Số hiệu | 34/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Nam |
Ngày ban hành | 06/01/2020 |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 34/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n Nam, ngày 06 tháng 01 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sử dụng năng lượng và\r\nhiệu quả ngày 17/6/2010;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg\r\nngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia\r\nvề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày\r\n07/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm điện;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BCT\r\nngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc kế hoạch, báo cáo thực hiện\r\nkế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Công Thương tại\r\nTờ trình số 1872/TTr-SCT ngày 27/12/2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng và hiệu quả\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019 - 2030, với các nội dung chính như\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu tổng quát
\r\n\r\n- Thống kê tình hình sử dụng năng lượng\r\ntiết kiệm và hiệu quả trong các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước (cấp\r\ntỉnh), các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, các doanh nghiệp và các hộ gia\r\nđình; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng tiết kiệm năng lượng\r\ntại các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, các cơ sở phân phối các thiết bị\r\nđiện trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền công tác tiết kiệm điện đến các tổ chức,\r\ncá nhân trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Tạo nhận thức sử dụng năng lượng tiết\r\nkiệm và hiệu quả trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ năng lượng trong\r\ncác ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường\r\nxuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành kinh tế trọng\r\nđiểm tiêu thụ nhiều năng lượng; hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển\r\nbền vững.
\r\n\r\n- Từng bước khắc phục sự lãng phí\r\ntrong sử dụng năng lượng, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sự\r\ncạnh tranh của các doanh nghiệp, cải thiện đời sống người lao động và bảo vệ\r\nmôi trường.
\r\n\r\n2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\na) Mục tiêu đến 2025
\r\n\r\n- Đạt mức tiết kiệm năng lượng bình\r\nquân 5,0 đến 7,0 % so với sản lượng điện thương phẩm.
\r\n\r\n- Giảm tổn thất điện năng dưới 5,0%.
\r\n\r\n- Đạt 60% trường học có hoạt động\r\ntuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Đạt 70% khu công nghiệp và 50% cụm\r\ncông nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng nặng năng lượng tiết\r\nkiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng\r\ntrọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
\r\n\r\n- Khuyến khích sử dụng năng lượng mặt\r\ntrời trong các tòa nhà, khách sạn và các hộ gia đình.
\r\n\r\n- Phấn đấu đến năm 2025, các thiết bị\r\ntiêu hao nhiều năng lượng tại các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước được\r\nthay thế bằng các thiết bị đã được dán nhãn tiết kiệm năng lượng theo quy định\r\ncủa Bộ Công Thương.
\r\n\r\n- Khuyến khích việc đầu tư xây dựng\r\ncác nhà máy sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng sinh khối, năng lượng\r\nmặt trời, thủy điện ...
\r\n\r\nb) Mục tiêu đến 2030
\r\n\r\n- Đạt mức tiết kiệm năng lượng bình\r\nquân 8,0 đến 10,0 % so với sản lượng điện thương phẩm.
\r\n\r\n- Giảm tổn thất điện năng dưới 4,8%.
\r\n\r\n- Đạt 100% trường học có hoạt động\r\ntuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Đạt 90% khu công nghiệp và 70% cụm\r\ncông nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm\r\nvà hiệu quả.
\r\n\r\n- Hằng năm tuyên truyền công tác sử dụng\r\nđiện an toàn và tiết kiệm điện đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Khuyến khích sử dụng năng lượng mặt\r\ntrời trong các tòa nhà, khách sạn và các hộ gia đình.
\r\n\r\n- Khuyến khích việc đầu tư xây dựng\r\ncác nhà máy sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng sinh khối, năng lượng\r\ngió, năng lượng mặt trời, thủy điện..
\r\n\r\nII. ĐỐI TƯỢNG VÀ\r\nPHẠM VI THỰC HIỆN
\r\n\r\n1. Đối tượng: Triển khai đến tất cả các ngành, lĩnh vực hoạt động có sử dụng năng lượng\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
\r\n\r\n2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiếp tục tổ chức triển khai hiệu quả\r\nLuật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các quy định của pháp luật có\r\nliên quan; hướng tới nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng tiết\r\nkiệm năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể nhằm đạt được\r\nmột số chỉ tiêu về tổng mức tiết kiệm năng lượng, mang lại lợi ích về kinh tế -\r\nxã hội, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, khai thác hợp\r\nlý các nguồn tài nguyên năng lượng, thực hiện phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
\r\n\r\n1. Tăng cường\r\nquản lý Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
\r\n\r\n- Ban hành các văn bản tuyên truyền\r\ncông tác sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nói chung và công tác tiết kiệm\r\nđiện trên địa bàn tỉnh nói riêng.
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện các cơ chế, chính\r\nsách khuyến khích ứng dụng công nghệ, sử dụng các thiết bị có dán nhãn tiết kiệm\r\nnăng lượng theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc\r\nsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các cơ sở sử dụng năng lượng trọng\r\nđiểm trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xây dựng chuyên mục về tiết kiệm\r\nnăng lượng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
\r\n\r\n- Tuyên truyền qua hệ thống truyền\r\nthanh cơ sở, phát hành tờ rơi về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nói\r\nchung và tiết kiệm điện nói riêng tại các đường phố lớn của các huyện, thị xã,\r\nthành phố, các trường học trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng\r\nNam dành thời lượng để phát sóng nội dung tuyên truyền tiết kiệm điện đến các tổ\r\nchức, cá nhân và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Mở chuyên mục Sử dụng năng sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên Báo Quảng Nam; Xây dựng Mục thông tin điện\r\ntử về tiết kiệm năng lượng trên Website của Sở Công Thương.
\r\n\r\n3. Sử dụng năng\r\nlượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp sản xuất:
\r\n\r\n- Xây dựng các giải pháp sử dụng điện\r\ntiết kiệm và hiệu quả, đảm bảo sử dụng đúng công suất và biểu đồ phụ tải đã\r\nđăng ký trong hợp đồng mua bán điện. Bố trí kế hoạch sản\r\nxuất hợp lý, hạn chế tối đa việc huy động các thiết bị có công suất tiêu thụ điện\r\nlớn như các máy nghiền, trạm bơm nước, máy nén khí... vào giờ cao điểm, hạn chế\r\ntối đa các thiết bị điện hoạt động không tải.
\r\n\r\n- Tăng cường sử dụng các thiết bị được\r\ndán nhãn năng lượng hiệu suất cao; khuyến khích sử dụng các dạng năng lượng mới,\r\nnăng lượng tái tạo như: năng lượng gió, mặt trời, biogass,...; sử dụng hệ thống\r\ndự trữ năng lượng ở giờ thấp điểm để sử dụng vào giờ cao điểm; sử dụng các dịch\r\nvụ tiết kiệm năng lượng do các công ty Dịch vụ năng lượng (ESCO) cung cấp.
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp là cơ sở sử dụng\r\nnăng lượng trọng điểm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phải thực hiện\r\nnghiêm túc các quy định tại Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Hằng năm, các doanh nghiệp thuộc\r\ndanh mục cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Quyết định\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ phải thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện để tiết kiệm\r\nít nhất bằng 1% điện năng tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm so với năm trước\r\nđó.
\r\n\r\n4. Sử dụng năng\r\nlượng tiết kiệm và hiệu quả trong cơ quan, công sở
\r\n\r\n- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tiết\r\nkiệm điện năng sử dụng hằng năm của cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương về\r\nhướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập.
\r\n\r\n- Xây dựng và ban hành quy định về sử\r\ndụng điện, thay thế, sửa chữa các trang thiết bị sử dụng\r\nđiện tại cơ quan, đơn vị theo nguyên tắc sau:
\r\n\r\n+ Tắt các thiết bị dùng điện không cần\r\nthiết khi ra khỏi phòng và hết giờ làm việc, cắt hẳn nguồn điện nếu không sử dụng\r\ncác thiết bị khi hết giờ làm việc.
\r\n\r\n+ Tận dụng tối đa ánh sáng và thông\r\ngió tự nhiên, tắt bớt đền chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm.\r\nThiết kế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng hành lang, sân vườn, khu vực bảo vệ theo\r\ntiêu chuẩn,...
\r\n\r\n+ Chỉ sử dụng điều hòa nhiệt độ khi\r\nthật cần thiết, cài đặt chế độ làm mát từ 25°C trở lên. Dùng quạt thay thế điều\r\nhòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng.
\r\n\r\n+ Khi cải tạo hoặc trang bị mới phải\r\nsử dụng phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao theo quy định hoặc\r\nthiết bị sử dụng điện có dán nhãn tiết kiệm năng lượng; nghiêm cấm thay thế,\r\nmua sắm mới đèn nung sáng.
\r\n\r\n+ Phổ biến, quán triệt toàn thể cán bộ,\r\nnhân viên phải thực hiện tiết kiệm điện, đưa nội dung sử dụng điện tiết kiệm\r\nvào chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chấp hành kỷ luật nội bộ và\r\nthi đua khen thưởng hàng năm.
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm Quyết định số\r\n68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục\r\nphương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; ban hành quy chế\r\nvề mua sắm thiết bị khi sửa chữa, thay thế hoặc mua mới đối\r\nvới các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao theo danh mục được Thủ tướng Chính\r\nphủ ban hành.
\r\n\r\n- Thay thế hệ thống chiếu sáng trong\r\ncác tòa nhà, công sở bằng các đèn tiết kiệm năng lượng, đền chiếu sáng sử dụng\r\nnăng lượng mặt trời; lắp đặt các dàn đun nước nóng bằng\r\nnăng lượng mặt trời.
\r\n\r\n- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\nquả trong công trình và trong các hoạt động xây dựng; các tòa nhà, công sở xây\r\ndựng mới, ngay từ khi thiết kế, trình duyệt và đầu tư xây dựng phải tính toán sử\r\ndụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n5. Sử dụng năng\r\nlượng tiết kiệm và hiệu quả chiếu sáng công cộng
\r\n\r\n- Áp dụng các giải pháp quản lý, quy\r\nchuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành trong chiếu sáng công cộng; thay thế các\r\nđèn trang trí, đèn chiếu sáng bằng đèn\r\ntiết kiệm điện.
\r\n\r\n- Triển khai các giải pháp công nghệ\r\ntiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất\r\ncao, tiết kiệm điện cho 100% công trình chiếu sáng công cộng xây dựng mới.
\r\n\r\n- Thực hiện tự động hóa các tuyến chiếu\r\nsáng công cộng xây mới để giảm lượng ánh sáng theo khung thời gian đảm bảo giảm\r\ncường độ chiếu sáng khi không cần thiết.
\r\n\r\n6. Sử dụng năng\r\nlượng tiết kiệm và hiệu quả trong các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh
\r\n\r\n- Khuyến khích sử dụng các loại thiết\r\nbị điện có hiệu suất cao và được dán nhãn năng lượng.
\r\n\r\n- Khuyến khích thực hiện các giải\r\npháp tiết kiệm điện:
\r\n\r\n+ Tắt các thiết bị điện khi ra khỏi\r\nphòng, cắt hẳn nguồn điện nếu không sử dụng các thiết bị điện.
\r\n\r\n+ Tận dụng tối đa ánh sáng và thông\r\ngió tự nhiên, tắt đèn chiếu sáng và các thiết bị điện khi không có nhu cầu sử dụng.\r\nThiết kế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng hành lang, sân vườn, khu vực làm việc\r\ntheo tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\n+ Chỉ sử dụng điều hòa nhiệt độ khi\r\nthật cần thiết, cài đặt chế độ làm mát từ 25°C trở lên hoặc đặt chế độ chênh lệch\r\nnhiệt độ trong phòng và nhiệt độ bên ngoài chỉ từ 3 - 5°C. Dùng quạt thay thế\r\nđiều hòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng.
\r\n\r\n+ Khi cải tạo hoặc trang bị mới phải\r\nsử dụng phương tiện, thiết bị điện hiệu suất cao theo quy định hoặc thiết bị điện\r\ncó dán nhãn tiết kiệm năng lượng; không sử dụng bóng đèn sợi\r\nđốt trong quá trình thay thế hoặc mua mới.
\r\n\r\n+ Hạn chế sử dụng các thiết bị tiêu\r\nthụ điện lớn (điều hòa không khí, bình nước nóng, bàn là điện,....) trong thời\r\ngian cao điểm tối của hệ thống điện (từ 17h đến 20h hàng ngày).
\r\n\r\n- Các cơ sở dịch vụ, thương mại nhà\r\nhàng, khách sạn,... tuân thủ nghiêm các quy định tại địa phương về chiếu sáng\r\ntiết kiệm điện, sẵn sàng cắt, giảm nhu cầu sử dụng điện khi có thông báo của\r\nCông ty Điện lực tại địa phương trong trường hợp thiếu điện.
\r\n\r\n- Các cơ sở dịch vụ, thương mại nhà\r\nhàng khách sạn là cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Quyết định của Thủ\r\ntướng Chính phủ phải thực hiện nghiêm các quy định tại Luật Sử dụng năng lượng\r\ntiết kiệm và hiệu quả và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nâng cao hiệu quả sử dụng điện đối\r\nvới các phụ tải (trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học, khu vui chơi công cộng,...\r\nvà các hộ gia đình).
\r\n\r\n- Điều khiển nhu cầu dùng điện phù hợp\r\nvới khả năng cung cấp điện (cắt đỉnh, dịch chuyển phụ tải,...).
\r\n\r\n- Áp dụng các biện pháp, giải pháp\r\ncông nghệ thiết bị mới nhằm nâng cao chất lượng phân phối, đảm bảo an toàn, giảm\r\ntổn thất điện năng trong truyền tải, phân phối và bán lẻ.
\r\n\r\n8. Kế hoạch sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến năm 2030
\r\n\r\na) Kế hoạch sử dụng năng lượng đến\r\nnăm 2025
\r\n\r\nDự kiến sản lượng điện tiết kiệm trên\r\nđịa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2025 là 1.610 triệu kWh (đạt 6% tổng sản lượng\r\nđiện thương phẩm toàn tỉnh).
\r\n\r\nb) Kế hoạch sử dụng năng lượng đến\r\nnăm 2030
\r\n\r\nDự kiến sản lượng điện tiết kiệm trên\r\nđịa bàn tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 là 1.961 triệu kWh (đạt 9 % tổng sản lượng\r\nđiện thương phẩm toàn tỉnh).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Về tài chính:
\r\n\r\n- Sử dụng kinh phí được giao trong dự\r\ntoán hằng năm của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách để thay thế các thiết bị\r\ntiêu hao nhiều năng lượng bằng thiết bị đã được dán nhãn tiết kiệm năng lượng\r\ntheo quy định của Bộ Công Thương.
\r\n\r\n- Vốn doanh nghiệp dùng để đầu tư cho\r\nkiểm toán năng lượng, thực hiện các giải pháp đổi mới công nghệ nhằm đáp ứng việc\r\nsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của doanh nghiệp, tạo ra sản phẩm tiết\r\nkiệm năng lượng.
\r\n\r\n2. Về đào tạo nâng cao năng lực
\r\n\r\n- Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ\r\nbiến để nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\nquả về sử dụng năng lượng tái tạo.
\r\n\r\n- Đầu tư cho công tác đào tạo nhằm nâng cao năng lực cán bộ quản lý năng lượng của cơ quan quản lý Nhà\r\nnước và doanh nghiệp.
\r\n\r\n3. Về khen thưởng và xử lý vi phạm
\r\n\r\nCăn cứ kết quả đánh giá việc sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo kế hoạch đăng ký sử dụng năng lượng hàng\r\nnăm của cơ quan, đơn vị. Sở Công Thương phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra và lập danh sách trình cấp có thẩm quyền xem\r\nxét, khen thưởng các đơn vị thực hiện tốt việc sử dụng tiết kiệm năng lượng và\r\nđề xuất xử lý các đơn vị vi phạm quy định về sử dụng tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Công Thương chủ trì
\r\n\r\n- Làm cơ quan Thường trực tham mưu\r\nUBND tỉnh triển khai thực hiện và theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế\r\nhoạch này.
\r\n\r\n- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa\r\nphương và các đơn vị liên quan thực hiện quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng\r\ntiết kiệm và hiệu quả; tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng,\r\nthúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Phối hợp với các đơn vị liên quan\r\nthanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong hoạt động\r\nsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật; đồng thời\r\ntrình cấp có thẩm quyền xem xét, khen thưởng các đơn vị thực hiện tốt việc sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Theo dõi, rà soát cơ chế chính sách\r\nvề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung\r\nphù hợp với điều kiện thực tế.
\r\n\r\n- Ban hành văn bản hướng dẫn các địa\r\nphương, đơn vị triển khai thực hiện, tổng hợp báo cáo theo yêu cầu và chủ trì\r\ntham mưu báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương đảm bảo nội dung và thời gian.
\r\n\r\n2. Sở Xây dựng chủ trì
\r\n\r\n- Phối hợp với các đơn vị liên quan\r\nthực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng\r\ntừ khâu thiết kế đến thi công.
\r\n\r\n- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện\r\ncác quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng;\r\nchỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị liên quan tham gia trong lĩnh vực hoạt động xây dựng\r\nthực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp và hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí, hệ thống\r\nthông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh thường xuyên thông tin, tuyên truyền về sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019 -\r\n2030. Chi phí tuyên truyền thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n4. Sở Giáo dục và Đào tạo
\r\n\r\n- Tổ chức quán triệt các quy định của\r\npháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cán bộ, viên chức\r\nngành giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng\r\ntiết kiệm và hiệu quả;
\r\n\r\n- Từ năm 2020, 100% các trường học phổ\r\nbiến nội dung tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học\r\nsinh thông qua các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
\r\n\r\n5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ\r\ntrì
\r\n\r\n- Phối hợp với các đơn vị liên quan\r\nthẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các đề tài, dự án ứng\r\ndụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\nquả để triển khai thực hiện.
\r\n\r\n- Phối hợp với các đơn vị liên quan\r\nxây dựng chính sách chuyển giao công nghệ, tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ\r\nkhoa học công nghệ trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Tham mưu ưu tiên bố trí một phần\r\nkinh phí sự nghiệp khoa học ưu tiên hỗ trợ các đề tài, dự án ứng dụng khoa học\r\ncông nghệ thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n6. Sở Tài chính
\r\n\r\n- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí\r\nđể đầu tư thay thế các thiết bị tiêu hao nhiều năng lượng (nếu có) tại các cơ\r\nquan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh.
\r\n\r\n- Theo dõi và tổng hợp quyết toán\r\nkinh phí thay thế các thiết bị tiêu hao nhiều năng lượng\r\n(nếu có) chung vào tổng quyết toán ngân sách tỉnh hằng năm theo quy định.
\r\n\r\n7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\n- Đề xuất, tham mưu UBND tỉnh ưu tiên\r\nchấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng\r\nvào địa bàn tỉnh; kêu gọi nguồn đầu tư tài trợ từ các chương trình, dự án nước\r\nngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tỉnh.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối kế\r\nhoạch, đảm bảo nguồn vốn ngân sách của tỉnh dành cho các hoạt động của Kế hoạch.
\r\n\r\n8. Sở Giao thông Vận tải
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất\r\nlượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường với phương tiện giao thông đường bộ,\r\nđường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;\r\nhướng dẫn doanh nghiệp kinh doanh vận tải thực hiện công tác bảo dưỡng kỹ thuật\r\nđịnh kỳ trong quá trình khai thác, sử dụng phương tiện giao thông vận tải nhằm\r\nsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị\r\nliên quan hướng dẫn việc thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm\r\nvà hiệu quả đối với các công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa\r\nphương thuộc phạm vi quản lý từ bước thẩm định thiết kế công trình.
\r\n\r\n9. Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa\r\nphương thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với\r\nsản xuất nông nghiệp, cụ thể:
\r\n\r\n- Tổ chức quy hoạch hệ thống thủy lợi\r\nhợp lý, tối ưu hóa hệ thống hồ chứa; chỉ đạo các đơn vị khai thác hợp lý công\r\nsuất máy bơm để cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n- Tư vấn, hỗ trợ triển khai sử dụng\r\nkhí sinh học (Biogas) để phục vụ sinh hoạt và phát điện tại các trang trại, gia\r\ntrại chăn nuôi trên địa bàn nông thôn.
\r\n\r\n- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về\r\nsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất nông nghiệp,\r\nnông thôn và thủy lợi.
\r\n\r\n10. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu\r\nLai
\r\n\r\n- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến\r\ncác doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, Khu kinh tế mở, góp phần nâng cao\r\nnhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- Ưu tiên xem xét hoặc đề xuất UBND tỉnh\r\nkhuyến khích thu hút các dự án đầu tư sử dụng năng lượng tiết kiệm, công nghệ\r\ncao vào các khu công nghiệp.
\r\n\r\n11. UBND các huyện, thị xã, thành\r\nphố
\r\n\r\n- Căn cứ Kế hoạch, Chủ tịch UBND các\r\nhuyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cụ thể\r\nhóa thành các nhiệm vụ kế hoạch hằng năm và chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển\r\nkhai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý; tuyên truyền, phổ biến trên các\r\nphương tiện thông tin đại chúng để nhân dân và cộng đồng nhận thức được lợi ích\r\nvà trách nhiệm của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, mô hình ứng dụng\r\ncác giải pháp tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n- Theo dõi, chỉ đạo các doanh nghiệp\r\nnói chung và các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn có biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gắn\r\nvới kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.
\r\n\r\n- Phối hợp với\r\ncác đơn vị liên quan thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý\r\nvi phạm trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n12. Công ty Điện lực Quảng Nam
\r\n\r\n- Tổ chức tuyên truyền về sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả nói chung và tiết kiệm điện nói riêng trên địa\r\nbàn tỉnh.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị\r\nliên quan tổ chức các chương trình tiết kiệm điện để khuyến\r\nkhích người dân sử dụng điện tiết kiệm.
\r\n\r\n* Định kỳ trước ngày 15/12 hằng\r\nnăm, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo kết quả thực\r\nhiện cho Sở Công Thương, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công\r\nThương; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị\r\nxã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Nam và thủ trưởng các Sở, Ban,\r\nngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày\r\nký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 34/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Nam |
Ngày ban hành | 06/01/2020 |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 34/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Nam |
Ngày ban hành | 06/01/2020 |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |