét\r\ncông nhận và thang điểm đánh giá:
\r\n\r\n4.1. Danh hiệu “Khu phố - ấp sạch,\r\nkhông xả rác ra đường và kênh rạch”:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n TIÊU\r\n CHÍ \r\n | \r\n \r\n ĐIỂM\r\n TỐI ĐA \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có các hoạt động tuyên truyền thông\r\n tin về bảo vệ môi trường và 100% hộ dân ký cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường,\r\n không xả rác ra đường và kênh rạch. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 100% hộ dân đăng ký thu gom rác thải\r\n tại khu vực có tuyến thu gom. Riêng các địa bàn chưa có\r\n tuyến thu gom 100% hộ dân thực hiện xử lý rác thải hợp vệ sinh tại hộ gia\r\n đình. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 100% hộ dân sinh sống, kinh doanh ở\r\n mặt tiền đường giữ gìn vệ sinh môi trường, tự trang bị thiết bị lưu chứa rác\r\n thải. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 100% hộ dân giao rác đúng giờ, để\r\n rác đúng nơi quy định. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không có điểm/khu vực ô nhiễm về\r\n rác thải (hoặc: giải quyết\r\n 100% các điểm/khu vực ô nhiễm về rác thải và duy trì chất lượng vệ sinh tại\r\n các khu vực này). \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khu phố - ấp có duy trì tổ chức “15 phút vì thành phố văn minh - sạch\r\n đẹp” hàng tuần \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Không có công trình, nhà cửa lấn\r\n chiếm cửa xả, hố ga thoát nước và hệ thống sông, kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Có công trình/mô hình hiệu quả mang tính thiết thực, sáng tạo và lợi ích về\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
4.2. Danh hiệu “Phường - xã - thị\r\ntrấn không xả rác ra đường và kênh rạch”:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n TIÊU\r\n CHÍ \r\n | \r\n \r\n ĐIỂM TỐI ĐA \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có xây dựng kế hoạch và tổ chức\r\n quán triệt, triển khai đến cán bộ, đảng viên và nhân dân biết về Chỉ thị số\r\n 19-CT/TU ngày 19/10/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực\r\n hiện Cuộc vận động "Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và\r\n kênh rạch, vì thành phố sạch và giảm ngập nước". \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có tổ chức đối\r\n thoại với nhân dân về vệ sinh môi trường và 100% hộ dân ký cam kết giữ gìn vệ\r\n sinh môi trường, không xả rác ra đường và kênh rạch. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 100% hộ dân đăng ký thu gom rác thải\r\n tại khu vực có tuyến thu gom. Riêng các địa bàn chưa có tuyến thu gom 100% hộ\r\n dân thực hiện xử lý rác thải hợp vệ sinh tại hộ gia đình. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Không có điểm/khu\r\n vực ô nhiễm về rác thải (hoặc: giải quyết 100% các điểm/khu vực ô nhiễm về rác\r\n thải và duy trì chất lượng vệ sinh tại các khu vực này). \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Có tổ chức và\r\n triển khai hiệu quả lực lượng kiểm tra hoặc phương tiện để giám sát chất lượng vệ sinh môi trường, hỗ trợ xử\r\n lý vi phạm hành chính về vệ sinh môi trường nơi công cộng. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Không có công trình, nhà cửa lấn chiếm cửa xả, hố ga thoát\r\n nước và hệ thống sông, kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Có triển khai, duy trì hệ thống tiếp\r\n nhận và xử lý thông tin phản ánh về vệ sinh môi trường trên địa bàn và tỷ lệ\r\n giải quyết, xử lý thông tin phản ánh đạt từ 85% trở lên. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Có từ 70% khu phố - ấp đạt danh hiệu\r\n “Khu phố - ấp sạch, không xả rác ra đường và kênh rạch”. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
4.3. Danh hiệu “Công trình, giải pháp,\r\nsáng kiến xanh”:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n TIÊU\r\n CHÍ \r\n | \r\n \r\n ĐIỂM\r\n TỐI ĐA \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Công trình, giải pháp, sáng kiến\r\n mang tính thiết thực, sáng tạo và phù hợp với tình hình thực tế tại địa\r\n phương, cơ quan, đơn vị. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả của công trình, giải pháp,\r\n sáng kiến (đối với xã hội,\r\n cải thiện vệ sinh môi trường, phục vụ cộng đồng, tạo cảnh quan xanh-sạch-đẹp, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường ...) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Quy mô và phạm vi ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sự tham gia của cộng đồng dân cư hoặc\r\n cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện và duy trì \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khả năng duy trì và nhân rộng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thu hút các nguồn lực triển khai \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG\r\n ĐIỂM \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Đối với\r\ntừng danh hiệu, các đối tượng được xét công nhận\r\nkhi đạt điểm đánh giá trung\r\nbình từ 80 điểm trở lên.
\r\n\r\n5. Quy trình đánh\r\ngiá và công nhận:
\r\n\r\n5.1. Ủy ban nhân dân quận - huyện\r\nxét và công nhận cấp quận - huyện
\r\n\r\na) Ủy ban nhân\r\ndân quận - huyện tổ chức rà soát, đánh giá hiệu quả và công nhận, khen thưởng đối\r\nvới các đối tượng đánh giá tại địa phương.
\r\n\r\nb) Hồ sơ đề xuất công nhận, khen thưởng\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Văn bản tự đề xuất của khu phố - ấp,\r\nphường - xã - thị trấn.
\r\n\r\n- Ý kiến của nhân dân tại khu phố - ấp,\r\nphường - xã - thị trấn (nếu có).
\r\n\r\n- Ý kiến giám sát, thẩm định của Ủy\r\nban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam quận - huyện.
\r\n\r\n- Báo cáo thuyết minh kết quả đạt được\r\ncủa đơn vị tự đề xuất (kèm theo các văn bản, hình ảnh, sản phẩm... minh họa).
\r\n\r\n- Bảng điểm tự chấm của đơn vị đề xuất\r\ntheo tiêu chí và thang điểm được ban hành tại Mục 4.
\r\n\r\nc) Quy trình đánh giá, công nhận:
\r\n\r\nTrên cơ sở đề xuất của các đơn vị, Ủy ban nhân dân quận - huyện tiến hành đánh giá, thẩm định theo các bước\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Chấm điểm hồ sơ theo tiêu chí và\r\nthang điểm được ban hành tại Mục 4;
\r\n\r\n- Khảo sát thực tế, thẩm định và đánh\r\ngiá trong trường hợp cần thiết;
\r\n\r\n- Tổ chức họp\r\nBan Chỉ đạo của quận - huyện (nếu có) để xem xét, công nhận.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận - huyện ra quyết\r\nđịnh công nhận, khen thưởng đối với “Khu phố - ấp sạch, không xả rác ra đường\r\nvà kênh rạch”, “Phường - xã - thị trấn không xả rác ra đường và kênh rạch” và\r\n“Công trình, giải pháp, sáng kiến xanh” trên địa bàn quản lý.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận - huyện lựa chọn\r\n10% khu phố - ấp đạt danh hiệu “Khu phố -\r\nấp sạch, không xả rác ra đường và kênh rạch” tiêu biểu, 10% phường - xã - thị trấn đạt danh hiệu “Phường - xã - thị trấn không\r\nxả rác ra đường và kênh rạch” tiêu biểu và 10% công trình, giải pháp, sáng kiến\r\nđạt danh hiệu “Công trình, giải pháp, sáng kiến xanh” tiêu biểu, gửi Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) tổ chức thẩm định, đề xuất\r\ntrình Ủy ban nhân dân thành phố công nhận.
\r\n\r\n5.2. Sở - ban - ngành xét và đề xuất\r\n“Công trình, giải pháp, sáng kiến xanh” của các tổ chức,\r\ncơ quan, đơn vị trực\r\nthuộc gửi Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) tổ chức thẩm định, đề xuất\r\ntrình Ủy ban nhân dân thành phố công nhận:
\r\n\r\na) Sở - ban - ngành tổ chức rà soát, đánh giá hiệu quả các công trình, giải pháp, sáng kiến đã\r\ntriển khai tại các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nb) Hồ sơ đề xuất\r\ncông nhận, khen thưởng bao gồm:
\r\n\r\n- Văn bản tự đề xuất của các tổ chức,\r\ncơ quan, đơn vị thuộc Sở - Ban - Ngành.
\r\n\r\n- Báo cáo thuyết minh hiệu quả của\r\ncông trình, giải pháp, sáng kiến (kèm theo các văn bản, hình ảnh, sản phẩm...\r\nminh họa).
\r\n\r\n- Bảng điểm tự\r\nchấm của tổ chức, cơ quan, đơn vị đề xuất theo tiêu chí và thang điểm được ban\r\nhành tại Mục 4.
\r\n\r\nc) Quy trình đánh giá, công nhận:
\r\n\r\nTrên cơ sở đề xuất của các tổ chức,\r\ncơ quan, đơn vị trực thuộc, Sở - ban - ngành tiến hành đánh giá, thẩm định theo\r\ncác bước như sau:
\r\n\r\n- Chấm điểm hồ sơ theo tiêu chí và\r\nthang điểm được ban hành tại Mục 4;
\r\n\r\n- Khảo sát thực tế, thẩm định và đánh\r\ngiá trong trường hợp cần thiết;
\r\n\r\n- Tổ chức họp ban lãnh đạo Sở - ban -\r\nngành để xem xét và gửi Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) tổ chức thẩm định,\r\nđề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố công nhận.
\r\n\r\n5.3. Ủy ban nhân dân thành phố xét\r\nvà công nhận cấp thành phố:
\r\n\r\na) Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội\r\nvụ) tiếp nhận các hồ sơ đề xuất và tổ chức đánh giá, trình\r\nThường trực Ban Chỉ đạo thành phố thông qua để Ủy ban nhân dân thành phố công\r\nnhận, khen thưởng.
\r\n\r\nb) Hồ sơ đề xuất công nhận, khen thưởng\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Các hồ sơ đã được cập nhật, nộp đề\r\nxuất cấp quận - huyện tại Mục 5.1 (đối với Ủy ban nhân dân quận - huyện); hồ sơ\r\nđề xuất của các Sở - ban - ngành tại Mục 5.2 (đối với các Sở - ban - ngành).
\r\n\r\n- Quyết định công nhận của Ủy ban\r\nnhân dân quận - huyện (đối với các đối tượng đã được công nhận cấp quận - huyện).
\r\n\r\n- Văn bản giới thiệu đề xuất của Ủy\r\nban nhân dân quận - huyện hoặc của các Sở - ban - ngành.
\r\n\r\nc) Quy trình đánh giá, công nhận:
\r\n\r\nTrên cơ sở giới thiệu đề xuất của Ủy\r\nban nhân dân quận - huyện và các Sở - ban - ngành, Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở\r\nNội vụ) tiến hành đánh giá, thẩm định theo các bước như sau:
\r\n\r\n- Chấm điểm hồ sơ theo tiêu chí và thang điểm được ban hành tại Mục 4;
\r\n\r\n- Thẩm định hồ sơ: khảo sát thực tế,\r\nthẩm định và đánh giá trong trường hợp cần thiết;
\r\n\r\n- Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ)\r\nthống nhất danh sách đề nghị xem xét công nhận, lập hồ sơ trình xin ý kiến Thường\r\ntrực Ban Chỉ đạo thành phố.
\r\n\r\n- Trên cơ sở chấp thuận của Thường trực\r\nBan Chỉ đạo thành phố về danh sách đề nghị xem xét công nhận, Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ra quyết định công nhận, khen thưởng đối với “Khu phố - ấp sạch,\r\nkhông xả rác ra đường và kênh rạch”, “Phường - xã - thị trấn không xả rác ra đường\r\nvà kênh rạch” và “Công trình, giải pháp, sáng kiến xanh”./.
\r\n\r\nSố hiệu | 4700/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/10/2019 |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4700/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/10/2019 |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |